Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN Quy định khiếu nại, khởi kiện hoạt động kiểm toán Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2023/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Văn Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 trường hợp KTNN không thụ lý giải quyết khiếu nại
1. Khiếu nại thuộc một trong 07 trường hợp sau đây không thụ lý giải quyết:
- Kết quả kiểm toán, hành vi kiểm toán và quyết định xử phạt không liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
- Người khiếu nại không cung cấp thông tin, chứng cứ (nếu có) chứng minh cho khiếu nại của mình là có căn cứ và hợp pháp.
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại.
- Khiếu nại không bằng hình thức đơn khiếu nại theo quy định tại Điều 5 Quy định này. Đơn khiếu nại không có chữ ký, con dấu (nếu có) của người khiếu nại.
- Khiếu nại về kết quả kiểm toán, quyết định xử phạt không phải do Kiểm toán Nhà nước (KTNN) phát hành hoặc khiếu nại về hành vi không thuộc nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
- Thời hiệu khiếu nại kiểm toán đã hết theo quy định mà không có lý do chính đáng.
- Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại hoặc người khiếu nại rút đơn khiếu nại.
2. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán xem xét, tham mưu cho Tổng Kiểm toán Nhà nước thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại như sau:
- Trường hợp không thụ lý, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tham mưu cho Tổng Kiểm toán Nhà nước văn bản trả lời cho người khiếu nại biết; văn bản trả lời phải nêu rõ lý do không thụ lý (Mẫu số 02).
- Trường hợp có cơ sở thụ lý, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước; đồng thời tổ chức nghiên cứu, xem xét, kiểm tra và làm việc với người khiếu nại để trao đổi, làm rõ về nội dung khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại. Trên cơ sở kết quả làm việc với người khiếu nại, nếu người khiếu nại rút khiếu nại thì đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tham mưu cho Tổng Kiểm toán Nhà nước giải quyết, đình chỉ vụ việc theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định này. Nếu người khiếu nại không rút khiếu nại thì thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại (Mẫu số 01).
3. Thời hiệu khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động KTNN là 30 ngày, kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động KTNN của Kiểm toán Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
_____________________
Số: 10/2023/QĐ-KTNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện
trong hoạt động kiểm toán nhà nước
______________________
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (Đã ký)
Ngô Văn Tuấn |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ______________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ |
QUY ĐỊNH
KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ VÀ KHỞI KIỆN
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2023/QĐ-KTNN ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
_________________________
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, kiến nghị và giải quyết kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nhà nước; quy định về khởi kiện và tham gia tố tụng hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại, kiến nghị, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm xử lý như sau:
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước thì đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm tham mưu cho Tổng Kiểm toán nhà nước văn bản chỉ dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước mà gửi nhiều cơ quan (căn cứ trên văn bản gửi đến), trong đó đã gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì lưu theo quy định.
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước mà do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (không phải người khiếu nại) chuyển đến thì tham mưu cho Tổng Kiểm toán nhà nước văn bản gửi trả lại cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển văn bản đến biết.
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KHIẾU NẠI
Thời hiệu khiếu nại được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 69 của Luật Kiểm toán nhà nước về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước (được sửa đổi, bổ sung năm 2019).
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không thụ lý giải quyết:
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng Kiểm toán nhà nước, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán xem xét, tham mưu cho Tổng Kiểm toán nhà nước thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại như sau:
Thời hạn giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 69 của Luật Kiểm toán nhà nước về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước (được sửa đổi, bổ sung năm 2019).
- Đối với kết quả kiểm toán, trong thời hạn 05 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ Pháp chế có trách nhiệm gửi ý kiến tham mưu giải quyết cho Vụ Tổng hợp.
Trong thời hạn 07 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp kết quả tham mưu và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, ký ban hành (Mẫu số 09).
- Đối với quyết định xử phạt hoặc hành vi kiểm toán, trong thời hạn 05 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán có trách nhiệm gửi ý kiến tham mưu giải quyết cho Vụ Pháp chế.
Trường hợp cần thiết, Tổng Kiểm toán nhà nước chỉ đạo Thanh tra Kiểm toán nhà nước thanh tra, làm rõ hành vi kiểm toán bị khiếu nại.
Trong thời hạn 07 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp kết quả tham mưu và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, ký ban hành (Mẫu số 09).
Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chịu trách nhiệm gửi ngay quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước đến người khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thi hành.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước bị khiếu nại, việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán hoặc quyết định xử phạt đó. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết. Quyết định tạm đình chỉ phải được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và những người có trách nhiệm thi hành khác (Mẫu số 05). Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó (Mẫu số 06). Quyết định tạm đình chỉ của Tổng Kiểm toán nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước có hiệu lực pháp luật.
Quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.
KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
- Ngày, tháng, năm của văn bản;
- Tên, địa chỉ của người kiến nghị;
- Nội dung kiến nghị;
- Lý do kiến nghị;
- Chữ ký, con dấu (nếu có) của người kiến nghị;
- Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo (nếu có).
Thời hạn giải quyết kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nhà nước tối đa không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị.
- Trường hợp giữ nguyên kết quả kiểm toán, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ban hành công văn trả lời kiến nghị và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước, trước pháp luật về nội dung trả lời.
- Trường hợp làm thay đổi kết quả kiểm toán, trong thời hạn 15 ngày, trường hợp phức tạp không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chuyển hồ sơ cho Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán tham mưu cho Tổng Kiểm toán nhà nước giải quyết. Hồ sơ gồm: văn bản kiến nghị của người kiến nghị; tờ trình Tổng Kiểm toán nhà nước về trả lời kiến nghị; dự thảo công văn của Kiểm toán nhà nước trả lời kiến nghị; các tài liệu, bằng chứng liên quan.
Trong thời hạn 05 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán có trách nhiệm gửi ý kiến tham mưu giải quyết cho Vụ Tổng hợp.
Trong thời hạn 07 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp kết quả tham mưu và dự thảo công văn trả lời kiến nghị trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, ký ban hành hoặc Tổng Kiểm toán nhà nước giao cho Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ký thừa lệnh.
Trong thời hạn 05 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm gửi ý kiến tham mưu giải quyết cho Vụ Pháp chế.
Trường hợp cần thiết, Tổng Kiểm toán nhà nước chỉ đạo Thanh tra Kiểm toán nhà nước thanh tra, làm rõ hành vi kiểm toán bị kiến nghị.
Trong thời hạn 07 ngày, trường hợp phức tạp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp kết quả tham mưu và dự thảo công văn trả lời kiến nghị trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, ký ban hành hoặc Tổng Kiểm toán nhà nước giao cho Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ký thừa lệnh.
KHỞI KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước bị khởi kiện bao gồm:
Thời hiệu khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước là 30 ngày, kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước của Kiểm toán nhà nước.
- Các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước, đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổng Kiểm toán nhà nước trong hoạt động khởi kiện;
- Xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật gây ra;
- Quản lý, thực hiện về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong phạm vi hoạt động của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Quyền và nghĩa vụ của Kiểm toán nhà nước, các vấn đề liên quan khác trong hoạt động tố tụng của Tòa án.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mẫu số 01
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
……., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ................................ (1)
Ngày ... tháng... năm ……., Kiểm toán nhà nước đã nhận được đơn khiếu nại của …………………………….(1)………………….. .
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân: ............................... ; Ngày cấp:………….;
Nơi cấp: .......................................... (nếu người khiếu nại là cá nhân).
Khiếu nại về việc: ....................................................... (2)....................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại của ….(1)…….., căn cứ quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước; Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành..., Kiểm toán nhà nước nhận thấy đơn khiếu nại của …(1)…….. đủ điều kiện thụ lý.
Vậy thông báo để ...................................................... (1)........................ được biết./.
Nơi nhận: - ……(3)….; |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại.
(2) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 02
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
……., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
_________________
Kính gửi: ………………(1)………………
Ngày … tháng … năm ……, Kiểm toán nhà nước nhận được đơn khiếu nại của ……………………………………………(1)……………………………………………… .
Địa chỉ: …………………………………………………………………………… .
Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân: ………………..; Ngày cấp:………...; Nơi cấp:…………………………………………………….(nếu người khiếu nại là cá nhân).
Khiếu nại về việc: ........................................................... (2)……………………………
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại của ….(1)….., căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011 và các quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước…, Kiểm toán nhà nước nhận thấy, đơn khiếu nại của......(1)..... không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
...................................................................................... (3)…………………………...
Vậy thông báo để ........................................ (1)......... ……………..được biết./.
Nơi nhận: - ….(4)….; |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại.
(2) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Ghi rõ lý do không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 03
……… (1) ………. ………….. (2) ……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-… |
……., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại (3)
..……………(4)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số ……./2023/QĐ-KTNN ngày …. tháng …. năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;
Căn cứ ……………………………………………(5)………………………………………… ;
Theo đề nghị của .........................................(6)................................................. .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ................ (7).......... về việc ....... (8).......
Thời gian xác minh là ……. ngày.
Điều 2. Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh gồm:
1. Ông (Bà) …………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (Bà) ……………chức vụ........................ Phó trưởng Đoàn (Tổ phó) (nếu có);
3. Ông (Bà) ……………chức vụ.........................Thành viên.
Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn (Tổ trưởng), Thành viên Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định của Luật Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. …(9)… ; những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Kết luận kiểm toán, kiến nghị kiểm toán, hành vi kiểm toán, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại.
(4) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại (nếu có)).
(8) Nội dung được giao xác minh (3).
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu số 04
……… (1) ………. ………….. (2) …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về xác minh nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ................................. (3)................................
Chúng tôi gồm:
1. Người được giao nhiệm vụ xác minh (người xác minh): .............. (4)................................
2. Người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh: ........... (5)................................
3. Nội dung làm việc: .................................................................... (6)................................
4. Kết quả làm việc: ...................................................................... (7)................................
5. Những nội dung khác có liên quan ............................................. (8)................................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ....phút ngày… tháng… năm……………….. .
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI LÀM VIỆC VỚI NGƯỜI XÁC MINH |
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ TRƯỞNG) (NGƯỜI XÁC MINH) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn (Tổ) xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người được giao nhiệm vụ xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh như: người khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7) theo nội dung đã được giao xác minh.
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản hoặc đại diện chính quyền địa phương ký vào biên bản.
Mẫu số 05
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành ………(1)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số ……../2023/QĐ-KTNN ngày …tháng …. năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của ….(2)... (tại Văn bản số….ngày …tháng…năm …(nếu có)).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành ....(3)........................................................................
Lý do tạm đình chỉ:……...................…….......................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày ... tháng.... năm....... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(4)… (5)….(6) ………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (7) |
Ghi chú:
(1) Kết luận kiểm toán, kiến nghị kiểm toán, quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại.
(2) Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) hoặc Vụ trưởng Vụ….(Vụ chủ trì cuộc kiểm toán)).
(3) Ghi rõ nội dung kết luận kiểm toán, kiến nghị kiểm toán, quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị tạm đình chỉ thi hành tại văn bản nào (số, ngày, tháng, năm, người ký) của Kiểm toán nhà nước.
(4) Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) hoặc Vụ trưởng Vụ….(Vụ chủ trì cuộc kiểm toán)), Đoàn kiểm toán liên quan (3) bị tạm đình chỉ thi hành.
(5) Tên người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(7) Người ký quyết định là Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách lĩnh vực.
Mẫu số 06
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành…(1)
______________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số…/2023/QĐ-KTNN ngày… tháng…năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của ….(2)..... (tại Văn bản số….ngày …tháng…năm …(nếu có)).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành …….(1)…bị khiếu nại số …, ngày…, tháng…, năm…… của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Lý do của việc hủy bỏ: ..………………………………................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(3)… (4)….(5) ……… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (6) |
Ghi chú:
(1) Kết luận kiểm toán, kiến nghị kiểm toán, quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại.
(2) Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) hoặc Vụ trưởng Vụ….(Vụ chủ trì cuộc kiểm toán)).
(3) Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) hoặc Vụ trưởng Vụ….(Vụ chủ trì cuộc kiểm toán)), Đoàn kiểm toán liên quan (3) bị tạm đình chỉ thi hành.
(4) Tên người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Người ký quyết định là Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách lĩnh vực.
Mẫu số 07
……….(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi : .........(3)...............................
Thực hiện Quyết định số …………………....…….(4)...................................................
Từ ngày … tháng…. năm… đến ngày … tháng…. năm…….(5)……. đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)……………….. đối với ………..(7)……………… .
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập được trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan,…(5)……báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có)
......................................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh
......................................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần
......................................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc giải quyết khiếu nại
......................................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ......(3)...xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc Đoàn (Tổ) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn (Tổ) hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại (nếu có)).
(7) Kết luận kiểm toán, kiến nghị kiểm toán, hành vi kiểm toán bị khiếu nại hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại tại văn bản nào (số, ngày tháng năm, người ký) của Kiểm toán nhà nước.
Mẫu số 08
…………..(1)………….. ………….(2)…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
ĐỐI THOẠI VỚI NGƯỜI KHIẾU NẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại ………..(3).............................................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI
1. Người chủ trì đối thoại, tham gia đối thoại
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị) - Chủ trì đối thoại.
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị) - Trưởng đoàn (Tổ trưởng) xác minh hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh.
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị) - Tham gia đối thoại.
2. Người ghi biên bản
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………………………...
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):……(4)…... ..
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………………………..
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp..., nơi cấp ........................ (5).
Địa chỉ: .............................................................................................................................
(Trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại thì ghi rõ trong biên bản người khiếu nại vắng mặt có lý do hoặc không có lý do).
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người bị khiếu nại (nếu có))
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………………………...
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………………………...
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp..., nơi cấp.............. (5)………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………………………..
Địa chỉ: ............................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI
1. Người chủ trì đối thoại nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại:...............................................................
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại......................
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Buổi đối thoại kết thúc hồi... giờ... ngày... tháng... năm..........................................…….
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận (trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do).
Biên bản được lập thành.... bản; người giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại - mỗi người được nhận 01 bản./.
NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ ĐỐI THOẠI
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN |
NGƯỜI CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại (nếu có)).
(5) Nếu không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
Mẫu số 09
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của.....(1)………
_______________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số…/2023/QĐ-KTNN ngày… tháng…năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;
Xét đơn khiếu nại ngày …tháng... năm....... của ………………(1)...................................
Địa chỉ..............................................................................................................................
Theo báo cáo của......................... (2)....... tại Văn bản số.... ngày... tháng…. năm……. về việc giải quyết khiếu nại của...(1)... với các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại
.................................................................... ..............................................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
.................................................................... ..............................................................................
III. Kết quả đối thoại
.................................................................... ..............................................................................
IV. Kết luận
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)...).
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
(Nội dung Điều này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
1. Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
- Yêu cầu người ký văn bản bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
- Yêu cầu người thực hiện hành vi kiểm toán bị khiếu nại chấm dứt hành vi (trường hợp khiếu nại đối với hành vi kiểm toán).
2. Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
- Công nhận và giữ nguyên nội dung bị khiếu nại là đúng;
- Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện văn bản đã bị khiếu nại…).
Điều 2.
(Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có)...).
Điều 3. Trong thời hạn... …..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(1)... không đồng ý với giải quyết khiếu nại của Kiểm toán nhà nước thì...(1)... có quyền khởi kiện Kiểm toán nhà nước tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)....(3)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - …(4)…….; |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (5) |
Ghi chú:
(1) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại (nếu có)).
(2) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(3) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại, ví dụ: Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) hoặc Vụ trưởng Vụ….(Vụ chủ trì cuộc kiểm toán) và người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại (nếu có)).
(4) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(5) Ghi TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC hoặc KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (nếu người ký là Phó Tổng Kiểm toán nhà nước) hoặc TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (nếu người ký là Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực), Vụ trưởng Vụ….(Vụ chủ trì cuộc kiểm toán)).