Quyết định 01/2021/QĐ-KTNN Quy định khiếu nại, khởi kiện trong kiểm toán NN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/2021/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/02/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 trường hợp không thụ lý giải quyết khiếu nại trong Kiểm toán Nhà nước
Ngày 24/02/2021, Kiểm toán Nhà nước đã ra Quyết định số 01/2021/QĐ-KTNN về việc ban hành Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị trong hoạt động kiểm toán Nhà nước.
Theo đó, 07 trường hợp sau đây không thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán: Khiếu nại không do người khiếu nại quy định trong Luật Kiểm toán Nhà nước thực hiện. Người khiếu nại thực hiện việc khiếu nại không phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi hành vi hoặc đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán mà mình khiếu nại; Khiếu nại về đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán chưa được phát hành hoặc khiếu nại về hành vi không thuộc nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật; Thời hiệu khiếu nại kiểm toán đã hết theo quy định mà không có lý do chính đáng;…
Bên cạnh đó, người khiếu nại có quyền rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; đối với cơ quan, đơn vị thì việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng hình thức đơn có chữ ký của người đại diện hợp pháp; đơn xin rút khiếu nại phải được gửi đến Kiểm toán Nhà nước.
Ngoài ra, người khiếu nại có quyền khiếu nại kết quả kiểm toán trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán hoặc thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán theo quy định của pháp luật; khiếu nại hành vi trái pháp luật của thành viên Đoàn kiểm toán gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị mình; Tham gia đối thoại, giải trình vụ việc;…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/04/2021.
Xem chi tiết Quyết định 01/2021/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 01/2021/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ---------- Số: 01/2021/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị
trong hoạt động kiểm toán nhà nước
--------------
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nhà nước,
Nơi nhận:
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (Đã ký)
Hồ Đức Phớc |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Quy định khiếu nại, khởi kiện và trả lời kiến nghị
trong hoạt động kiểm toán nhà nước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-KTNN
ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
----------
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này điều chỉnh các vấn đề sau đây:
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN; TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ VỀ KẾT QUẢ VÀ HÀNH VI KIỂM TOÁN
KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thực hiện báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán, việc thành viên Đoàn kiểm toán không thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện hành vi bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục hoặc theo đề nghị của đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán, Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét ra quyết định tạm đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán đó hoặc việc thực hiện báo cáo, thông báo và hành vi đó. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết. Quyết định tạm đình chỉ phải được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại (đối với khiếu nại về hành vi), người có quyền, nghĩa vụ liên quan (Mẫu số 15/KN). Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó (Mẫu số 16/KN).
Thời hạn giải quyết khiếu nại kiểm toán theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước.
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không thụ lý giải quyết:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
THỦ TỤC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ VĂN BẢN
Khi phân loại, nếu xác định là đơn khiếu nại kiểm toán thì phải bảo đảm phù hợp theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước và Điều 8 Quy định này (Mẫu số 01A/KN).
Nếu không phải đơn khiếu nại kiểm toán thì tùy thuộc vào nội dung văn bản đã tiếp nhận để phân loại, xác định là văn bản kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán, văn bản phản ánh, tố cáo hay văn bản có nhiều nội dung khác nhau.
Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước và đủ điều kiện thụ lý thì trong thời hạn quy định, đơn vị chủ trì kiểm toán có trách nhiệm tham mưu văn bản thông báo cho người khiếu nại việc thụ lý giải quyết (Mẫu số 04/KN).
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN;
TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại kiểm toán, đơn vị chủ trì kiểm toán tổ chức tiếp nhận, phân loại và xử lý để xem xét việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán:
Trong thời hạn 10 ngày, trường hợp phức tạp không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Vụ Tổng hợp có trách nhiệm tổng hợp kết quả tham mưu và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được ủy quyền xem xét, ban hành (Mẫu số 10/KN).
Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được ủy quyền ký ban hành quyết định giải quyết khiếu nại kiểm toán.
Căn cứ kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ, đúng một phần hoặc sai toàn bộ, trong thời hạn 10 ngày làm việc đơn vị chủ trì kiểm toán tổ chức điều chỉnh và gửi báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị như sau:
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ VỀ KẾT QUẢ VÀ HÀNH VI KIỂM TOÁN
Sau khi phân loại theo Điều 16, xử lý theo Điều 17 của Quy định này, nếu không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại nhưng nội dung đề nghị nêu trong văn bản thuộc phạm vi trách nhiệm xem xét trả lời của Kiểm toán nhà nước thì xử lý thuộc trường hợp trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Quy định này.
Khi lập thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại kiểm toán theo Mẫu 03/KN, đơn vị chủ trì kiểm toán phải ghi rõ lý do không thụ lý giải quyết khiếu nại do thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 11 Quy định này; đồng thời, phải ghi rõ nội dung mà cơ quan, đơn vị đã kiến nghị thuộc phạm vi trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước xem xét trả lời; ghi rõ thời hạn Kiểm toán nhà nước gửi văn bản trả lời kiến nghị kiểm toán nhưng tối đa không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp không quá 45 ngày.
Sau khi nhận được hồ sơ từ đơn vị chủ trì kiểm toán, Vụ Tổng hợp chủ trì tham mưu giải quyết trình Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền ký ban hành Công văn trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán.
Trong thời hạn 12 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản về phương án trả lời đơn vị kiến nghị gửi về Vụ Tổng hợp trình lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.
Việc trả lời kiến nghị về kết quả và hành vi kiểm toán phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ trả lời kiến nghị, bao gồm:
Hồ sơ giải quyết lần đầu được sử dụng để làm cơ sở giải quyết lần hai. Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ giải quyết kiến nghị lần đầu. Vụ Tổng hợp lưu giữ hồ sơ giải quyết kiến nghị từ lần hai.
KHỞI KIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Các quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước sau đây nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Tố tụng hành chính thì thuộc đối tượng khởi kiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khởi kiện một phần hoặc toàn bộ nội dung của quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Kiểm toán nhà nước để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01A/KN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
______________
…….., ngày ..... tháng …. năm......
Mã số hồ sơ: ………………….(1)
ĐƠN KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
Kính gửi: Kiểm toán nhà nước
Họ và tên/Đơn vị; .........................................Địa chỉ/Điện thoại:....................... (2);
Khiếu nại đối với: ………………………………………………………….……..(3)
Giải trình nội dung khiếu nại:...............................................................................(4)
Yêu cầu giải quyết khiếu nại: ...............................................................................(5)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
Xin cam đoan về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.
Mong quý cơ quan xem xét và giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho ………………
Xin chân thành cảm ơn!
|
Người khiếu nại
|
(1) Nội dung này do bộ phận thụ lý giải quyết khiếu nại của Kiểm toán nhà nước ghi, đánh số.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Ghi rõ tên Báo cáo, Thông báo…./Ghi rõ hành vi của ai, thuộc Đoàn/Tổ kiểm toán nào…theo điểm c khoản 3 Điều 9.
(4) Nội dung khiếu nại: Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
(5) Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
Mẫu số 01/KN
TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________ |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ
1. Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đến Kiểm toán nhà nước:
Tên cơ quan, tổ chức gửi văn bản: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức danh người đại diện:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước; hành vi bị khiếu nại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Tóm tắt nội dung văn bản của cơ quan, đơn vị gửi đến:
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Ý kiến trình xử lý:
5.1. Không thuộc thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước
(Đề xuất xử lý):
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.2. Thuộc thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước
(Đề xuất xử lý):
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
. . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . Bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn (ký, ghi rõ họ tên) |
|
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . Lãnh đạo đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý (ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của lãnh đạo đơn vị (nếu có): . . . . . . . . . . . . . .. .... . . . . . . . . . . .
Mẫu số 02/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ |
Số:.........../ .....(1) V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
|
............., ngày ..... tháng..... năm ..... |
Kính gửi:.................................................(2)
Ngày…. tháng…...năm..…, (theo dấu công văn đến số......), Kiểm toán nhà nước nhận được đơn/công văn số......., đề ngày...tháng...năm...., của…..…………(2), địa chỉ:………...……………………………………về việc khiếu nại...................
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Khiếu nại năm 2011 thì đơn khiếu nại của đơn vị không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
Đề nghị đơn vị gửi đơn khiếu nại đến.........................(3)........để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có):..............
Nơi nhận: |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ra văn bản.
(2) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức cá nhân khiếu nại.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
(5) Thủ trưởng đơn vị giải quyết đơn.
Mẫu số 03/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
……., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại
(……………………..)[1]
Ngày…/../…, Kiểm toán nhà nước nhận được đơn khiếu nại của ... (1)
Địa chỉ:......................................................................................................
Nội dung đơn: ......................................................................................... (2)
Sau khi xem xét nội dung văn bản…..; căn cứ quy định tại Quy trình giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước, đơn khiếu nại của …(1)…không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì lý do sau:
....................................................................................... (3)
Kiểm toán nhà nước thông báo để .......................... (1)……… được biết./.
Nơi nhận: - Lưu: VT, ..(4)..... |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
______________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã khiếu nại.
(2) Trích tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Nêu lý do không thụ lý giải quyết. Khi phân loại và xử lý, nếu thuộc trường hợp trả lời kiến nghị kiểm toán thì ghi rõ trong phần này của Thông báo.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
(5) Thủ trưởng đơn vị giải quyết đơn.
[1] Khi phân loại nếu thuộc trường hợp trả lời kiến nghị kiểm toán thì ghi rõ “xem xét trả lời kiến nghị kiểm toán)
Mẫu số 04/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
……., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...
___________________
Ngày ... tháng... năm (theo dấu công văn đến số....), Kiểm toán nhà nước đã nhận được đơn khiếu nại đề ngày... tháng,... năm của ……….(1)...............gửi đến.
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về việc ……………………………………………………….....
…………………………(2)................................................... ……………............
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ban hành thông báo này. Thời hạn giải quyết ….(3)….ngày.
Vậy Kiểm toán nhà nước thông báo để …….(1)……….. được biết./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GIẢI QUYẾT (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(2) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Xác định thời hạn giải quyết theo quy định.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
(5) Thủ trưởng đơn vị giải quyết đơn.
Mẫu số 05/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
……., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(1)………………..
__________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định giải quyết khiếu nại, khởi kiện trong hoạt động kiểm toán;
Xét đề nghị của …......………………..(2)...................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(3)... về việc ……(4)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) …………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ………………… chức vụ...................................... Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Khiếu nại năm 2011 và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. …(3)… những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ KT |
_____
(1) Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(2) Chức danh của Thủ trưởng đơn vị đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khiếu nại.
(4) Nội dung được giao xác minh.
Mẫu số 06/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ………..…..(1)...................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ………………....(2).............................
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh:………(3)...............
3. Nội dung làm việc: ……..…………………………..(4)..........................
4. Kết quả làm việc: ....………………………(5).........................................
5. Những nội dung khác có liên quan: ..……………….(6)..........................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN/TỔ XÁC MINH (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Địa điểm làm việc.
(2) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(3) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
(4) Các nội dung làm việc cụ thể.
(5) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(6) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (4), (5) theo nội dung đã được giao xác minh.
(7) Chữ ký (ghi rõ họ tên) của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
Mẫu số 07/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐƠN VỊ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(1)../GBN |
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
_______________________
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ………...(2).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng....(3)..............................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng (4)................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1.…………………………………(5).........................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
BÊN NHẬN (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
____________
(1) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(2) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 08/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH _________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày......tháng....... năm ......... |
PHIẾU YÊU CẦU
Về việc giải trình....
______________
Kính gửi:.................................(1)
Căn cứ Quyết định xác minh số...ngày.....tháng ....năm .....của .............. về việc xác minh ................;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu ..................(1) giải trình các nội dung sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày ....tháng....năm....tại.........
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (Ký và ghi rõ họ tên) |
_____________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
Mẫu số 09/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC _________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../KTNN-.....(1) V/v trưng cầu giám định |
........., ngày......tháng.......năm ......... |
Kính gửi...........................................(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm. ..., của .........(3) về việc xác minh ........;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Để có cơ sở cho kết luận xác minh, Kiểm toán nhà nước trưng cầu...........................(2) giám định những nội dung sau đây:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
Kiểm toán nhà nước cử đại diện Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho .......(2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc giám định.
- Thời gian : ....giờ......ngày....tháng....năm...........
- Địa điểm : ............................................................................................
Kinh phí giám định do Kiểm toán nhà nước trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị .............(2) bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định cho Kiểm toán nhà nước trước ngày...tháng....năm.........
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt của đơn vị tham mưu ra văn bản trưng cầu giám định.
(2) Tên cơ quan giám định.
(3) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 10/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC _________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ |
Số: /QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(1)…
đối với Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước bị khiếu nại, hành vi bị khiếu nại……….(2)………………
_____________________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2021/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định về giải quyết khiếu nại, khởi kiện trong hoạt động kiểm toán;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của ……………….(1).........................…
Địa chỉ........................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
.................................................................... (3).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
.................................................................... (4).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
.................................................................... (5).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
.................................................................... (6).........................................................
V. Kết luận
(Viện dẫn rõ các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
.................................................................. (7).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .......................................... (8)....................................................................
Điều 2. .......................................... (9)....................................................................
Điều 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với kết quả giải quyết thì có quyền khởi kiện một phần hoặc toàn bộ nội dung của quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định.
Điều 4. ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
____________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân khiếu nại.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(3) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(4) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(5) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(6) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật:
Viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
(8) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ký văn bản bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện văn bản đã bị khiếu nại.
(9) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại, các cơ quan, tổ chức liên quan, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
Mẫu số 11/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ___________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại ………..(1).....................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI
1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
3. Người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
4. Người đại diện, người được ủy quyền của Kiểm toán nhà nước (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI
1. ............................…………………………………….(2)...................................
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại ………(3)..................................
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
………………………………………………………..(4)............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (HOẶC NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH KHIẾU NẠI)
|
Người đại diện, người được ủy quyền của đơn vị được kiểm toán
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
Người ghi biên bản |
____________
(1) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(2) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(3) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại, ghi rõ căn cứ pháp lý người khiếu nại tiếp tục khiếu nại, căn cứ pháp lý người bị khiếu nại đã giải quyết.
(4) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu số 12/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH ___________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
_____________________
Kính gửi : ..................... (1)..........
Thực hiện Quyết định số …………………....…….(2)................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, Tổ/Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(3)…. đối với ….(4)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, Tổ/Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Căn cứ pháp lý để giải quyết:
..............................................................................................................................
4. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(1)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH/TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH |
____________
(1) Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
(2) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại (trong trường hợp phải kiểm tra xác minh).
(3) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(4) Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(5) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 13/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
của…(1)……về Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại ……
_____________________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………..(2)................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(3) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(3) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(3) ......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(3) .................................... Thành viên;
5. ..............................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của...(1)... về Báo cáo kiểm toán..(4).. đã được thụ lý giải quyết, cụ thể như sau:….(5)…..
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN |
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã khiếu nại.
(2)Tên đơn vị đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức vụ, chức danh đơn vị công tác.
(4) Tên văn bản, hành vi bị khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung đơn vị được kiểm toán đã khiếu nại.
Mẫu số 14/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
của………(1)…………về ….(2)…
______________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………….(3)...........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ….…….(1)...................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về.....(2)....
……(4)……
Lý do đình chỉ:..........………………(5).......................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. ...(6)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
---------------------
(1) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã khiếu nại.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, hành vi bị khiếu nại.
(3) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(7) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 15/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thực hiện Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước bị khiếu nại
__________________________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………………….(2)..........................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước/hành vi của…. …….(1).....của....(1).....
Lý do tạm đình chỉ:……...................……(3)................................................ ..................................................................................................... .........................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(4… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
---------------------
(1) Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ thành viên Đoàn kiểm toán, tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại.
(2) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện văn bản bị khiếu nại.
(3) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(5)Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 16/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện
Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước/hành vi bị khiếu nại
__________________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………......……(1).............................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số…ngày…tháng…năm… về việc tạm đình chỉ thực hiện Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước/hành vi … bị khiếu nại.
Lý do của việc hủy bỏ: ..…………………(2)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(3… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
---------------------
(1) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện văn bản bị khiếu nại.
(2) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 17/KN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
_______________________
Về việc công khai Quyết định giải quyết khiếu nại
Ngày ... tháng ... năm ..., Kiểm toán nhà nước đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại số…ngày…tháng….năm đối với khiếu nại của …(2)… về Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán, Thông báo kết luận, kiến nghị/hành vi của …(1)…
Căn cứ quy định tại Điều 41, Luật Khiếu nại năm 2011, tổ chức công khai Quyết định giải quyết khiếu nại:
Thời gian:…
Địa điểm: ….(3)….
Vậy thông báo để…… (1)….. được biết./.
Nơi nhận: - Lưu: VT,…(4)… |
NGƯỜI BAN HÀNH THÔNG BÁO |
____________
(1) Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ thành viên Đoàn kiểm toán, tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại;
(2) Tên đơn vị được kiểm toán, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(3) Địa chỉ của cơ quan Kiểm toán nhà nước.
(4) Bộ phận xử lý đơn.