Thông tư liên tịch 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường trong thi hành án hình sự
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đinh Trung Tụng; Nguyễn Sơn; Nguyễn Thành Cung; Lê Quý Vương; Nguyễn Hải Phong |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hình sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TƯ PHÁP - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009;
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003;
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự năm 2010;
Căn cứ Luật Đặc xá năm 2007;
Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 1999 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009);
Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư liên tịch Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sau đây viết tắt là Luật TNBTCNN) về xác định trách nhiệm bồi thường, thiệt hại được bồi thường, thủ tục giải quyết bồi thường và quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án hình sự.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm giải quyết bồi thường thiệt hại trong thi hành án hình sự; người thi hành công vụ thi hành án hình sự gây ra thiệt hại phải bồi thường; cá nhân, tổ chức liên quan đến giải quyết bồi thường thiệt hại trong thi hành án hình sự.
XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động thi hành án hình sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
- Đối với hợp đồng cho thuê tài sản là hợp đồng cho thuê hoạt động thì thu nhập thực tế bị mất được xác định theo mức giá thuê của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng, tác dụng và chất lượng tại thời điểm giải quyết bồi thường;
- Đối với hợp đồng cho thuê tài sản là hợp đồng cho thuê tài chính thì thu nhập thực tế bị mất là giá trị còn lại của hợp đồng.
Trường hợp trước khi xảy ra thiệt hại mà người bị thiệt hại có thu nhập ổn định từ tiền lương trong biên chế, tiền công từ hợp đồng lao động thì căn cứ vào mức lương, tiền công của tháng liền kề của người đó trước khi xảy ra thiệt hại để xác định khoản thu nhập thực tế.
Trường hợp trước khi xảy ra thiệt hại mà người bị thiệt hại có việc làm và hàng tháng có thu nhập nhưng không ổn định thì lấy mức thu nhập trung bình của ba tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra làm căn cứ để xác định khoản thu nhập thực tế.
Trường hợp trước khi xảy ra thiệt hại mà người bị thiệt hại là nông dân, ngư dân, người làm muối, người trồng rừng, người làm thuê, người buôn bán nhỏ, thợ thủ công, lao động khác có thu nhập nhưng theo mùa vụ hoặc không ổn định thì lấy mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương; nếu không xác định được thu nhập trung bình thì lấy mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định áp dụng cho công chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tại thời điểm giải quyết bồi thường làm căn cứ để xác định khoản thu nhập thực tế.
Ví dụ: Tại thời điểm ban hành Thông tư liên tịch này thì mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 1.150.000 đồng, do đó một ngày lương tối thiểu sẽ là: 1.150.000 đồng : 22 = 52.272 đồng.
Nếu cơ quan nhà nước đã thanh toán toàn bộ các chi phí này thì người bị thiệt hại không được bồi thường; trường hợp cơ quan nhà nước đã thanh toán một phần các chi phí này thì người bị thiệt hại được bồi thường phần chi phí còn lại.
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Khi nhận hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại, cơ quan nhận được hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường, nếu hồ sơ yêu cầu bồi thường hợp lệ và thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì cơ quan đã nhận hồ sơ phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người yêu cầu bồi thường; trường hợp hồ sơ yêu cầu bồi thường không hợp lệ hoặc vụ việc không thuộc trách nhiệm giải quyết của mình hoặc không thuộc trường hợp được bồi thường, hết thời hạn giải quyết bồi thường thì cơ quan đã nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do cho người yêu cầu bồi thường biết.
Ngay sau khi thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải tổ chức việc giải quyết bồi thường, cử người đại diện giải quyết bồi thường (sau đây gọi là người đại diện) theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật TNBTCNN (sau đây viết tắt là Nghị định số 16).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, người đại diện phải tổ chức việc xác minh thiệt hại. Việc xác minh thiệt hại được thực hiện trên cơ sở tài liệu, chứng cứ do người yêu cầu bồi thường cung cấp. Trong trường hợp cần thiết theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN, cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản, giám định thiệt hại về sức khỏe hoặc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về việc giải quyết bồi thường.
Thời hạn xác minh thiệt hại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật TNBTCNN.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, căn cứ vào kết quả xác minh thiệt hại, kết quả thương lượng với người bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp pháp của họ và ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có), thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
Quyết định giải quyết bồi thường phải có các nội dung chính theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật TNBTCNN và theo Mẫu số 3a hoặc 3b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức việc chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường theo thủ tục quy định tại Điều 10 Nghị định số 16.
Người bị thiệt hại, thân nhân người bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị thiệt hại có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây:
Ngày hết thời hạn ra quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 22 Luật TNBTCNN được xác định là ngày thứ 11, kể từ ngày người đại diện cơ quan giải quyết bồi thường và người bị thiệt hại ký biên bản thương lượng.
Căn cứ vào quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực của cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cơ quan có trách nhiệm bồi thường thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định tại khoản 4 Điều 54 Luật TNBTCNN và Điều 7 Thông tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2012 Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản của người bị thiệt hại, thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp phải xem xét, ban hành quyết định xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan thống nhất việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường, cơ quan chủ trì có trách nhiệm ban hành văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường và thông báo cho các cơ quan phối hợp biết.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 12 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch này, nếu có vướng mắc cần giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung, đề nghị báo cáo Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao để có giải thích, hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
|
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. CHÁNH ÁN |
||
Nơi nhận: |
|
||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI1
(Đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: ............................................................................................................... 2
Tên tôi là: …………………………………………….. Nam (nữ)...................................
Số chứng minh thư nhân dân ……………………… do Công an……………. cấp ngày.
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................
Theo Quyết định, Kết luận, Bản án ngày ... tháng ... năm... của.................................
..............................................................................................................................
Về..........................................................................................................................
Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
I. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần:
1. Trường hợp phải chấp hành hình phạt tù quá thời hạn, không được hoãn thi hành án phạt tù theo quyết định của Tòa án, không được tạm đình chỉ thi hành án phạt tù theo quyết định của Tòa án, không được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù theo quyết định của Tòa án, không được đặc xá theo quyết định của Chủ tịch nước, không được đại xá theo quyết của Quốc hội đối với người phải chấp hành án phạt tù:
- Số ngày chấp hành hình phạt tù (từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm…… ): …….. ngày.
- Số tiền yêu cầu bồi thường: 3 x lương tối thiểu x ... ngày = ……………………đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
2. Trường hợp không được đại xá theo quyết của Quốc hội đối với người bị áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ, bị áp dụng hình phạt tù cho hưởng án treo, bị áp dụng phạt tù nhưng chưa thi hành án:
- Số ngày không được đại xá (từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm…… ): …….. ngày.
- Số tiền yêu cầu bồi thường: 1 x lương tối thiểu x ... ngày = ……………………đ.
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
3. Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm:
- Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ……
- Số tiền yêu cầu bồi thường: ……………….đ, (bằng chữ:......................................... ..........................................................................................................................................
.................................................................................................................... đồng).
II. Thiệt hại do tổn hại về sức khỏe:
1. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:
- Tiền thuốc: ...................... đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Tiền viện phí: ................. đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Tiền chi phí khác: ............ đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Cộng: .............................. đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
4. Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động:
- Chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại:.......................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng:
+ Tiền cấp dưỡng cho ông (bà), cha (mẹ):.................. đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
+ Tiền cấp dưỡng cho con đẻ, con nuôi:..................... đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
+ Tiền cấp dưỡng cho anh, chị, em:............................ đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
+ Cộng: ………………………đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
III. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
IV. Thiệt hại do tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu:
1. Về tài sản:
- Tên tài sản:.......................................................................................................... ..........................................................................................................................................
- Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản)................................................................................................. ..........................................................................................................................................
- Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):.................................................
- Giá trị tài sản khi mua:...........................................................................................
- Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:..............................................................................
- Cơ quan ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản:.............................
- Mức yêu cầu bồi thường: ……………………………………………………………………(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên).
2. Về thiệt hại do không sử dụng khai thác tài sản:
- Thiệt hại thực tế: …………………đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
(Kèm theo tài liệu chứng minh thiệt hại do không sử dụng, khai thác tài sản).
3. Chi phí bảo quản tài sản, ngăn chặn thiệt hại tài sản:
- Chi phí thực tế: ……………….....đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
(Kèm theo chứng từ, hóa đơn, tài liệu chứng minh chi phí bảo quản, ngăn chặn thiệt hại tài sản).
V. Thiệt hại khác:
- Khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đặt cọc: ……………….....đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Khoản lãi tiền vay: ……………….....đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
(Kèm theo hóa đơn chứng từ, biên nhận chứng minh các khoản chi phí trên).
VI. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường: ……………….......................đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
Kính mong Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
|
………, ngày……… tháng……… năm…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI1
(Đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi: ............................................................................................................... 2
Tên tôi là: ……………………………………………………….…… Nam (nữ).................
Số chứng minh thư nhân dân…………………………, do Công an .............................
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................
Quan hệ với người bị thiệt hại (là vợ, chồng; cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; người trực tiếp nuôi dưỡng):...............................................................................................
Kèm theo đơn này là giấy ủy quyền (có chữ ký) đứng đơn yêu cầu bồi thường của:
- Vợ người bị thiệt hại, họ tên là:..............................................................................
- Chồng người bị thiệt hại, họ tên là:........................................................................
- Cha đẻ người bị thiệt hại, họ tên là:.......................................................................
- Mẹ đẻ người bị thiệt hại, họ tên là:.........................................................................
- Cha nuôi người bị thiệt hại, họ tên là:.....................................................................
- Mẹ nuôi người bị thiệt hại, họ tên là:......................................................................
- Con đẻ người bị thiệt hại, gồm những người họ tên là:.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Con nuôi người bị thiệt hại, gồm những người họ tên là:.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, họ tên là:.........................................................................................................................................
Theo Quyết định (Kết luận, Bản án) số………….….. ngày … tháng … năm…….. của Cơ quan ………………………. về..............................................................................................
Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
I. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần:
- Số tiền bồi thường chung cho nhân thân người bị thiệt hại (Khoản 3 Điều 47 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước):
360 x ……………….đ (mức lương tối thiểu/01 tháng) = ………………………..đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
II. Thiệt hại vật chất:
1. Chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết, bao gồm:
- Tiền thuốc: ...................... đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Tiền viện phí: ................. đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Tiền chi phí khác: ............ đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Cộng: .............................. đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
2. Chi phí mai táng:
- Tiền thuê xe: ............. đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
- Tiền quan tài:............. đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
- Tiền hương nến: ....... đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
- Tiền vải liệm: ............. đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
- Chi phí khác: ............. đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
(Kèm theo hóa đơn, chứng từ, giấy biên nhận chứng minh chi phí mai táng)
3. Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng:
- Tiền cấp dưỡng cho ông (bà), cha (mẹ): ............................................ đ, (bằng chữ:
................................................................................................................................ đồng).
- Tiền cấp dưỡng cho con đẻ, con nuôi: ............................................... đ, (bằng chữ:
................................................................................................................................ đồng).
- Tiền cấp dưỡng cho anh, chị, em: ..................................................... đ, (bằng chữ:
................................................................................................................................ đồng).
- Cộng: ....................... đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên).
4. Thu nhập thực tế bị mất: ....................................... đ, (bằng chữ:…………………..
................................................................................................................................ đồng).
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất)
5. Thiệt hại do tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu:
5.1. Về tài sản:
- Tên tài sản:..........................................................................................................
- Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản).................................................................................................
- Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):.................................................
- Giá trị tài sản khi mua:...........................................................................................
- Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:..............................................................................
- Cơ quan ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản:.............................
- Mức yêu cầu bồi thường:......................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên).
5.2. Về thiệt hại do không sử dụng khai thác tài sản:
- Thiệt hại thực tế: ....... đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
(Kèm theo tài liệu chứng minh thiệt hại do không sử dụng, khai thác tài sản).
5.3. Chi phí bảo quản tài sản, ngăn chặn thiệt hại tài sản:
- Chi phí thực tế: ......... đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
(Kèm theo chứng từ, hóa đơn, tài liệu chứng minh chi phí bảo quản, ngăn chặn thiệt hại tài sản).
6. Thiệt hại khác:
- Khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đặt cọc: ……………….....đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
- Khoản lãi tiền vay: ..... đ, (bằng chữ:............................................................ đồng).
(Kèm theo hóa đơn chứng từ, biên nhận ……… chứng minh các khoản chi phí trên).
III. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường: ……………….......................đ,
(bằng chữ:.................................................................................................... đồng).
Kính mong Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, |
………, ngày…… tháng…… năm……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THƯƠNG LƯỢNG1 VIỆC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Hôm nay, ngày.......... tháng.......... năm.........., tại trụ sở Cơ quan:...................................................................... Chúng tôi gồm có:
I/ Cơ quan có trách nhiệm bồi thường:
- Ông (Bà)………………………………… Chức vụ:……………………….. làm đại diện
- Ông (Bà)………………………………… Chức vụ:………………………..
II/ Người yêu cầu bồi thường:
Ông (Bà):……………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân:……………………………., do Công an……………………. cấp ngày.......... tháng.......... năm..........
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Là đại diện của ông (bà): …………………………………………. (trong trường hợp người bị thiệt hại có người đại diện thực hiện quyền yêu cầu bồi thường).
Có sự tham gia của ông (bà)…………………………………………. là người thi hành án hình sự gây ra thiệt hại (nếu có).
Đã cùng nhau tiến hành thương lượng bồi thường thiệt hại trên cơ sở Quyết định (Kết luận, Bản án) số……… ngày…… tháng……… năm….. của Cơ quan……………………………………………………………xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường, Đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại của Ông (Bà)……………………………………. kèm theo hóa đơn, chứng từ, tài liệu chứng minh các khoản thiệt hại đề nghị bồi thường và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Nội dung thương lượng cụ thể như sau:
NỘI DUNG ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG |
NỘI DUNG THƯƠNG LƯỢNG BỒI THƯỜNG |
CÁC KHOẢN THƯƠNG LƯỢNG THÀNH |
GHI CHÚ |
||||
STT |
Các khoản chi phí đề nghị bồi thường thiệt hại |
Số tiền |
Những khoản chi phí có hóa đơn, chứng từ, tài liệu chứng minh |
Những khoản chi phí không có hóa đơn chứng từ, tài liệu chứng minh |
|||
Căn cứ quy định, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước |
Căn cứ khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Thiệt hại do tổn thất về tinh thần |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số ngày chấp hành án phạt tù (từ ngày……. đến ngày…….): …….……. ngày Số tiền bồi thường: 3 x (lương tối thiểu) x ….. (ngày) |
.............(đồng) |
|
|
|
|
|
2 |
Số ngày bị áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ, bị áp dụng hình phạt tù cho hưởng án treo, bị áp dụng phạt tù nhưng chưa thi hành án: (từ ngày……. đến ngày…….): ……….ngày Số tiền bồi thường: 1 x (lương tối thiểu) x ….. (ngày) |
.............(đồng) |
|
|
|
|
|
3 |
Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm Mức độ sức khỏe bị tổn hại:………………. Số tiền bồi thường: |
|
|
|
|
|
|
II |
Thiệt hại do tổn hại về sức khỏe |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm: - Tiền thuốc: - Tiền viện phí: - Tiền chi phí khác: - Cộng |
.............(đồng) .............(đồng) .............(đồng) .............(đồng) |
|
|
|
|
|
2 |
Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị |
.............(đồng) |
|
|
|
|
|
4 |
Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động - Chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại: - Tiền cấp dưỡng: + Tiền cấp dưỡng cho ông, bà, cha, mẹ: + Tiền cấp dưỡng cho con đẻ, con nuôi: + Tiền cấp dưỡng cho anh, chị, em: + Cộng: |
.............(đồng) |
|
|
|
|
|
III |
Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút |
|
|
|
|
|
|
IV |
Thiệt hại do tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Về tài sản: - Tên tài sản:……………. - Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản):………… - Tình trạng tài sản:……… - Giá trị tài sản khi mua: - Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: - Cơ quan ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản:…………... - Mức yêu cầu bồi thường: |
.............(đồng)
.............(đồng) |
|
|
|
|
|
2 |
Về thiệt hại do không sử dụng khai thác tài sản: Thiệt hại thực tế: |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí bảo quản tài sản, ngăn chặn thiệt hại tài sản: Chi phí thực tế:…………… |
|
|
|
|
|
|
V |
Thiệt hại khác: - Khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đặt cọc: - Khoản lãi tiền vay: |
.............(đồng) |
|
|
|
|
|
VI |
Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường: |
|
|
|
|
|
|
* Nơi nhận tiền bồi thường (Kho bạc hoặc Cơ quan giải quyết bồi thường).
* Hình thức nhận tiền bồi thường (tiền mặt hoặc chuyển khoản):
1. Ý kiến của người yêu cầu bồi thường: .............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Ý kiến của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại: .............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Ý kiến của cơ quan có trách nhiệm bồi thường: .............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc cho mọi người tham gia thương lượng cùng nghe. Chúng tôi thống nhất nội dung thương lượng thành ghi trong biên bản thương lượng này và cùng ký tên dưới đây:
Người yêu cầu bồi thường |
………………., ngày…… tháng…… năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIỂN BẢN THƯƠNG LƯỢNG1 VIỆC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Hôm nay, ngày………tháng……...năm…….., tại trụ sở Cơ quan:....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I/ Cơ quan có trách nhiệm bồi thường:
- Ông (Bà):…………………………………………………………. Chức vụ: ... làm đại diện.
- Ông (Bà):…………………………………………………………. Chức vụ: ......................
II/ Người yêu cầu bồi thường:
Ông (Bà):.....................................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân:……………………….…………. do Công an…………………………. cấp ngày…….…. tháng…….. năm......................................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................................
Quan hệ với người bị thiệt hại:.......................................................................................................................................
Có sự tham gia của ông (bà)....... là người thi hành án hình sự gây ra thiệt hại (nếu có).
Đã cùng nhau tiến hành thương lượng bồi thường thiệt hại trên cơ sở Quyết định (Kết luận, Bản án) số........... ngày........ tháng........ năm........ của Cơ quan ……………………………………………………………………. xác định người bị thiệt hại thuộc trường hợp được bồi thường, Đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại của Ông (Bà) ………………………………………….. kèm theo hóa đơn, chứng từ, tài liệu chứng minh các khoản thiệt hại đề nghị bồi thường và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Nội dung thương lượng cụ thể như sau:
NỘI DUNG ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG |
NỘI DUNG THƯƠNG LƯỢNG BỒI THƯỜNG |
CÁC KHOẢN THƯƠNG LƯỢNG THÀNH |
GHI CHÚ |
||||
STT |
Các khoản chi phí đề nghị bồi thường thiệt hại |
Số tiền |
Những khoản chi phí có hóa đơn, chứng từ, tài liệu chứng minh |
Những khoản chi phí không có hóa đơn chứng từ, tài liệu chứng minh |
|||
Căn cứ quy định, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước |
Căn cứ khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Thiệt hại do tổn thất về tinh thần: Số tiền bồi thường chung cho thân nhân người bị thiệt hại (Khoản 2 Điều 47 Luật TNBTCNN): |
|
|
|
|
|
|
II |
Thiệt hại vật chất: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết, bao gồm: - Tiền thuốc: - Tiền viện phí: - Tiền chi phí khác: - Cộng: |
………..(đồng) ………..(đồng) ………..(đồng) ………..(đồng) |
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí mai táng: - Tiền thuê xe: - Tiền quan tài: - Tiền hương nến: - Tiền vải liệm: - Chi phí khác: |
………..(đồng) ………..(đồng) ………..(đồng) ………..(đồng) ………..(đồng) |
|
|
|
|
|
3 |
Tiền cấp dưỡng: - Tiền cấp dưỡng cho ông, bà, cha, mẹ: - Tiền cấp dưỡng cho con đẻ, con nuôi: - Tiền cấp dưỡng cho anh, chị, em: - Cộng: |
………..(đồng) |
|
|
|
|
|
4 |
Thu nhập thực tế bị mất: |
………..(đồng) |
|
|
|
|
|
5 5.1 |
Thiệt hại do tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu: Về tài sản: - Tên tài sản:…………...... - Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản………….. - Tình trạng tài sản:……… - Giá trị tài sản khi mua: - Giá trị tài sản khi bị xâm phạm - Cơ quan ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản:………….. - Mức yêu cầu bồi thường: |
………..(đồng)
………..(đồng) |
|
|
|
|
|
5.2
5.3 |
Về thiệt hại do không sử dụng, khai thác tài sản: Thiệt hại thực tế: Chi phí bảo quản tài sản, ngăn chặn thiệt hại tài sản: Chi phí thực tế: |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiệt hại khác: - Khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đặt cọc: - Khoản lãi tiền vay: |
………..(đồng) |
|
|
|
|
|
III |
Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường: |
|
|
|
|
|
|
* Nơi nhận tiền bồi thường (Kho bạc hoặc Cơ quan giải quyết bồi thường).
* Hình thức nhận tiền bồi thường (tiền mặt hoặc chuyển khoản):
1. Ý kiến của người yêu cầu bồi thường:...............................................................................................................................
……………………………………………………
2. Ý kiến của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại:.......................................................................................................................................
……………………………………………………
3. Ý kiến của cơ quan có trách nhiệm bồi thường: .............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
……………………………
Biên bản đã được đọc cho mọi người tham gia thương lượng cùng nghe. Chúng tôi thống nhất nội dung thương lượng thành ghi trong biên bản thương lượng này và cùng ký tên dưới đây:
Người yêu cầu bồi thường |
………………., ngày…… tháng…… năm……. |
CƠ QUAN BỒI THƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-…. |
………, ngày… tháng… năm… |
QUYẾT ĐỊNH1
(V/v giải quyết bồi thường đối với...)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự;
Căn cứ Quyết định/ Kết luận/ Bản án số……….. ngày... tháng... năm…... của……………….
.............................................................................................................................................
Căn cứ Biên bản thương lượng ngày ... tháng ... năm …… giữa cơ quan.....................................................................................................................................
với Ông (Bà)......................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bồi thường thiệt hại cho Ông (Bà)......................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân…………………………………. do Công an.........................................................................................................................................
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ........................................................................................................................................
Số tiền là:……………………….. đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
Trong đó bao gồm:
- Bồi thường thiệt hại do tổn thất về tinh thần.......................................... đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường thiệt hại do bị tổn hại về sức khỏe:..................................... đ,
(bằng chữ:............................................................................................................................. đồng).
- Bồi thường thu nhập thực tế bị mất (hoặc bị giảm sút):......................... đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm:........................................ đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường thiệt hại khác:.................................................................... đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
Điều 2. Quyết định trả lại tài sản là:………………………………………….. đã bị tịch thu theo Quyết định số..........ngày...... tháng....... năm........ của Cơ quan………………………………… cho Ông (Bà)......................................................................................................................................
(Trường hợp tài sản chưa bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng).
Điều 3. Ông (Bà)……………………………………………………… nhận khoản tiền bồi thường thiệt hại quy định tại Điều 1 bằng tiền mặt (hoặc chuyển khoản) tại Cơ quan……………………… (hoặc Kho bạc Nhà nước……………………………..).
Điều 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết bồi thường, người bị thiệt hại có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường.
Điều 6. Ông (Bà)………………………….. và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng Cơ quan |
CƠ QUAN BỒI THƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-….. |
………, ngày… tháng… năm… |
QUYẾT ĐỊNH1
(V/v giải quyết bồi thường đối với...)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự;
Căn cứ Quyết định/ Kết luận/ Bản án số………….. ngày... tháng... năm……... của……………….
.............................................................................................................................................
Căn cứ Biên bản thương lượng ngày ... tháng ... năm …… giữa cơ quan.....................................................................................................................................
với Ông (Bà)......................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bồi thường thiệt hại cho Ông (Bà)......................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân…………………………………., do Công an.........................................................................................................................................
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ........................................................................................................................................
Số tiền là:……………………….. đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
Trong đó bao gồm:
- Bồi thường thiệt hại do tổn thất về tinh thần chung cho thân nhân người bị thiệt hại theo Khoản 3 Điều 47 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước: ........................... đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại chết:.............. đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường chi phí mai táng:................................................................ đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường chi phí cấp dưỡng:............................................................ đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường thu nhập thực tế bị mất:..................................................... đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm:........................................ đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
- Bồi thường thiệt hại khác:.................................................................... đ,
(bằng chữ:....................................................................................................... đồng).
Điều 2. Quyết định trả lại tài sản là:…………… đã bị tịch thu theo Quyết định số............ngày...... tháng....... năm........ của Cơ quan…………………………… cho Ông (Bà)......................................................................................................................................
(Trường hợp tài sản chưa bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng).
Điều 3. Ông (Bà)……………………………………… nhận khoản tiền bồi thường thiệt hại quy định tại Điều 1 bằng tiền mặt (hoặc chuyển khoản) tại Cơ quan……………………… (hoặc Kho bạc Nhà nước……………………………..).
Điều 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết bồi thường, người bị thiệt hại có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường.
Điều 6. Ông (Bà)………………………….. và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng Cơ quan |
1 Mẫu đơn số 1a - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự.
2 Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1 Mẫu đơn số 1b - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự.
2 Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1 Mẫu đơn số 2a - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự.
1 Mẫu đơn số 2b - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự (áp dụng cho trường hợp người bị thiệt hại chết).
1 Mẫu đơn số 3a - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự.
1 Mẫu đơn số 3b - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự. (áp dụng cho trường hợp người bị thiệt hại chết).
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây