Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc hướng dẫn rút ngắn thời gian thử thách của án treo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đặng Quang Phương; Nguyễn Thành Cung; Lê Quý Vương; Nguyễn Hải Phong |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/08/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian thử thách của án treo được rút ngắn tối đa 01 năm/lần
Ngày 14/08/2012, Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã ký kết Thông tư liên tích số 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn rút ngắn thời gian thử thách của án treo.
Theo hướng dẫn tại Thông tư này, người được hưởng án treo có thể được Tòa án nhân dân (TAND) cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo nếu đủ các điều kiện như: Đã chấp hành được 1/2 thời gian thử thách của án treo; có nhiều tiến bộ, chấp hành đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy nơi làm việc; được UBND cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát đề nghị rút ngắn thời gian thử thách bằng văn bản…
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định người hưởng án treo mỗi năm chỉ được rút ngắn thời gian thử thách 01 lần từ 01 tháng đến 01 năm hoặc có thể được rút ngắn nhiều lần nhưng phải bảo đảm thực tế chấp hành thời gian thử thách là 3/4 thời gian thử thách Tòa án đã tuyên. Trong trường hợp người được hưởng án treo lập công như có hành động giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phát hiện, truy bắt, điều tra tội phạm; cứu được người trong tình thế hiểm nghèo…hoặc mắc bệnh hiểm nghèo như ung thư giai đoạn cuối, xơ gan cổ trướng, bại liệt…có kết luận của bệnh viện cấp tỉnh, cấp quân khu thì Tòa án có thể quyết định rút ngắn hết thời hạn thử thách còn lại.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng hướng dẫn chi tiết về trình tự, thủ tục và thẩm quyền đề nghị, xét và quyết định rút ngắn thời hạn thử thách của án treo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2012.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2012 |
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị, quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với người được hưởng án treo; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành án treo.
Lập công là trường hợp người được hưởng án treo có hành động giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện, truy bắt, điều tra tội phạm; cứu được người khác trong tình thế hiểm nghèo hoặc đã cứu được tài sản của Nhà nước, tập thể, của công dân trong thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn; có những sáng kiến có giá trị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc có thành tích xuất sắc trong lao động, học tập, chiến đấu, công tác, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xác nhận.
Mắc bệnh hiểm nghèo là trường hợp mà bệnh viện cấp tỉnh, bệnh viện quân đội cấp quân khu trở lên có kết luận là người được hưởng án treo đang bị bệnh nguy hiểm đến tính mạng, khó có phương thức chữa trị, như: Ung thư giai đoạn cuối, xơ gan cổ trướng, lao nặng độ 4 kháng thuốc, bại liệt, suy tim độ 3, suy thận độ 4 trở lên; HIV giai đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội không có khả năng tự chăm sóc bản thân và có nguy cơ tử vong cao.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu văn bản sau đây:
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.
Những văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Thông tư liên tịch này đều bãi bỏ.
Cơ quan thi hành án hình sự các cấp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; Tòa án, Viện kiểm sát các cấp và các cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này. Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch, nếu có vướng mắc, cần phản ánh về Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao để có hướng dẫn kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
|
KT. CHÁNH ÁN |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
|
Mẫu 01 |
(1)…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐN-…………… |
….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
XEM XÉT VIỆC RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH CỦA ÁN TREO
Căn cứ Điều 60 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ Điều 63 của Luật Thi hành án hình sự;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLN-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 14/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, hướng dẫn rút ngắn thời gian thử thách của án treo;
Căn cứ bản án hình sự số ………….. ngày …./ …/ …. của TAND …………………………….. và Quyết định T.H.A số……….ngày……/ ……/…………….. của TAND ……………………;
……………………………………………….............(1) đề nghị cơ quan thi hành án hình sự …..……………………..(2) xem xét việc rút ngắn thời gian thử thách của người được hưởng án treo:
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ tên:……………………………; Giới tính:…………………….; Năm sinh:.................................... ;
Họ tên khác:............................................................................................................................
Quê quán:................................................................................................................................
Nơi ĐKTT:................................................................................................................................
Dân tộc:……………………………; Quốc tịch:.............................................................................
Trình độ học vấn:……………………………; Nghề nghiệp:............................................................
Tội danh:.................................................................................................................................
Thời hạn phạt tù cho hưởng án treo:……………; Thời gian thử thách:...................................... (3)
Theo Bản án số………ngày…../……./……. của TAND.................................................................
Quyết định T.H.A số ……….. ngày ……/ ……/ ……. của TAND...................................................
Chấp hành án từ ngày: ……./ ......./ ………,nơi chấp hành..........................................................
Cơ quan được giao giám sát, giáo dục:....................................................................................
Thời gian thử thách tính đến ngày ……./……./…………….: ……năm .... tháng ……….. ngày;
Đã được rút ngắn thời gian thử thách:…………lần = ………năm .... tháng………ngày;
- Lần 1: ………tháng theo Quyết định số :……. ngày …/ …/ …… của TAND................................
- Lần 2: ……... tháng theo Quyết định số : …… ngày …/ …/ …… của TAND...............................
Thời gian thử thách còn lại: …………….năm……tháng……ngày;
- Hình phạt bổ sung (nếu có):....................................................................................................
Tiền án (nếu có) (thời gian, tội danh, án phạt,Tòa án xét xử) ........................................................
Tiền sự (nếu có) (thời gian, hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, cơ quan quyết định xử phạt):........
Tình tiết đặc biệt:......................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHẠM TỘI (Theo bản án)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
1. Họ tên bố:………………………………………..; Tuổi:…………….; Nghề nghiệp:.........................
Nơi ở hiên nay:........................................................................................................................
2. Họ tên mẹ: ………………………………………; Tuổi: …………….; Nghề nghiệp:........................
Nơi ở hiện nay:........................................................................................................................
3. Họ tên vợ/chồng:………………………………..; Tuổi:……………..; Nghề nghiệp:.......................
Nơi ở hiện nay:........................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Nhận xét về việc chấp hành nghĩa vụ của người được hưởng án treo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Mức đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo:.................................................... (4)
Nơi nhận: |
(5)………………………………………….. |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Tên Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tên đơn vị quân đội;
(2) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người được hưởng án treo cư trú hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người được hưởng án treo làm việc;
(3) Ghi rõ thời hạn phạt tù được hưởng án treo và thời gian thử thách (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) năm);
(4) Ghi rõ mức đề nghị rút ngắn thời gian thử thách (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) tháng);
(5) Chủ tịch UBND hoặc Thủ trưởng đơn vị quân đội.
Mẫu 02 |
(1)…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐN-CQTHAHS |
….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH CỦA ÁN TREO
Căn cứ Điều 60 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ Điều 66 của Luật Thi hành án hình sự;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLN-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 14/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, hướng dẫn rút ngắn thời gian thử thách của án treo;
Căn cứ đề nghị số………….. ngày …./ …/ …. của……………………………………(3) xem xét việc rút ngắn thời gian thử thách của án treo;
Cơ quan thi hành án hình sự ……………………………………………………………. (1) đề nghị Tòa án ……………………… (2) xem xét, quyết định rút ngắn thời gian thử thách của người được hưởng án treo:
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ tên:………………………………………….…; Giới tính:………….; Năm sinh:............................. ;
Họ tên khác:............................................................................................................................
Quê quán:................................................................................................................................
Nơi ĐKTT:................................................................................................................................
Dân tộc:……………………………; Quốc tịch:.............................................................................
Trình độ học vấn:……………………………; Nghề nghiệp:............................................................
Tội danh:.................................................................................................................................
Thời hạn phạt tù cho hưởng án treo:……………; Thời gian thử thách:...................................... (4)
Theo Bản án số……… ngày…../ ……./ ………. của TAND..........................................................
Quyết định T.H.A số ……….. ngày ……/ ……/ ……. của TAND...................................................
Chấp hành án từ ngày: ……./ ......./ ………,nơi chấp hành..........................................................
Cơ quan được giao giám sát, giáo dục:....................................................................................
Thời gian thử thách tính đến ngày ……./……./…………….: ……năm .... tháng …….. ngày;
Đã được rút ngắn thời gian thử thách:…………lần = ………năm .... tháng………ngày;
- Lần 1:………tháng theo Quyết định số:……. ngày …/ …/ …… của TAND..................................
- Lần 2:……... tháng theo Quyết định số: …… ngày …/ …/ …… của TAND.................................
Thời gian thử thách còn lại: …………….năm …… tháng ……ngày;
Hình phạt bổ sung (nếu có):......................................................................................................
Tiền án (nếu có) (thời gian, tội danh, án phạt,Tòa án xét xử) ........................................................
Tiền sự (nếu có) (thời gian, hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, cơ quan quyết định xử phạt):........
Tình tiết đặc biệt:......................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHẠM TỘI (Theo bản án)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
1. Họ tên bố:………………………………………..; Tuổi:…………….; Nghề nghiệp:.........................
Nơi ở hiên nay:........................................................................................................................
2. Họ tên mẹ: ………………………………………; Tuổi: …………….; Nghề nghiệp:........................
Nơi ở hiện nay:........................................................................................................................
3. Họ tên vợ/chồng:………………………………..; Tuổi:……………..; Nghề nghiệp:.......................
Nơi ở hiện nay:........................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Nhận xét về việc chấp hành nghĩa vụ của người được hưởng án treo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Mức đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo:.................................................... (5)
Nơi nhận:(6) |
THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Tên cơ quan thi hành án hình sự;
(2) Tòa án nhân cấp huyện nơi người được hưởng án treo cư trú hoặc Tòa án quân sự khu vực nơi người được hưởng án treo làm việc;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội có văn bản đề nghị xem xét việc rút ngắn thời gian thử thách;
(4) Ghi rõ thời hạn phạt tù được hưởng án treo và thời gian thử thách (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) năm);
(5) Ghi rõ mức đề nghị rút ngắn thời gian thử thách (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) tháng);
(6) Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp nơi người chấp hành án cư trú; cơ quan THAHS cấp trên trực tiếp.
Mẫu 03 |
TÒA ÁN ………………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./ ……/QĐ-TA(2) |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ
RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH CỦA ÁN TREO
TÒA ÁN ………………………………….
Với Hội đồng xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)..................................................................................
Các thẩm phán:
Ông (Bà)..................................................................................................................................
Ông (Bà)............................................................................................................................... (3)
Đại diện Viện kiểm sát ………………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà)............................................................................................................. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt tù được hưởng án treo đang chịu thử thách tại...............................................
Ngày ……… tháng ……… năm............................................................................................... (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo...............................................................................................................................................
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo với lý do là...............................................
............................................................................................................................................. (5)
Theo hướng dẫn tại Điều …………. Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 14/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt tù được hưởng án treo có đủ điều kiện để rút ngắn thời gian thử thách.
Căn cứ vào Điều 60 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Điều 66 của Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. ……………………………………...(6) đề nghị của …………………………………………….(7) về việc rút ngắn thời gian thử thách của án treo.
2. Rút ngắn thời gian thử thách của án treo là ……………………………(8) cho người bị xử phạt tù được hưởng án treo ………………….. sinh ngày ….. tháng ….. năm ……..
Trú tại: .................................................................................................................................. (9)
Con ông………………………………………………………. và bà....................................................
Bị xử phạt ……………… (10) tù về tội (các tội) …………………………………………. nhưng được hưởng án treo với thời gian thử thách là …………………………….. (11)
Tại bản án hình sự ………………… (12) số ………. ngày…. tháng…..năm…….. của Tòa án............
...............................................................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(13) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT RÚT NGẮN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưong (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)…
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo của Cơ quan thi hành án hình sự nơi người được hưởng án treo cư trú hoặc làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh A có văn bản số 18/.... đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo).
(5) Ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo.
(6) Ghi “Chấp nhận” nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức; ghi “Chấp nhận một phần” nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức.
(7) Cơ quan thi hành án hình sự cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu;
(8) Ghi thời gian thử thách được giảm (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) tháng”).
(9) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(10) Ghi thời hạn hình phạt tù được hưởng án treo theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(11) Ghi thời gian thử thách theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(12) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(13) Cá nhân và các cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 66 của Luật Thi hành án hình sự.
Mẫu 04 |
TÒA ÁN ………………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./ ……/QĐ-TA(2) |
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CHẤP NHẬN RÚT NGẮN THỜI GIAN THỬ THÁCH CỦA ÁN TREO
TÒA ÁN ………………………………….
Với Hội đồng xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)..................................................................................
Các thẩm phán:
Ông (Bà)..................................................................................................................................
Ông (Bà)............................................................................................................................... (3)
Đại diện Viện kiểm sát ………………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà)............................................................................................................. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt tù được hưởng án treo đang chịu thử thách tại...............................................
Ngày ……… tháng ……… năm............................................................................................... (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo...............................................................................................................................................
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo với lý do là...............................................
............................................................................................................................................. (5)
Theo hướng dẫn tại Điều …………. Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 14/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt tù được hưởng án treo không đủ điều kiện để rút ngắn thời gian thử thách.
Căn cứ vào Điều 60 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Điều 66 của Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của ………………………………………………………………….(7) về việc rút ngắn thời gian thử thách của án treo đối với người bị xử phạt tù được hưởng án treo ………………….. sinh ngày ….. tháng ….. năm ……..
Trú tại: .................................................................................................................................. (7)
Con ông………………………………………………………. và bà....................................................
Bị xử phạt ……………… (8) tù về tội (các tội) …………………………………………. nhưng được hưởng án treo với thời gian thử thách là …………………………….. (9)
Tại bản án hình sự ………………… (10) số ………. ngày…. tháng…..năm…….. của Tòa án............
...............................................................................................................................................
2. Lý do không chấp nhận rút ngắn thời gian thử thách: ............................................................
...............................................................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(11) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT RÚT NGẮN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định rút ngắn thời gian thử thách của án treo (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét rút ngắn thời gian thử thách của án treo gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)…
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo của Cơ quan thi hành án hình sự nơi người được hưởng án treo cư trú hoặc làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh A có văn bản số 18/.... đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo).
(5) Ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách của án treo.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Cơ quan thi hành án hình sự cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu;
(8) Ghi thời hạn hình phạt tù được hưởng án treo theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(9) Ghi thời gian thử thách theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(10) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(11) Cá nhân và các cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 66 của Luật Thi hành án hình sự.