Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 22/2014/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã

Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 22/2014/TT-BCA Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Đại Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/06/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hình sự

TÓM TẮT THÔNG TƯ 22/2014/TT-BCA

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 22/2014/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 22/2014/TT-BCA PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 22/2014/TT-BCA DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Số: 22/2014/TT-BCA

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an để sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân

___________________

Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003;

Căn cứ Luật thi hành án hình sự năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự năm 2004 (sửa đổi, bổ sung năm 2006 và năm 2009);

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sựLuật thi hành án hình sự về truy nã;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân.

Điều 1. Biểu mẫu về truy nã, đình nã

Đang theo dõi

1. Các biểu mẫu sau đây được sử dụng trong công tác truy nã của lực lượng Công an nhân dân, thay thế biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30QĐ) ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an:

Đang theo dõi

a) Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30aQĐ) sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự của lực lượng Công an nhân dân;

Đang theo dõi

b) Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30bQĐ) sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử vụ án hình sự mà Cơ quan điều tra trong Công an nhân dân truy nã theo yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Hội đồng xét xử;

Đang theo dõi

c) Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30cQĐ) sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định truy nã;

Đang theo dõi

d) Biểu mẫu “Quyết định truy nã” (Mẫu số 30dQĐ) sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam Bộ Công an ra quyết định truy nã đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam Bộ Công an bỏ trốn.

Đang theo dõi

2. Biểu mẫu “Quyết định đình nã” (Mẫu số31aQĐ) sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân, thay thế biểu mẫu “Quyết định đình nã” (Mẫu số 31QĐ) ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an.

Đang theo dõi

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014, bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Công an trái với Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm) để có hướng dẫn kịp thời./.

Đang theo dõi

 

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

.....................
.....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 30aQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014

Số:....................

...................., ngày....... tháng....... năm..........

 

QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (1)

 

 

 

Ảnh 4 x 6

 

 

 

Tôi:.................................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

 

Căn cứ Quyết định khởi tố bị can số:.................................... ngày.......... tháng....... năm.......... của: ............................................................ đối với:...............................

Sau khi xác minh kết luận:.......................................................................................

.................................................................................................................................

Căn cứ các Điều 34, 161 Bộ luật tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 7 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sựLuật thi hành án hình sự về truy nã,

QUYẾT ĐỊNH:

Truy nã đối với:............................................................................... Nam/nữ:..........

Tên gọi khác:..................................................... Sinh ngày...... tháng...... năm.......

Quê quán:.................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT:...................................................................................................

..................................................................................................................................

Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................

..................................................................................................................................

Nghề nghiệp:........................................ Quốc tịch:........................... Dân tộc:..........

Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):..................... cấp ngày...... tháng...... năm.........

Nơi cấp:.....................................................................................................................

Họ tên bố:............................................................... Họ tên mẹ:................................

Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao................... - Màu da.......................... - Tóc........

- Lông mày............... - Sống mũi.................... - Dái tai........................... - Mắt .........

Đặc điểm khác:..........................................................................................................

Tội danh bị khởi tố(2):................................................................................................

..................................................................................................................................... quy định tại Điều............................ Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam, trốn ngày...... tháng...... năm.....

Nơi ở trước khi trốn:...................................................................................................

Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho......................................................................

Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:..................................

 

Nơi nhận:
- VKSND ...............................................................
- C52, PC52, PA72...............................................
- Cơ quan hồ sơ......................................................
- Công an huyện (quận, thị xã, TP).......................
- Công an xã (phường, thị trấn).............................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác.......................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.

 

 

(1) Sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự

(2) Trường hợp người bị truy nã phạm nhiều tội thì ghi đầy đủ các tội danh

 

Đang theo dõi

.....................
.....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 30bQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014

Số:....................

...................., ngày....... tháng....... năm..........

 

QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (1)

 

 

 

Ảnh 4 x 6

 

 

 

Tôi:..................................................................................................................

Chức vụ:.........................................................................................................

 

Căn cứ Công văn số:................................... ngày....... tháng...... năm...... của........................... .................................... yêu cầu truy nã:.............................

Căn cứ các Điều 34, 36, 112, 166, 169, 187 Bộ luật tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 8, 9 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sựLuật thi hành án hình sự về truy nã,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Truy nã đối với:............................................................................. Nam/nữ:............

Tên gọi khác:.................................................. Sinh ngày....... tháng....... năm..........

Quê quán:.................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: ..................................................................................................

..................................................................................................................................

Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................

..................................................................................................................................

Nghề nghiệp:........................................ Quốc tịch:............................... Dân tộc:......

Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):........................ cấp ngày...... tháng...... năm.....

Nơi cấp:....................................................................................................................

Họ tên bố:......................................................... Họ tên mẹ:.......................................

Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao........................... - Màu da.................. - Tóc........

- Lông mày............... - Sống mũi............................ - Dái tai.................... - Mắt ........

Đặc điểm khác:..........................................................................................................

Tội danh bị truy tố/xét xử(2):......................................................................................

..................................................................................................................................... quy định tại Điều............................ Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam; trốn ngày...... tháng...... năm.....

Nơi ở trước khi trốn:..................................................................................................

Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho......................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................. Điện thoại:....................................

 

Nơi nhận:
- VKSND, TAND ...............................................
- C52, PC52, PA72 .............................................
- Cơ quan hồ sơ....................................................
- Công an huyện (quận, thị xã, TP)....................
- Công an xã (phường, thị trấn)..........................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác.....................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.

 

 

(1) Sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử vụ án hình sự

(2) Trường hợp người bị truy nã phạm nhiều tội thì ghi đầy đủ các tội danh

Đang theo dõi

.....................
.....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 30cQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014

Số:....................

...................., ngày....... tháng....... năm..........

 

QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (*)

 

 

 

Ảnh 4 x 6

 

 

 

Tôi:..................................................................................................................

Chức vụ:.........................................................................................................

 

Căn cứ Quyết định thi hành án số:............................................. ngày....... tháng...... năm......... của ....................................... đối với...................................................

Căn cứ Công văn số:................................................................. ngày....... tháng...... năm....... của ............................................ yêu cầu truy nã...............................

Căn cứ Điều 256 Bộ luật tố tụng hình sự; các Điều 13, 15, 24, 32, 100 Luật thi hành án hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sựLuật thi hành án hình sự về truy nã,

QUYẾT ĐỊNH:

Truy nã đối với:............................................................................. Nam/nữ:............

Tên gọi khác:.................................................... Sinh ngày...... tháng...... năm.........

Quê quán:.................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT:...................................................................................................

..................................................................................................................................

Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................

..................................................................................................................................

Nghề nghiệp:...................................... Quốc tịch:............................... Dân tộc:........

Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):...................... cấp ngày....... tháng...... năm.........

Nơi cấp:....................................................................................................................

Họ tên bố:........................................................... Họ tên mẹ:....................................

Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao....................... - Màu da....................... - Tóc......

- Lông mày............... - Sống mũi........................ - Dái tai........................ - Mắt........

Đặc điểm khác:.........................................................................................................

Tội danh bị kết án:....................................................................................................

.................................................................................................................................

Án phạt:............................................................. Trốn ngày...... tháng...... năm........

Nơi ở trước khi trốn:..................................................................................................

Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho....................................................................................................................

Địa chỉ:............................................................... Điện thoại:.....................................

 

Nơi nhận:
- VKSND, TAND ..............................................
- C52, PC52, PA72 ............................................
- Cơ quan hồ sơ
- Công an huyện (quận, thị xã, TP)...................
- Công an xã (phường, thị trấn).........................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác....................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.

 

 

 (*) Sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định truy nã

Đang theo dõi

.....................
.....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 30dQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014

Số:....................

...................., ngày....... tháng....... năm..........

 

QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (*)

 

 

 

Ảnh 4 x 6

 

 

 

Tôi:..................................................................................................................

Chức vụ:.........................................................................................................

 

Căn cứ Quyết định thi hành án số:............................................. ngày....... tháng...... năm......... của ................................................ đối với................................................

Căn cứ hành vi trốn khỏi nơi giam, giữ của:...........................................................

Căn cứ các Điều 16, 37 Luật thi hành án hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sựLuật thi hành án hình sự về truy nã,

QUYẾT ĐỊNH:

Truy nã đối với:............................................................................. Nam/nữ:............

Tên gọi khác:.................................................... Sinh ngày...... tháng...... năm........

Quê quán:.................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT:...................................................................................................

..................................................................................................................................

Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................

..................................................................................................................................

Nghề nghiệp:............................................... Quốc tịch:................. Dân tộc:.............

Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):................... cấp ngày....... tháng...... năm..........

Nơi cấp:.....................................................................................................................

Họ tên bố:...................................................... Họ tên mẹ:.........................................

Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao...................... - Màu da...................... - Tóc........

- Lông mà................. - Sống mũi....................... - Dái tai....................... - Mắt .........

Đặc điểm khác:.........................................................................................................

Tội danh bị kết án:....................................................................................................

Án phạt: ...................................................................................................................

Chấp hành án phạt tù tại:..................................... Trốn ngày...... tháng..... năm......

Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho..................................................................................................................

Địa chỉ:.............................................................. Điện thoại:....................................

 

Nơi nhận:
- VKSND, TAND........................................
- C52, PC52, PA72......................................
- Cơ quan hồ sơ.............................................
- Công an huyện (quận, thị xã, TP).............
- Công an xã (phường, thị trấn)..................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác..............................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.

 

 

(*) Sử dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam Bộ Công an bỏ trốn

Đang theo dõi

.....................
.....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 31aQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014

Số:....................

...................., ngày....... tháng....... năm..........

 

QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH NÃ

Tôi:...........................................................................................................................

Chức vụ:..................................................................................................................

Căn cứ (*)................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

................................................................................................................................. ;

Căn cứ Khoản 2 Điều 83 Bộ luật tố tụng hình sự nước Cộng hòa XHCN Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Đình nã đối với:.............................................................................. Nam/nữ:..............

Tên gọi khác:...............................................................................................................

Sinh ngày......... tháng........ năm................ tại.............................................................

Quê quán:....................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT:......................................................................................................

.....................................................................................................................................

Nơi ở:...........................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Nghề nghiệp:.................................... Quốc tịch:............................... Dân tộc:.............

Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):.................... cấp ngày........ tháng....... năm.........

Nơi cấp:.......................................................................................................................

Họ tên bố:...................................................... Họ tên mẹ:...........................................

Tội danh bị khởi tố, truy tố hoặc kết án:......................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

đã bị truy nã theo Quyết định số:............................................ ngày....... tháng....... năm.......... của....................................................................................

 

Nơi nhận:
- VKSND, TAND ..............................................
- C52, PC52, PA72 ............................................
- Cơ quan hồ sơ
- Công an huyện (quận, thị xã, TP)...................
- Công an xã (phường, thị trấn).........................
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Nơi gửi khác ....................................................
- Lưu hồ sơ 2 bản.

 

 

(*) Ghi rõ các căn cứ ra quyết định đình nã

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 22/2014/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã ban hành kèm theo Quyết định 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/07/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an để sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×