Quyết định 855/QĐ-BTP 2024 TTHC sửa đổi lĩnh vực trọng tài thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 855/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 855/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 855/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: 855/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh trong vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
Nội dung công bố các thủ tục hành chính có số thứ tự từ 1 đến 7, mục A, số thứ tự từ 1 đến 3, 5, 6, mục B, phần I, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Văn phòng Chính phủ (để biết); - Văn phòng Bộ (để công khai); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để công bố); - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để t/h); - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); - Lưu: VT, Cục BTTP. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-BTP ngày 17 tháng 5 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL là căn cứ sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG | |||||
1. | 2.000822 | Cấp giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
2. | 2.000819 | Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
3. | 1.008885
| Chấm dứt hoạt động theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
4. | 1.008886
| Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
5. | 1.001609 | Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
6. | 1.008887
| Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài. | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
7. | 1.008888 | Cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Bộ Tư pháp |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||||
| 1.008889 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Sở Tư pháp |
|
| Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Sở Tư pháp |
| 1.008904 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Sở Tư pháp |
| 1.008906 | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Sở Tư pháp |
| 1.001248 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp | Trọng tài thương mại | Sở Tư pháp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Các thành viên sáng lập trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài gửi Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;
- Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (mẫu số 02/TP-TTTM-sđ);
- Dự thảo điều lệ của Trung tâm trọng tài theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (mẫu số 01/TP-TTTM);
- Danh sách các sáng lập viên và các giấy tờ kèm theo chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Luật Trọng tài thương mại.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 02/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định (nếu có): 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài và Điều lệ trung tâm trọng tài được phê duyệt.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài được thành lập khi có ít nhất 05 sáng lập viên là công dân Việt Nam có đủ điều kiện là trọng tài viên quy định tại Điều 20 của Luật Trọng tài thương mại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Mẫu số 01/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI ____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
ĐIỀU LỆ
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
_________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương này quy định về tên của Trung tâm trọng tài, tên viết tắt, tên nước ngoài (nếu có); trụ sở chính; địa vị pháp lý; lĩnh vực, mục tiêu hoạt động; thời gian hoạt động.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Chương này quy định về Ban điều hành (gồm có Chủ tịch, một hoặc các Phó chủ tịch, có thể có Tổng thư ký do Chủ tịch Trung tâm trọng tài cử), Ban thư ký Trung tâm trọng tài, người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật; việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; cơ chế quản lý, giải quyết tranh chấp nội bộ của Trung tâm trọng tài; các trường hợp tổ chức lại, giải thể, chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Chương III
TRỌNG TÀI VIÊN
Chương này quy định danh sách sáng lập viên của Trung tâm trọng tài; phương thức thay đổi sáng lập viên của Trung tâm trọng tài; tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp trọng tài viên; quyền và nghĩa vụ của trọng tài viên; quy tắc đạo đức trọng tài viên; chế độ khen thưởng, kỷ luật; các trường hợp khai trừ trọng tài viên.
Chương IV
TÀI CHÍNH
Chương này quy định về điều kiện cơ sở vật chất; nguồn tài chính (nếu có vốn góp thì nêu rõ cách thức huy động vốn, phần vốn góp và chuyển nhượng vốn); quy định phương thức công bố, niêm yết phí trọng tài của Trung tâm trọng tài; chế độ tài chính của Trung tâm trọng tài.
Chương V
THỂ THỨC CÔNG BỐ TỐ TỤNG TRỌNG TÀI
VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Chương này quy định về thể thức công bố Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài; chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu; các vấn đề cần thiết khác liên quan đến tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chương này quy định về thể thức thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ; điều kiện có hiệu lực của Điều lệ. Đại hội thông qua Điều lệ phải được lập biên bản, Điều lệ thông qua có đủ chữ ký các sáng lập viên Trung tâm trọng tài.
Điều lệ không ghi chức danh và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài.
Phần cuối của Điều lệ ghi “Điều lệ này đã được tất cả các thành viên sáng lập của Trung tâm trọng tài thông qua ngày …. tháng … năm …. và có hiệu lực sau khi được Bộ Tư pháp phê chuẩn”.
Ghi chú:
- Thể thức văn bản của Điều lệ: cỡ chữ, kiểu chữ, phông chữ và kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Ví dụ: số thứ tự chương và tên điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng đậm. Tên chương được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng đậm.
| Mẫu 02/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Chúng tôi gồm các sáng lập viên có tên sau đây (ghi rõ và đầy đủ thông tin vào các cột dưới đây):
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính (1) | Quốc tịch (2) | Số CMND/ Thẻ CCCD/ Số định danh cá nhân; Ngày, tháng, năm cấp CMND/CCCD (3); Nơi cấp CMND/CCCD (4) | Nơi thường trú (5) | Nghề nghiệp, Trình độ chuyên môn |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài (ghi tên gọi đầy đủ):
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:..…………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Người đại điện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Email: ……………………………...
3. Địa điểm đặt trụ sở (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu hoạt động của Trung tâm trọng tài:
………………………………………………………
………………………………………………………
……………………………………………………
5. Thời gian hoạt động của Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………
4. …………………………………………………………………………………
5. …………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm.... |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài gửi Bộ Tư pháp hồ sơ xin thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.
- Bộ Tư pháp xem xét ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối.
- Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập thì phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm đặt trụ sở trong vòng 15 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận việc thay đổi nội dung Giấy phép thành lập có hiệu lực.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập;
- Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài và giấy tờ liên quan đến việc thay đổi (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 09/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 09/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………do Bộ Tư pháp cấp ngày……tháng…… năm..........
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………Fax:………………………………..
Email: ………………………………Website (nếu có):…………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…… |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Chấm dứt hoạt động theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi Trung tâm trọng tài đăng ký hoạt động, đăng báo hàng ngày của Trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về việc chấm dứt.
- Bộ Tư pháp ra Quyết định về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài.
- Sau khi có Quyết định việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài, Trung tâm trọng tài nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Trung tâm trọng tài.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 19/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 19/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
Số: …………../ | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………. tháng………. năm …………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………………………………
Do Sở Tư pháp…………… cấp ngày……tháng… năm.... tại …………………
2. Địa chỉ (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………Fax:………………………………
Email: …………………………………...............………………………………
Website (nếu có):………………………………….…………………………....
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập Chi nhánh,Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp.
- Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03/TP-TTTM-sđ);
- Bản sao có chứng thực Điều lệ của Tổ chức trọng tài nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh Trưởng Chi nhánh thường trú tại Việt Nam (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam).
Đơn đề nghị, các giấy tờ kèm theo nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định pháp luật, giấy tờ do tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trọng tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 03/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định :10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Chi nhánh,Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 03/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tổ chức trọng tài nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):.......…………………………………………………………
Quốc tịch của tổ chức trọng tài nước ngoài:………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động:...……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Email: …………………………….………
Website (nếu có):………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………..…….
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………….
Đề nghị thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/Văn phòng đại diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Trưởng Chi nhánh/Văn phòng đại diện:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………
Giới tính (1): ……………………………….………………….………………..
Quốc tịch (2):……………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):............................
Ngày, tháng, năm cấp (3):………................................Nơi cấp (4):……………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):..................................
Ngày, tháng, năm cấp:………................................Nơi cấp:……………………
Điện thoại:................................................ Email:..........................................................................
5. Thời gian hoạt động:
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan
5. Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thay đổi về tên gọi, lĩnh vực hoạt động gửi hồ sơ đề nghị thay đổi về tên gọi, lĩnh vực hoạt động đến Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp xem xét ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 09/TP-TTTM-sđ); bản chính Giấy phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và giấy tờ liên quan đến việc thay đổi (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 09/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: 4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận việc thay đổi hoặc văn bản từ chối.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 09/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
_________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa): …………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………do Bộ Tư pháp cấp ngày……tháng…… năm..........
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………Fax:………………………………..
Email: ………………………………Website (nếu có):…………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…… |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh;
- Bộ Tư pháp ra quyết định chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
- Sau khi chấm dứt hoạt động, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bản Thông báo.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 19/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh, Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài, Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 19/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: …………../ | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………. tháng………. năm …………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………………………………
Do Sở Tư pháp…………………… cấp ngày…... tháng…..… năm…… tại …………
2. Địa chỉ (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………Fax:………………………………
Email: …………………………………...............…………………………………
Website (nếu có):………………………………….………………………….......
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
| Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
7. Cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy phép thành lập bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Bộ Tư pháp nơi đã cấp Giấy phép thành lập để được cấp lại.
- Bộ Tư pháp xem xét cấp lại Giấy phép thành lập.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 11/TP-TTTM-sđ);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy phép thành lập của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 11/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định:
- Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
- Giấy phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 10.000.000 (Mười triệu đồng).
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 10.000.000 (Mười triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 11/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên Tổ chức trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng………. năm.... tại ………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên………………………… Giới tính (1): ………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch (2):......................
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):...........................
Nơi cấp (3): ………………………..Ngày, tháng, năm cấp (4):…………........... (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.............................................
Nơi cấp: ………………………..Ngày, tháng, năm cấp:…………........................
Điện thoại:................................................ Email:.............................................
5. Lý do đề nghị cấp lại:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM-sđ);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 04/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 04/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp (1)………………
Tên Trung tâm trọng tài (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm....………………… …
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………… Email: ………………………………
Website (nếu có):………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………… Giới tính (2):……
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………….Quốc tịch (3):……………………
Điện thoại:………………….. Email:…………………………….
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ………………
Nơi cấp (4): ……….……… Ngày, tháng, năm cấp (5): ……………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Thông tin số (1): Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Các thông tin số (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời gian pháp luật quy định.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM-sđ);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 05/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC
TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………….
Email: …………………………………………………………………………...
Website (nếu có):………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.………………………….
tại………………………………………………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..…………. Email: ……………………….
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………Giới tính (1):…………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………….. Quốc tịch (2):……………………
Điện thoại:…………………………….. Email:………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):...............................................
Nơi cấp (3): …………………… Ngày, tháng, năm cấp (4):…………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.............................................................
Nơi cấp: …………………… Ngày, tháng, năm cấp:……………………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM-sđ);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 10/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định :
- 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 10/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI
NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
….………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.……………………
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………Email:………………………………...
Website (nếu có):………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…… |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM-sđ);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 05/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………….
Email: …………………………………………………………………………...
Website (nếu có):………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.………………………….
tại………………………………………………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..…………. Email: ……………………….
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………Giới tính (1):…………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………….. Quốc tịch (2):……………………
Điện thoại:…………………………….. Email:………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):..............................................
Nơi cấp (3): …………………… Ngày, tháng, năm cấp (4):…………………… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.............................................................
Nơi cấp: …………………… Ngày, tháng, năm cấp:…………………… …
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM-sđ);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 12/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiểu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
| Mẫu 12/TP-TTTM-sđ (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI
NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số …………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày..... tháng..... năm………………………………….........
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………………. Giới tính (1): ……
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch (2):......................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):............................................
Nơi cấp (3): ………………………Ngày, tháng, năm cấp (4): ……/……/...….... (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):.......................................
Nơi cấp: ………………………Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/...…....
Nơi thường trú (5):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại (6):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:................................................ Email:............................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.