Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 693/QĐ-UBND thủ tục hành chính Sở VHTTDL Bến Tre
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 693/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 693/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 01/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 693/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN _________ Số: 693/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Bến Tre, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
__________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 631/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 562/TTr-SVHTTDL ngày 26 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 4 (thực hiện); - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; - Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh; - Các PCVP.UBND tỉnh; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (kèm hồ sơ); - Phòng KSTT, KGVX, TT.PVHCC (kèm hồ sơ); - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT. | CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 693/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
________________
PHẨN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực: Du lịch | |||
1 | 2.001628 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. |
2 | 2.001616 | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | |
3 | 2.001622 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | |
4 | 1.001440 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm | |
5 | 1.004628 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | |
6 | 1.004623 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |
7 | 1.001432 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |
8 | 1.004614 | Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021)*
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP _______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ..., ngày....tháng.....năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):......................................................................................
Tên giao dịch:...................................................................................................................
Tên viết tắt:.......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :......................................................................................................
Điện thoại:................................................. -.. Fax :...
Website :................................................... -.. Email:
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................................
Giới tính :................................................................
Chức danh:.......................................................................................................................
Sinh ngày :................ /..... /..... Dân tộc :.......... Quốc tịch :............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ..... cấp ngày: .../.../.... Nơi cấp: …………………………..
Email:.................................................................. Điện... thoại:..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :.......................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):......................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):........................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... cấp ngày ..../..../.... Nơi cấp: ……..
7. Tài khoản ký quỹ số.............................. tại.... ngân hàng................................ ...........
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021)*
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm 1 và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày....tháng.....năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):............................................................................
Tên giao dịch:.........................................................................................................
Tên viết tắt:.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :............................................................................................
Điện thoại:............................................. - Fax :....................................................
Website :....................................... - Email:.............................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:....................................
Giới tính:.................................
Chức danh:.............................................................................................................
Sinh ngày :............. /.......... /....Dân tộc :..... Quốc tịch :.........................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ......... cấp ngày: ..../ ..../....Nơi cấp :
Email:........................................................... Điện thoại:.........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):............................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... cấp ngày ..../ ..../.... nơi cấp: ……
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số......................................... do... Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………. ................................ cấp ngày .....tháng ....năm ....
8. Tài khoản ký quỹ số.......................... tại ngân hàng........................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:......................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
+ Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021) *
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm 1 và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch sổ 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày....tháng.....năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):............................................................................
Tên giao dịch:.........................................................................................................
Tên viết tắt:.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :............................................................................................
Điện thoại:............................................. - Fax :....................................................
Website :....................................... - Email:.............................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:....................................
Giới tính:.................................
Chức danh:.............................................................................................................
Sinh ngày :............. /.......... /....Dân tộc :..... Quốc tịch :.........................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ......... cấp ngày: ..../ ..../....Nơi cấp :
Email:........................................................... Điện thoại:.........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):............................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... cấp ngày ..../ ..../.... nơi cấp: ……
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số......................................... do... Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………. ................................ cấp ngày .....tháng ....năm ....
8. Tài khoản ký quỹ số.......................... tại ngân hàng........................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:......................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
- Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm.
Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp thẻ (cá nhân) mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm X 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/thẻ (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021)*
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
...., ngày....tháng ... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa)....................................................................................................
- Ngày sinh:................... /............... /............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:........................................................ - Tôn giáo:............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu số :...................................
- Nơi cấp:........................................................ - Ngày cấp:...........................................
- Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:....................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:..............................................................................................................
- Điện thoại:.................................................... - Email:.................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ (6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm X 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021)*
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ (4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTCngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
...., ngày....tháng ... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):.....................................................................................................
- Ngày sinh:..................... /............... /............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:.......................................................... - Tôn giáo:............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu số :.....................................
- Nơi cấp:.......................................................... - Ngày cấp:...........................................
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:......................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): …
- Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................... - Email:................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
|
6. Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp thẻ (cá nhân) mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
+ (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
+ (4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ (5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm X 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đền hết ngày 30/6/2021)*
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
...., ngày....tháng ... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):........................................................................................................
- Ngày sinh:........................ /.............. /............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số :
- Nơi cấp:............................................................. - Ngày cấp:................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................... - Email:.......................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp đổi thẻ (cá nhân) mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ (1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
+ (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ (4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm X 4 cm.
+ (5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
+ (6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021) *
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
+ (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.*
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
...., ngày. ...tháng ... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (*)
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch........................................................
- Họ và tên (chữ in hoa):.....................................................................................................
- Ngày sinh:........................ /............. /................ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số :.....................................
- Nơi cấp:............................................. - Ngày cấp:..........................................................
- Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................
- Điện thoại:............................................................ Email:......................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:............................ - Nơi cấp:............................ - Ngày cấp:.... /............... /....
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch....................................................................................... (*)..... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn ghi:
(*) Quốc tế hoặc nội địa hoặc tại điểm.
8. Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
- Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp lại thẻ HDV du lịch (cá nhân) mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu đủ điều kiện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ (1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngay 25 tháng 11 năm 2019);
+ (2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm X 4 cm;
+ (3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
- Phí, lệ phí:
+ 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021)*
+ 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021)*
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
+ (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
+ (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
+ Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
Lưu ý: * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
, ngày. ...tháng ... năm
ĐƠN ĐẺ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (*)
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa)...................................................................................................
- Ngày sinh:.................... /............. /............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước côngdân/Hộ chiếu số :....................................
- Nơi cấp:.......................................... - Ngày cấp:...........................................................
- Địa chỉ liên lạc:..............................................................................................................
- Điện thoại:......................................................... Email:......................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:........................ - Nơi cấp:............................. -.... Ngày cấp:.... /................ /....
- Lý do đề nghị cấp lại thẻ:.......................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ....................(*).............................................................. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.