Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 378/QĐ-BHXH 2020 quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 378/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 378/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 11/03/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam tiếp dân vào ngày 20 hàng tháng
Ngày 11/3/2020, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ra Quyết định 378/QĐ-BHXH về việc ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Theo đó, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam sẽ tiếp công dân định kỳ vào ngày 20 hàng tháng, nếu trùng vào ngày nghỉ tết, ngày lễ, ngày nghỉ tuần thì việc tiếp dân sẽ thực hiện vào ngày làm việc kế tiếp. Ngoài ra, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phải tiếp dân đột xuất nếu có vụ việc phức tạp, gay gắt, có nhiều người tham gia, liên quan đến nhiều cơ quan tổ chức; vụ việc có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu không xem xét kịp thời hoặc có khi yêu cầu khẩn thiết.
Bên cạnh đó, Quyết định cũng quy định các đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được coi là không đủ điều kiện thụ lý nếu: không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày đơn như chữ viết, thời gian, đối tượng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, cách liên hệ với người khiếu nại…; đơn đã được gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị, trong đó có người đúng thẩm quyền giải quyết; đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội dung.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 11/3/2020.
Xem chi tiết Quyết định 378/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 378/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM -------------- Số: 378/QĐ-BHXH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
Ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Những quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Thanh tra Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ban Tiếp công dân Trung ương; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP; - Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam; - BHXH: Bộ Quốc phòng, Cộng an nhân dân; - Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc; - Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam; - BHXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Lưu: VT, TTKT(10). |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM -------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
QUY TRÌNH
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số 378/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp; các đơn vị, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cơ quan BHXH phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ vụ việc (nếu có) gửi đến cơ quan có liên quan yêu cầu, đề nghị phối hợp kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin, tài liệu hoặc đề nghị thực hiện kiểm tra, xác minh;
Thủ trưởng cơ quan nhận được văn bản yêu cầu hoặc đề nghị phối hợp, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc thực hiện kiểm tra, xác minh theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo trình tự tại Khoản 5 Điều 18, Khoản 1 Điều 24;
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan;
- Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì trong đơn phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
- Là đơn không đáp ứng các yêu cầu tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
- Đơn đã được gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong đó đã gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc đúng người có thẩm quyền giải quyết;
- Đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội dung.
QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN
Địa điểm, thời gian và trách nhiệm tiếp công dân
Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp phối hợp tiếp công dân theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra.
Trưởng các Phòng nghiệp vụ phối hợp tiếp công dân theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thanh tra - Kiểm tra.
Người làm nhiệm vụ tiếp công dân phải có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, có năng lực chuyên môn, nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định về BHXH, BHTN, BHYT; am hiểu thực tế, có khả năng vận động, thuyết phục quần chúng, nhiệt tình, khách quan, công tâm, bảo đảm yêu cầu về sức khỏe và có trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao.
Khi công dân đến trụ sở cơ quan BHXH, bộ phận bảo vệ cơ quan phải báo cho người thường trực tiếp công dân biết và hướng dẫn công dân đến địa điểm tiếp công dân. Người tiếp công dân có trách nhiệm xử lý như sau:
Người tiếp công dân tiến hành tiếp công dân theo trình tự như sau:
Phổ biến với công dân về nội quy tiếp công dân, trách nhiệm của người tiếp công dân và quyền, nghĩa vụ của công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh.
Người tiếp công dân có trách nhiệm đề nghị công dân trình bày, lắng nghe, phân loại, ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe; đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ vào Sổ tiếp công dân.
Sau khi nghe công dân trình bày, nghiên cứu sơ bộ các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan mà công dân cung cấp, người tiếp công dân phải xác định những nội dung sau:
Sau khi xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân; căn cứ hồ sơ, tài liệu (nếu có) và quy định của pháp luật, nếu nội dung vụ việc đơn giản hoặc đã rõ ràng thì giải thích, hướng dẫn, trả lời cụ thể để công dân hiểu và thực hiện. Trường hợp cần thiết thì báo cáo Thủ trưởng đơn vị để mời các cá nhân, đơn vị chuyên môn có liên quan phối hợp giải thích, trả lời công dân. Nếu công dân chưa đồng ý với nội dung giải thích, trả lời của người tiếp công dân và vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì xử lý như sau:
Trong quá trình tiếp công dân, nếu công dân cung cấp hồ sơ, tài liệu thì người tiếp công dân chỉ nhận bản sao, bản phô tô và đối chiếu với bản gốc (nếu có), đồng thời lập Giấy biên nhận (Mẫu số 01/GBN) trong đó ghi rõ từng loại thông tin, tài liệu, bằng chứng, tình trạng thông tin tài liệu, bằng chứng, xác nhận của người cung cấp. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản, 01 bản giao cho công dân, 01 bản lưu tại địa điểm tiếp công dân; 01 bản lưu vào hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có). Trường hợp công dân chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định thì người tiếp công dân lập phiếu hẹn (Mẫu số 03/TCD) đề nghị công dân cung cấp bổ sung.
Trong quá trình tiếp công dân, người tiếp công dân phải nhập đầy đủ các nội dung đã trao đổi, xử lý, giải quyết vào Sổ tiếp công dân (Mẫu số 04/STD) và phần mềm Quản lý hoạt động Thanh tra - Kiểm tra.
Ngay trong ngày tiếp nhận đơn, người tiếp công dân phải vào sổ giao nhận đơn, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ (Mẫu số 05/SGN) và chuyển đơn đến Bộ phận Văn thư cơ quan (có ký giao, nhận). Trường hợp đơn nhận vào cuối giờ làm việc trong ngày thì việc chuyển đơn được thực hiện vào đàu giờ ngày làm việc tiếp theo.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Thẩm quyền, trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Giải quyết khiếu nại lần đầu theo phân cấp quản lý đối với quyết định, hành vi về BHTN, BHYT của mình, của viên chức do mình quản lý trực tiếp.
Trưởng các Phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tham mưu giải quyết khiếu nại theo ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.
Sau khi nhận đơn khiếu nại do Bộ phận Văn thư cơ quan chuyển đến, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải giao nhiệm vụ cho người xử lý đơn. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được giao, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải nghiên cứu nội dung đơn, phân tích, thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan, lập phiếu đề xuất xử lý đơn (Mẫu số 06/PĐX) và dự thảo văn bản theo hướng xử lý đã đề xuất (Công văn hướng dẫn, công văn chuyển đơn khiếu nại, thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại hoặc thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại...) trình Thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị xem xét, ký duyệt đề xuất trong thời hạn 01 ngày làm việc và báo cáo Thủ trưởng cơ quan xem xét, phê duyệt.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề xuất xử lý đơn hoặc thụ lý đơn khiếu nại kèm theo dự thảo văn bản đối với từng trường hợp cụ thể theo Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm xem xét, phê duyệt đề xuất, ký ban hành các văn bản (nếu có). Trường hợp Thủ trưởng cơ quan có ý kiến chỉ đạo khác với ý kiến đề xuất hoặc nội dung dự thảo văn bản cần chỉnh sửa, bổ sung thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi thụ lý giải quyết khiếu nại, trong thời hạn quy định tại Điều 28, Điều 37, Điều 50 Luật Khiếu nại, việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo trình tự sau:
Trường hợp chưa đủ căn cứ để xác định khiếu nại là đúng hay sai theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phê duyệt thụ lý giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải dự thảo quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại (Mẫu số 15/KNTC), đối với vụ việc phức tạp thì dự thảo kèm theo kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại (Mẫu số 16/KNTC) trình Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại duyệt ký để báo cáo Thủ trưởng cơ quan phê duyệt; thời hạn duyệt ký là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định xác minh và kế hoạch xác minh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định xác minh nội dung khiếu nại được ký phát hành, Đoàn/Tổ xác minh nếu xét thấy cần thiết thì thực hiện việc công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại tại cơ quan của người bị khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan nơi phát sinh khiếu nại.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện theo kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt.
Làm việc trực tiếp với người khiếu nại để xác định nhân thân và yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại. Nếu thấy căn cứ khiếu nại không đúng với pháp luật thì hướng dẫn, giải thích cho người khiếu nại được biết để người khiếu nại rút đơn (trường hợp người khiếu nại muốn rút đơn). Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 17/KNTC).
Trong trường hợp không làm việc trực tiếp vì lý do khách quan thì có văn bản yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung khiếu nại (Mẫu số 18/KNTC);
Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại và yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại, giải trình bằng văn bản về quyết định hành chính, hành vi hành chính về BHXH, BHTN, BHYT; quyết định, hành vi về BHXH, BHTN, BHYT; quyết định kỷ luật công chức, viên chức bị khiếu nại. Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 17/KNTC);
Gửi văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại (Mẫu số 18/KNTC).
Trong trường hợp cần thiết phải làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để xác minh, thu thập thông tin thì phải thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và đề nghị cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc. Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 17/KNTC);
Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp trực tiếp thì phải lập Giấy biên nhận (Mẫu số 01/GBN).
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ nguồn gốc và được sử dụng đúng quy định, quản lý chặt chẽ; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép. Khi thu thập bản sao chụp, người xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong Giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong Giấy biên nhận;
Khi thời hạn xác minh nội dung khiếu nại đã hết mà Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại chưa thực hiện xong việc xác minh thì Thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định gia hạn thời gian xác minh (Mẫu số 19/KNTC). Việc gia hạn không làm cho thời gian giải quyết vượt quá thời hạn giải quyết khiếu nại.
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau;
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, việc tổ chức đối thoại là bắt buộc;
- Riêng đối với khiếu nại quyết định kỷ luật công chức, viên chức, trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu và lần hai đều phải tổ chức đối thoại;
- Căn cứ hồ sơ đã được kiểm tra, xác minh; tài liệu, chứng cứ đã thu thập để xác định các nội dung cần trao đổi, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
- Người giải quyết khiếu nại hoặc đơn vị có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản (Mẫu số 20/KNTC) với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có) về thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại; người được thông báo có trách nhiệm tham dự buổi đối thoại đúng thời gian, địa điểm và thành phần;
- Thành phần tham dự đối thoại: Người giải quyết khiếu nại hoặc người xác minh; người khiếu nại hoặc người đại diện; người bị khiếu nại; người có quyền và nghĩa vụ liên quan; người được ủy quyền (nếu có); luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý (nếu có); đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;
- Địa điểm tổ chức đối thoại: Trụ sở làm việc, địa điểm tiếp công dân của người giải quyết khiếu nại hoặc trụ sở cơ quan BHXH phát sinh vụ việc khiếu nại;
- Kiểm tra thành phần tham dự đối thoại; tư cách tham dự của người khiếu nại; người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý (nếu có). Trường hợp thành phần đối thoại không dự đủ theo giấy mời thì việc tiến hành đối thoại do người chủ trì quyết định;
- Nêu nội dung đối thoại, hướng dẫn các bên tham dự đối thoại cách thức đối thoại để đảm bảo cuộc đối thoại có trật tự và hiệu quả;
- Nêu kết quả xác minh nội dung khiếu nại và hướng giải quyết;
- Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý (nếu có) trình bày ý kiến về nội dung sự việc, kết quả xác minh, kiến nghị giải quyết khiếu nại do người chủ trì đối thoại công bố; trình bày tóm tắt nội dung sự việc, nguyện vọng và nêu rõ các căn cứ pháp lý khiếu nại (đối với người khiếu nại), căn cứ pháp lý đã giải quyết khiếu nại trước đây (đối với người bị khiếu nại); trả lời các câu hỏi do người chủ trì đối thoại, người được giao xác minh, các cơ quan tham dự đặt ra trong quá trình đối thoại;
- Người giải quyết khiếu nại, đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham dự đối thoại nêu ý kiến;
- Người chủ trì đối thoại kết luận về nội dung đối thoại và hướng giải quyết;
Việc đối thoại phải được lập thành biên bản (Mẫu số 21/KNTC); biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại không ký hoặc không điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để xem xét giải quyết khiếu nại.
- Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền khi quá trình giải quyết khiếu nại gặp phải những vấn đề phức tạp hoặc có những quan điểm khác nhau trong áp dụng chế độ, chính sách; những vấn đề chưa được quy định, quy định chưa rõ hoặc còn có sự mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm pháp luật;
- Trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại. Việc trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản (Mẫu số 22/KNTC);
- Thành lập Hội đồng tư vấn: Trong trường hợp cần thiết thì người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại và tổ chức hợp Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại, mời những người am hiểu chuyên môn về lĩnh vực liên quan đến nội dung khiếu nại; đại diện tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp tham gia Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại. Trường hợp giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật công chức, viên chức thì thành phần tham gia có Vụ Thanh tra - Kiểm tra/Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, Bộ phận Văn thư phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan và đơn vị được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết khiếu nại theo Khoản 2 Điều 34;
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, Bộ phận Văn thư phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và đơn vị được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết khiếu nại theo Khoản 2 Điều 34;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau:
- Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác với thành phần gồm: Người ra quyết định giải quyết khiếu nại hoặc người được người ra quyết định giải quyết khiếu nại ủy quyền, người khiếu nại hoặc người đại diện, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước 03 ngày làm việc. Việc công khai phải được lập biên bản (Mẫu số 17/KNTC);
- Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc địa điểm tiếp công dân của cơ quan đã giải quyết khiếu nại trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử ít nhất hai lần liên tục;
- Công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan ít nhất 15 ngày, kể từ ngày thông báo;
- Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật công chức, viên chức: Khi quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức có hiệu lực pháp luật thì người đứng đầu cơ quan BHXH nơi công chức, viên chức làm việc có trách nhiệm công bố, công khai quyết định trên đến toàn thể công chức, viên chức trong cơ quan.
Sau khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành, người có quyết định, hành vi bị khiếu nại có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Thẩm quyền, trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết tố cáo
Trưởng các phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết tố cáo theo ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.
Sau khi nhận đơn tố cáo do Bộ phận Văn thư cơ quan chuyển đến, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải phân công ngay người xử lý đơn trong ngày làm việc. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải nghiên cứu nội dung đơn, phân tích, thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan, lập phiếu đề xuất xử lý đơn (Mẫu số 06/PĐX) và dự thảo văn bản theo hướng xử lý đã đề xuất (Công văn chuyển đơn; đề xuất việc xác minh danh tính người tố cáo, thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo...) trình Thủ trưởng đơn vị. Thủ trưởng đơn vị xem xét, duyệt ký đề xuất trong thời hạn 01 ngày làm việc và báo cáo Thủ trưởng cơ quan xem xét, phê duyệt.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải thông báo cho người tố cáo biết (Mẫu số 10/XLĐ);
Trong quá trình tiếp nhận, xử lý tố cáo nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì đề xuất Thủ trưởng cơ quan chuyển hồ sơ, tài liệu đến cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật (Mẫu số 28/KNTC);
Trường hợp xác minh tại địa phương khác mà vì lý do khách quan không thể xác minh trực tiếp thì có văn bản yêu cầu, đề nghị tới cơ quan BHXH nơi có địa chỉ người tố cáo để thực hiện xác minh; thời hạn thực hiện không được kéo dài hơn thời hạn quy định tại Điểm này.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ người tố cáo, người được giao nhiệm vụ xử lý đơn tố cáo thực hiện như sau:
Trường hợp khi có thay đổi Trưởng đoàn/Tổ trưởng, thành viên Đoàn/Tổ xác minh thì phải thực hiện bằng quyết định của Thủ trưởng cơ quan;
Trong thời hạn quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo, việc giải quyết tố cáo thực hiện theo trình tự sau:
Đoàn/Tổ xác minh làm việc trực tiếp với người tố cáo; yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo. Nội dung làm việc với người tố cáo phải lập thành biên bản, có chữ ký của người tố cáo và người chủ trì làm việc với người tố cáo (Mẫu số 17/KNTC). Nếu người tố cáo không ký biên bản làm việc thì người chủ trì làm việc với người tố cáo và thành viên khác của Tổ xác minh ký biên bản và ghi rõ việc người tố cáo không ký.
Trường hợp không làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan thì đề xuất người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành văn bản đề nghị người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo (Mẫu số 18/KNTC);
Đoàn/Tổ xác minh làm việc trực tiếp với người bị tố cáo; yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị tố cáo, nội dung giải trình. Nội dung làm việc với người bị tố cáo phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người bị tố cáo và người chủ trì làm việc với người bị tố cáo (Mẫu số 17/KNTC).
Trong trường hợp giải trình của người bị tố cáo chưa rõ; thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp chưa đầy đủ thì đề xuất người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành văn bản yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về các vấn đề còn chưa rõ (Mẫu số 18/KNTC);
Đoàn/Tổ xác minh trực tiếp làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong trường hợp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Nội dung làm việc được lập thành biên bản, có chữ ký của đại diện Đoàn/Tổ xác minh, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng (Mẫu số 17/KNTC).
Trường hợp không làm việc trực tiếp vì lý do khách quan thì đề xuất người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo (Mẫu số 18/KNTC);
Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp trực tiếp thì Đoàn/Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận (Mẫu số 01/GBN). Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết tố cáo phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng quy định; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép.
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, phải đối chiếu với bản chính; trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong Giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong Giấy biên nhận.
Đoàn/Tổ xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được, chú trọng những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp để tố cáo hành vi vi phạm và thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để giải trình, chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo; đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết tố cáo. Thông tin, tài liệu, bằng chứng được sử dụng làm chứng cứ để kết luận nội dung tố cáo phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, liên quan và hợp pháp;
Căn cứ kế hoạch xác minh, tình tiết vụ việc hoặc chỉ đạo của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, Đoàn/Tổ xác minh tiến hành xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản ghi đầy đủ kết quả xác minh, ý kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan (Mẫu số 17/KNTC).
- Lấy ý kiến tham gia, chỉ đạo của các cơ quan chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền khi quá trình giải quyết tố cáo gặp phải những vấn đề phức tạp hoặc có những quan điểm khác nhau khi áp dụng chế độ, chính sách; những vấn đề chưa được quy định hoặc quy định chưa rõ ràng, có sự mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp giải quyết tố cáo về tổ chức cán bộ thì thành phần lấy ý kiến tham gia có Vụ Thanh tra - Kiểm tra/Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
- Trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, làm căn cứ cho việc kết luận nội dung tố cáo. Việc trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản (Mẫu số 22/KNTC);
Trong quá trình xác minh, xét thấy nội dung vụ việc tố cáo phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP thì đề xuất Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo (Mẫu số 31/KNTC).
Trong trường hợp giải quyết lại tố cáo thì ngoài các nội dung nêu trên kết luận nội dung tố cáo phải đánh giá về những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan xem xét phê duyệt, ký ban hành. Trong trường hợp Thủ trưởng cơ quan có ý kiến khác hoặc dự thảo cần chỉnh sửa, bổ sung thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 04 ngày làm việc.
Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo thực hiện như sau:
- Gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo, cơ quan cấp trên trực tiếp và đơn vị được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác giải quyết tố cáo theo Khoản 2 Điều 34;
- Thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo (Mẫu số 34/KNTC) trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo;
- Kết luận nội dung tố cáo về tổ chức cán bộ phải được gửi cho Vụ Thanh tra - Kiểm tra/Phòng Thanh tra - Kiểm tra để theo dõi, tổng hợp;
Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất vụ việc, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bằng một trong các hình thức sau:
- Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác hoặc tại cơ quan BHXH với thành phần gồm người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc người có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, người xác minh nội dung tố cáo, người bị tố cáo; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
- Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan trong thời hạn ít nhất 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;
- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan ít nhất 15 ngày liên tục;
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm báo nói, báo hình, báo in và báo điện tử ít nhất 02 lần liên tục;
Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp giải quyết vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan cấp dưới nhưng chưa được giải quyết trong thời hạn quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo, cụ thể như sau:
Khi nhận được hồ sơ vụ việc, Thủ trưởng cơ quan cấp trên ra quyết định thụ lý tố cáo và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo, người bị tố cáo, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp dưới trực tiếp giải quyết vụ việc và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trường hợp rút một phần nội dung tố cáo thì phần còn lại được tiếp tục giải quyết theo quy định; trường hợp rút toàn bộ nội dung tố cáo thì thực hiện theo Điểm a Khoản 3 Điều 28.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Thẩm quyền, trách nhiệm, thời hạn giải quyết kiến nghị, phản ánh
Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ được giao có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết kiến nghị, phản ánh theo ý kiến chỉ đạo của Giám đốc BHXH huyện.
Trưởng các Phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết kiến nghị, phản ánh theo ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.
Trưởng các Phòng nghiệp vụ, Giám đốc BHXH huyện có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết kiến nghị, phản ánh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết kiến nghị, phản ánh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Đối với kiến nghị, phản ánh về BHXH, BHTN, BHYT cần phải kiểm tra, xác minh hoặc phải xin ý kiến các cơ quan, đơn vị hữu quan để có căn cứ giải quyết thì thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, phản ánh. Trường hợp kiến nghị, phản ánh có nội dung phức tạp hoặc các cơ quan, đơn vị hữu quan chưa có ý kiến trả lời trong thời hạn nêu trên thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, phản ánh; đồng thời phải có văn bản thông báo cho người kiến nghị, phản ánh lý do kéo dài thời hạn giải quyết và có trách nhiệm phối hợp, đôn đốc các cơ quan, đơn vị hữu quan cho ý kiến để có căn cứ giải quyết kiến nghị, phản ánh kịp thời.
Ngay sau khi nhận được Phiếu đề xuất xử lý đơn kiến nghị, phản ánh kèm theo dự thảo văn bản xử lý đối với từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm xem xét, phê duyệt đề xuất, ký ban hành các văn bản kèm theo (nếu có). Trường hợp Thủ trưởng cơ quan có ý kiến chỉ đạo khác với ý kiến đề xuất hoặc nội dung dự thảo văn bản cần chỉnh sửa, bổ sung thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 01 ngày làm việc.
Ngay sau khi nhận được báo cáo kết quả xác minh và dự thảo văn bản trả lời kiến nghị, phản ánh, Thủ trưởng cơ quan xem xét phê duyệt, ký ban hành. Trong trường hợp dự thảo cần chỉnh sửa, bổ sung thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 01 ngày làm việc.
Văn bản trả lời kiến nghị, phản ánh do các đơn vị chuyên môn, các Phòng/Tổ nghiệp vụ tham mưu giải quyết sau khi được Thủ trưởng cơ quan ký ban hành phải được gửi đến người kiến nghị, phản ánh; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và gửi 01 bản tới Vụ Thanh tra - Kiểm tra/Phòng Thanh tra - Kiểm tra/Tổ Nghiệp vụ được giao để theo dõi, tổng hợp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xếp lưu đơn được áp dụng đối với các loại sau:
b) Phòng Thanh tra - Kiểm tra có trách nhiệm giúp Giám đốc BHXH tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo đối với các đơn vị thuộc BHXH tỉnh; mở Sổ theo dõi việc tiếp nhận, phân loại, xử lý và kết quả giải quyết đơn của BHXH tỉnh (Mẫu số 26/SĐT); mở Sổ theo dõi việc tiếp công dân của BHXH tỉnh (Mẫu số 04/STD) và nhập vào phần mềm Quản lý hoạt động Thanh tra - Kiểm tra;
c) Tổ Nghiệp vụ được giao có trách nhiệm giúp Giám đốc BHXH huyện hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, kiến nghị, phản ánh và việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với các đơn vị thuộc BHXH huyện; mở Sổ theo dõi việc tiếp nhận, phân loại, xử lý và kết quả giải quyết đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh của BHXH huyện (Mẫu số 26/SĐT); mở Sổ theo dõi việc tiếp công dân của BHXH huyện (Mẫu số 04/STD) và nhập vào phần mềm Quản lý hoạt động Thanh tra - Kiểm tra.
Công chức, viên chức trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn tại địa điểm tiếp công dân; công chức, viên chức phối hợp tiếp công dân được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
Mẫu số: 01/GBN
………………………………..(1) …………………………….(2) __________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ……….., ngày … tháng … năm .…. |
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ......./….…/..…, tại ……………………..……..(3)
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
………………………………………………………….……………..(4)
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………………….…………..(5)
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1. …………………………………………………………….………..(6)
2..................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ......... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
Họ và tên |
Bên nhận
Họ và tên |
_______________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Tên thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc vật mang tin; loại thông tin (bản gốc, bản sao, bản photo, bản chụp...), số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số: 02/TCD
………………………… (1) …………………………(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
………., ngày … tháng … năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Kính gửi: Ông (bà)………………………………
Địa chỉ: …………………………………………..…………
Ngày……/…/….., Ông (Bà) đến …………….………. (2) để ………. (3) về việc........................................... (4)
Sau khi xem xét nội dung đơn ……… (3) và nghe Ông (Bà) trình bày, ………………………….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013, ................................(2) từ chối tiếp nhận nội dung …………….. (3) của Ông (Bà).
………………...(2) thông báo để Ông (Bà) được biết; đề nghị Ông (Bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt …………….. (3)./.
Nơi nhận: |
......................................................................(7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
___________________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có)
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Khiếu nại hoặc tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(4) Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 03/TCD
………………………… (1) …………………………(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-PH |
………., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị: …………………….…………………………….…... (2)
Hẹn ông (bà): ………………………………………………………..… (3)
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Có mặt tại ……………………………… (4) vào hồi …. ngày …/…/….
Nội dung: ………………………………………………..…………… (5)
Khi đi đề nghị Ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
Nơi nhận: |
......................................................................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_____________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có)
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(4) Địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(5) Nội dung tiếp công dân, nội dung dự kiến làm việc.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 06/PĐX
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….., ngày … tháng … năm …….. |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
Kính gửi: …………………….……………………..(1)
Ngày …/…/….., …...........….(2) nhận được đơn của ........……..……(3), địa chỉ: ………………………………
Phân loại đơn:
a) Theo nội dung: Khiếu nại ¨ Tố cáo ¨ Kiến nghị ¨ Phản ánh ¨
b) Theo thẩm quyền: Thuộc thẩm quyền ¨ Không thuộc thẩm quyền ¨
c) Theo điều kiện xử lý: Đủ điều kiện ¨ Không đủ điều kiện ¨
d) Theo số lượng người đứng tên trong đơn:
- Đơn có họ tên, chữ ký của một người ¨
- Đơn có họ tên, chữ ký của nhiều người ¨
Tóm tắt nội dung đơn: ……………………………………………......................................................................................
1. Đề xuất của người được giao nhiệm vụ xử lý đơn:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Ý kiến của lãnh đạo Phòng/Tổ..........:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
.............……….(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Ý kiến chỉ đạo của …………………….……………(1):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………..……(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
________________________
(1) Người có thẩm quyền giải quyết đơn.
(2) Tên đơn vị được giao xử lý đơn.
(3) Họ tên người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(4) Chức danh của Lãnh đạo Phòng, Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ được giao xử lý đơn.
Mẫu số: 07/XLĐ
………………………………..(1) …………………………….(2) ___________
Số: /BHXH-..…(3) V/v hướng dẫn gửi đơn
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: ……………………………..(4)
Địa chỉ: ……..…………………………………………..…………
Ngày ……/…../……, …….……….(2) nhận được đơn của ..................(4) khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) về việc……………………………….…………
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), ……………….……...…..(2) nhận thấy đơn khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) của ..................(4) không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Căn cứ ……………… (5), ………………………...….(2) gửi trả lại đơn và tài liệu kèm theo (nếu có); đề nghị ...........................(4) gửi đơn khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) đến ………...……….....(6) để được giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ……(3). |
......................................................................(7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_________________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Họ tên của người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(5) “Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” (trong trường hợp hướng dẫn gửi đơn khiếu nại) hoặc “Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh” (trong trường hợp hướng dẫn gửi đơn kiến nghị, phản ánh).
(6) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(7 Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 08/XLĐ
………………………………..(1) …………………………….(2) _____________ Số: /BHXH-…..(3) V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________
……, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ………………………………… (4)
Ngày …/…./…, ….…….(2) nhận được Công văn………………(5) chuyển đơn của ....……....…….(6), địa chỉ: …………...…..……..……; khiếu nại về việc ……………………………………………………..…….……..
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn, căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011, ……………..…...(2) nhận thấy đơn khiếu nại của…..……………….(6) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………………..……(2).
……………………..(2) trả lại đơn để ……………………(4) chuyển đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ….(3). |
......................................................................(7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_________________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, tổ chức chuyển đơn đến.
(5) Số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (4).
(6) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 09/XLĐ
………………………………..(1) …………………………….(2) ______________ Số: /BHXH-…..(3) V/v hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau, thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________
……, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ……………………… (4)
Địa chỉ: ……………………………………………….
Ngày …/…./…, ….……….….(2) nhận được đơn của ………………. (4). Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của Ông (Bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………… (2). Nội dung đơn của Ông (Bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung ………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết của .................. (6)
- Nội dung ……….… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết của .................. (6)
- ............................................................... (7)
Đề nghị Ông (Bà) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ….(3). |
......................................................................(7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
________________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Họ tên người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 10/XLĐ
……………………………(1) ………………………….(2) ______________ Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….., ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
V/v không thụ lý giải quyết khiếu nại (hoặc tố cáo)
Kính gửi: ……….……………..……..(3)
Địa chỉ: …………………………………………..…………
Ngày .…/…/…, .……….(2) nhận được đơn của ……….….(3), khiếu nại (tố cáo) về việc ……………
Tố cáo do………..…..(4) chuyển đến (nếu có).
Sau khi nghiên cứu, xem xét nội dung đơn, …………..…………….. (2) thông báo tới …………….….. (3) về việc không thụ lý đơn khiếu nại (tố cáo) với lý do……………...……(5) căn cứ theo quy định tại ……………………(6).
Vậy, ………………..…(2) thông báo để …………………(3) được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - ..............(4) (để biết); - Lưu: VT, …(7). |
......................................................................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
(1) Tên cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người khiếu nại, tố cáo; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo đến.
(5) Nêu rõ lý do đơn không được thụ lý.
(6) Nêu căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo (điều, khoản, điểm, tên văn bản).
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 11/XLĐ
……………………………(1) ………………………….(2) ______________
Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….., ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
V/v khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Kính gửi: ………………………………(3)
Địa chỉ: …………………………………………..…………
Ngày .…/…/…, .………….…….(2) nhận được đơn của ......................(3), khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) về việc ……………………………….…..…….
Sau khi nghiên cứu, xem xét nội dung đơn, ……..…................….. (2) thông báo tới ...............................(3) về việc đơn khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) của...................(3) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết với lý do……........…(4) căn cứ theo quy định tại..................................................... (5).
Vậy, ……..................……(2) thông báo để ..................(3) được biết (và bổ sung .................................(6) để thực hiện việc khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) - nếu có)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, …(7). |
......................................................................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
______________________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(4) Nêu rõ lý do đơn không đủ điều kiện thụ lý.
(5) Nêu căn cứ pháp lý đã áp dụng để ban hành thông báo về việc khiếu nại, kiến nghị, phản ánh không đủ điều kiện thụ lý giải quyết (điều, khoản, điểm, tên văn bản).
(6) Nêu rõ thủ tục cần thiết phải bổ sung theo quy định để khiếu nại, kiến nghị, phản ánh được xem xét, giải quyết (nếu có).
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 12/XLĐ
………………………………(1) ……………………………..(2) _____________ Số: /BHXH- ....(3) V/v chuyển đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ………………………………………….. (4)
Ngày … /…../………, …………………………(2) nhận được đơn của ………………………...(5), địa chỉ: ……………………………….(6); khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) về việc……………………………...………….
Sau khi xem xét đơn, căn cứ ………………….(7) và Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, ……………….(2) chuyển đơn của ........………….…...(5) đến ……………..…….. (4) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - ……. (5) (để biết); - Lưu: VT, ……(3). |
......................................................................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
___________________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) BHXH tỉnh, BHXH huyện, đơn vị sự nghiệp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, kiến nghị, phản ánh (trong trường hợp chuyển đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh); hoặc Giám đốc BHXH tỉnh, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có thẩm quyền giải quyết tố cáo (trong trường hợp chuyển đơn tố cáo).
(5) Họ tên người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; riêng đối với trường hợp tố cáo chỉ nêu là “công dân” (không nêu tên, địa chỉ người tố cáo).
(6) Địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(7) Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 (hoặc Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 13/XLĐ
………………………………….(1) …………………………….(2) Số: /BHXH-…….(3) V/v hướng dẫn gửi đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: …………………………(4)
Địa chỉ: ……………………………………….………………….
Ngày ……/……./….., …….…………………….(2) nhận được đơn khiếu nại của ...........................(4) về việc …………………………………....…..
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn và hồ sơ, tài liệu kèm theo, …….….. (2) có ý kiến như sau:
Khiếu nại của .......................(4) đã được……………….(5) giải quyết tại Quyết định số ………. ngày ….tháng….năm…… Nếu .......................(4) không đồng ý với Quyết định trên thì căn cứ theo quy định tại ………..…….. …… (6), ...........................(4) có quyền gửi đơn khiếu nại tới…………………..(7) để được tiếp tục xem xét, giải quyết.
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, …(3). |
......................................................................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_________________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Khoản 3 Điều 119 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định, hành vi về BHXH) hoặc Khoản 3 Điều 51 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định kỷ luật công chức, viên chức).
(7) “Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án” (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định, hành vi về BHXH) hoặc chức danh của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 (trong các trường hợp còn lại).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 14/XLĐ
…………………………………(1) …………………………………(2) ______________
Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ………, ngày… tháng… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (tố cáo)…….(3)
Kính gửi: ………….…………………(4)
Địa chỉ: …………………………………………………….
Ngày …..../..…../....., …………………………...(2) nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của ...................(4) về việc ……
Tố cáo do……….……….….………(5) chuyển đến (nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn, căn cứ………………………(6), đơn khiếu nại (tố cáo) của .....................(4) đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………………………….…..(2)
Đơn khiếu nại (tố cáo) đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày …..../..…../....
Nội dung khiếu nại (tố cáo) được thụ lý bao gồm:..............................
Thời hạn giải quyết là …… ngày, kể từ ngày thụ lý.
Vậy ……………..(2) thông báo để .....................(4) được biết và thực hiện quyền nghĩa vụ của người khiếu nại (tố cáo) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
......................................................................(9) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) "lần đầu" (hoặc "lần hai") trong trường hợp thông báo thụ lý đơn khiếu nại.
(4) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại hoặc họ tên người tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo đến.
(6) “Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” hoặc “Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018”
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 15/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) __________________ Số: /QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh)
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ..........................................................................(4);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của ……………………………………………….(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) của ......................…...(6) về việc ……………………
Thời gian xác minh là …………. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ………….… chức vụ...................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) …………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ………………… chức vụ.................................. Thành viên;
4. ..................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Đoàn/Tổ xác minh, thành viên Đoàn/Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ……………...(7), những người có tên tại Điều 2 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, ...(8). |
......................................................................(3) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_______________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(6) Họ tên người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(7) Người đứng đầu đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
(8) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 16/KNTC
……………………………(1) ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO _____________
Số: /KH-XM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
KẾ HOẠCH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh)
Căn cứ Quyết định số ……… ngày…../…../….. của……..………… (2) về việc………… (3), Đoàn/Tổ xác minh xây dựng Kế hoạch xác minh như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
.......................................................................................................................... (4)
1.2. Yêu cầu
.......................................................................................................................... (5)
2. Các nội dung cần kiểm tra, xác minh
2.1. Làm việc với người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh)
.......................................................................................................................... (6)
2.2. Làm việc với người bị khiếu nại (bị tố cáo)
.......................................................................................................................... (7)
2.3. Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh)
.......................................................................................................................... (8)
3. Chế độ báo cáo
.......................................................................................................................... (9)
4. Thời gian, địa điểm tiến hành, phương tiện phục vụ việc xác minh
........................................................................................................................ (10)
PHÊ DUYỆT CỦA ...............(2) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
TRƯỜNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ XÁC MINH (Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên |
(1): Tên cơ quan thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2): Chức danh của người có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(3): “thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại” (trong trường hợp xác minh khiếu nại) hoặc “thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo” (trong trường hợp xác minh tố cáo); “thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung kiến nghị, phản ánh” (trong trường hợp xác minh kiến nghị, phản ánh).
(4): Nêu rõ mục đích của việc xác minh.
(5): Nêu rõ yêu cầu của việc xác minh (Việc xác minh phải được tiến hành khách quan, chính xác, tuân thủ quy định của pháp luật và của Ngành về công tác giải quyết khiếu nại; không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của các cơ quan, cá nhân có liên quan, nội dung xác minh phải được lập thành biên bản…)
(6): Nội dung dự kiến làm việc với người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(7): Nội dung dự kiến làm việc với người bị khiếu nại, bị tố cáo.
(8): Nội dung dự kiến làm việc với tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(9): Nêu rõ chế độ báo cáo, nhiệm vụ của các thành viên trong Đoàn/Tổ xác minh.
(10): Nêu rõ dự kiến thời gian, địa điểm, phương tiện phục vụ việc xác minh.
Mẫu số: 17/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) ________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
BIÊN BẢN
……………………. (3)
Vào hồi ….. giờ ….. ngày …../..…/….., tại …………………..…….. (4);
Đoàn (Tổ) xác minh …………………. (5) được thành lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của……….., gồm:
- Ông (bà) ………………. chức vụ ……...…, Trường Đoàn (Tổ trưởng);
- Ông (bà) ………………. chức vụ …………, Thư ký;
- Ông (bà) ………………. chức vụ …………, Thành viên;
Tiến hành làm việc với:
- Ông (bà)……………………………..………………………….…..…(6)
1. Nội dung làm việc: ……………………………….……...…….……..(7)
2. Kết quả làm việc: ………………………………………...……..……(8)
3. Những nội dung khác có liên quan: ……………………....………….(9)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày ……./…..../…...). Biên bản này đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành …….. bản mỗi bên giữ 01 bản./.
NHỮNG NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
|
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Họ và tên |
__________________________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị ban hành văn bản hoặc cơ quan ban hành quyết định thành lập Đoàn (tổ) xác minh.
(2) Tên đơn vị có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm việc với người tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; người bị tố cáo; Biên bản làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Biên bản công bố công khai kết quả giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo....
(4) Địa điểm làm việc.
(5) Khiếu nại hoặc tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(6) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc với Đoàn/Tổ xác minh bao gồm:
- Người khiếu nại, người bị khiếu nại.
- Người tố cáo, người bị tố cáo; người làm chứng;
- Người kiến nghị, phản ánh;
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(7) Các nội dung làm việc cụ thể, ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(8) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(9) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (5), (6) (nếu có).
(10) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Chú ý: Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(*) Trưởng đoàn (Tổ trưởng) Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo hoặc người đại diện của đơn vị lập biên bản và thư ký ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số: 18/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) _____________
Số: /BHXH-…(3) V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: …………………….(4)
Ngày .../…./….., ...................(2) đã thụ lý giải quyết khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) của ..........................(5) về việc…
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh), ………………..(2) đề nghị.........................(4) cung cấp cho .......................(2) những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(6).
Đề nghị .........................(4) chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho …………….(2) trước ngày …/…./………
Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của ……………..(4)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ...(3). |
…………………………….. (7)
Họ và tên |
_____________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên của người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; trong trường hợp tố cáo thì ghi là “công dân”.
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký ban hành văn bản.
Mẫu số: 19/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) ________________ Số: /QĐ-BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời gian xác minh
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ..........................................................................(4);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn/Tổ trưởng Đoàn/Tổ xác minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian xác minh của Đoàn/Tổ xác minh theo Quyết định số ……………………..(5)
Thời gian gia hạn là ……. ngày làm việc kể từ ngày ……./……/…….
Điều 2. Trưởng đoàn/Tổ trưởng Đoàn/Tổ xác minh, ………..(6), …………………..(7) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, ...(8). |
......................................................................(3) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Số hiệu, trích yếu, ngày tháng năm ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện việc xác minh.
(7) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng xác minh.
(8) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 20/KNTC
………………………………….(1) …………………………….(2) _____________ Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
V/v tổ chức đối thoại
Kính gửi: |
- .........…………........…… (3), địa chỉ: ……………..…; - Ông (bà): ….............… (4), địa chỉ: …………………..; - Ông (bà): …………......… (5), địa chỉ …...…………....; - Ông (bà): ………….……(6), đại diện: ……………(7), |
Ngày …/…./…. , …….……………….(2) nhận được đơn của ……………..…(3) khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) về việc ……………………..
Để phục vụ công tác giải quyết khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), ………………………..…..(2) tổ chức buổi đối thoại:
Đề nghị ........................(3) và các Ông (Bà) đến tham dự đúng giờ để buổi đối thoại đạt kết quả./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ……(8). |
..........................................................(9) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(4) Họ tên người bị khiếu nại.
(5) Họ tên người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
(6) Họ tên hoặc chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(7) Tên cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 21/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) ______________ Số: /BB-BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày .../…./…., tại …………………..(3)
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh):
- Ông (bà)…………..chức vụ……………….., cơ quan (đơn vị).............
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ……………….., cơ quan (đơn vị).............
3. Người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh):
- Ông (bà)…………..chức vụ……………., cơ quan (tổ chức)...................
Địa chỉ:.........................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người bị khiếu nại (nếu có):
- Ông (bà)…………..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)………
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
- Ông (bà)......................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà)......................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. ……………………………………..……………………………….(4).
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại ………………………(5).
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(6).
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người bị khiếu nại |
Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại, kiến nghị, phản ánh) |
Người khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) |
Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
Người ghi biên bản |
______________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người giải quyết khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) và những nội dung đối thoại.
(5) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(6) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu số: 22/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) ________________ Số: /BHXH-…(3) V/v trưng cầu giám định |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: ………………..……….…..(4)
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) bảo đảm chính xác, khách quan, ……...(2) trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………….………………………………………(5)
Vậy đề nghị ………………....(4) tiến hành giám định và gửi kết quả cho …………………………………….…....(2) trước ngày.../..../…...
…………….………....(2) cử ông (bà) ………………………..(6) trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ..............(2) chi trả theo quy định.
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của ……………………....(4)./.
Nơi nhận: - Như trên; - ....(6) (để thực hiện); - ....(7) (để thực hiện); - Lưu: VT, …(3). |
……………………………………….(8)
Họ và tên |
___________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(5) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(6) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(7) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký ban hành văn bản.
Mẫu số: 23/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) _____________ Số: /BC-…(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh)
Kính gửi: ………………………………….(4)
Thực hiện Quyết định số ………………………….(5), từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, ………………....(6) đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) của …………………(7) về việc………………………
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, ………………...(6) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), căn cứ để khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) và kết quả giải quyết khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) trước đó (nếu có).
.......................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.......................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.......................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, trả lời kiến nghị, phản ánh:
.......................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh), kính trình ……………………………....(4) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ....(3). |
Người có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Đoàn/Tổ xác minh
Họ và tên |
________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại (kiến nghị, phản ánh).
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Người ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Số, ký hiệu, ngày tháng năm của Quyết định xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(6) Tên đơn vị, người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
(7) Họ tên của người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
Mẫu số: 24/KNTC
…………………………………(1) …………………………………(2) ____________ Số: /QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ………, ngày… tháng… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ......……………... (3)
(Lần đầu)
……………………………………. (4)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật………………………………….(5);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ .......................................................................................(6);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đơn khiếu nại đề ngày …/…/… của...............(3), địa chỉ: ................; được …………………… (2) tiếp nhận ngày …/…/…
I. Nội dung khiếu nại:
................................................................................................................ (7)
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
1. Kết quả làm việc với người khiếu nại
……………………………………………………………………………
2. Kết quả làm việc với người bị khiếu nại
……………………………………………………………………………
3. Kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
……………………………………………………………………………
4............................................................................................................... (8)
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
................................................................................................................. (9)
IV. Kết luận
............................................................................................................... (10)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ................................................................................................. (11)
Điều 2. ................................................................................................. (12)
Điều 3. Trong thời hạn ………........... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại, ................(3) có quyền.......................................................(13).
Điều 4. Các ông (bà) …….(14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ... (15)...; - ... (16)....; - Lưu: VT, ….(17). |
......................................................................(4) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
____________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Luật chuyên ngành điều chỉnh nội dung liên quan đến khiếu nại: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014, Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 hoặc Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại
(8) Các nội dung khác đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, quyết định về BHXH, BHTN, BHYT hoặc quyết định kỷ luật công chức, viên chức; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính hoặc hành vi về BHXH, BHTN, BHYT đã bị khiếu nại.
(12) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(13) “khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật” (trong trường hợp khiếu nại đối với quyết định, hành vi về BHXH); hoặc “khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính” (trong trường hợp khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính về BHXH, quyết định, hành vi về BHTN, BHYT, quyết định kỷ luật công chức, viên chức).
(14) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(15) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(16) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(17) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 25/KNTC
…………………………………(1) …………………………………(2) ______________ Số: /QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ………, ngày… tháng… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ........………………... (3)
(Lần 2)
…………………………..……………….(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật………………………………….(5);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ..............................................................................(6);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của .....................(3), địa chỉ: .................; được …………………… (2) tiếp nhận ngày …/…/…
I. Nội dung khiếu nại:
.......................................................................................................... (7)
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
................................................................................................................ (8)
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
1. Kết quả làm việc với người khiếu nại
……………………………………………………………………………
2. Kết quả làm việc với người bị khiếu nại
……………………………………………………………………………
3. Kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
……………………………………………………………………………
4............................................................................................................... (9)
IV. Kết quả đối thoại:
............................................................................................................... (10)
V. Kết luận:
................................................................................................................(11)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ................................................................................................. (12)
Điều 2. ................................................................................................. (13)
Điều 3. Trong thời hạn .......... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...................(14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ... (15)...; - Lưu: VT, ….(16). |
..........................................................(4) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
______________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Luật chuyên ngành điều chỉnh nội dung liên quan đến khiếu nại: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014, Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 hoặc Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại
(8) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(9) Các nội dung khác đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(10) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(12) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính về BHXH, quyết định về BHTN, BHYT, quyết định kỷ luật công chức, viên chức bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi chấm dứt hành vi hành chính về BHXH, hành vi về BHTN, BHYT- trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính về BHXH, hành vi về BHTN, BHYT.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về BHXH, quyết định, hành vi về BHTN, BHYT, quyết định kỷ luật công chức, viên chức đã bị khiếu nại.
(13) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(14) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Ghi chú: Mẫu này sử dụng trong trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức; quyết định hành chính, hành vi hành chính về BHXH, quyết định, hành vi về BHTN, BHYT (không bao gồm quyết định, hành vi về BHXH).
Mẫu số: 27/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) _______________
Số: /QĐ-BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại (tố cáo)
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 (hoặc Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
(hoặc Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo);
Căn cứ ..............................................................................................(4);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ ……………………………………………………………..(5);
Xét đề nghị của …………………………(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại (tố cáo) của …………………....(7), địa chỉ:........................
Khiếu nại (tố cáo) về việc ........……….... và đã được thụ lý ngày.../... / ...
Lý do đình chỉ: ………………………………………………………….(8)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. …...(7), Đoàn/Tổ xác minh khiếu nại (tố cáo) thành lập theo Quyết định số…/QĐ-BHXH ngày… của ……………….…và ……..(9) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, ....(10). |
......................................................................(3) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_______________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Căn cứ đình chỉ giải quyết kiếu nại, tố cáo: Đơn rút khiếu nại, tố cáo; giấy báo tử của người bị tố cáo; bản án, quyết định của Tòa án…
(6) Tên đơn vị, cá nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(7) Họ tên người khiếu nại, tố cáo; tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(10) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 28/KNTC
………………………………..(1) …………………………….(2) ____________ Số: /BHXH-….(3) V/v chuyển đơn tố cáo |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: ………………….…………………..(4)
Ngày …/…./…., ……………....….(2) nhận được đơn của công dân tố cáo về việc ……………....................……
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn, …………………..….….. (2) nhận thấy ……………………………………... (5). Căn cứ ………………………….. (6), ……………….……………………...(2) chuyển đơn tố cáo của công dân đến ………..……..…..(4) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Tài liệu gửi kèm theo (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Ông (bà) ……………. (để biết)(*); - Lưu: VT, ….(3). |
......................................................................(7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo, (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc cơ quan điều tra (hoặc Viện kiểm sát nhân dân) có thẩm quyền (trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm).
(5) “nội dung đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của…….… (2)” (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc “hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm” (trong trường hợp cần chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân).
(6) “Khoản 2 Điều 24 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018” (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc “Khoản 1 Điều 27 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018” (trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(*) Họ tên người tố cáo.
Mẫu số: 29/KNTC
………………………………….(1) ……………………………. (2) ______________ Số: /QĐ-BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ .........................................................................(4);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của …….…………..(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(6)………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)…………..……
Thời hạn giải quyết tố cáo là ……………… ngày.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)………...chức vụ…..…… …..- Thành viên;
3. ………………………………………………………..
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là………… ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 và Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà).......(6),…(8), cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, …(9).
|
......................................................................(3) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
___________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 30/KNTC
…………………………………(1) …………………………………(2) ____________ Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ………, ngày… tháng… năm …… |
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
Kính gửi: ………….…………………(3)
Địa chỉ: …………………………………………………….
Ngày …..../..…../....., …………………………...(2) đã nhận được đơn tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của .............(3).
Tố cáo do……….……….….………(4) chuyển đến (nếu có).
Theo quy định của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018, ……………………….(2) đã ban hành Quyết định số….. ngày…/…/…. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý bao gồm:……………………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo: …………… ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định thụ lý.
Vậy ……………..(2) thông báo để .....................(3) được biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
......................................................................(6) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
______________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người bị tố cáo.
(4) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo đến.
(5) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 31/KNTC
………………………………….(1) ……………………………. (2) ______________ Số: /QĐ-BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ .........................................................................(4);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày… tháng…. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của …….…………..(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ……………………..… (6), vụ việc tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định ……………………………….…..(7)
Thời gian gia hạn là ………….. ngày, kể từ ngày ………..…………..(8)
Điều 2. ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, …(10).
|
......................................................................(3) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
__________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Người đề nghị gia hạn giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập đoàn (tổ) xác minh tố cáo.
(8) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định gia hạn.
(10) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 32/KNTC
……………………………….(1) …………………………..(2) _____________
Số: /BC-…..(3)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ………., ngày … tháng … năm …….. |
BÁO CÁO
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:……………(4)……………….
Thực hiện Quyết định số … ngày …. tháng ... năm… của ……............ (4) về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo đối với .......................................(5).
Từ ngày …/…/… đến ngày .../…/..., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):………........…….., địa chỉ…….…....…….…
tố cáo đối với…………………………(5) về việc………………………...(6)
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
I. Kết quả xác minh
1. Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
2. Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
II. Nhận xét đánh giá
1. Nhận xét, đánh giá về từng nội dung tố cáo được giao xác minh, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có).
2. Nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần.
3. Thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại.
4. Những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
5. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
III. Kiến nghị
Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
...... Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị …....(5) xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ....(3). |
TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH/TỔ TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ XÁC MINH (Chữ ký, dấu- nếu có)(*)
Họ và tên |
____________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Người ký ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(*) Trưởng đoàn/Tổ trưởng Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của báo cáo.
Mẫu số: 33/KNTC
…………………………………(1) …………………………….(2) _______________ Số: /KL-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với……………………………………….(3)
Ngày …/…/…, …………….(2) đã ban hành Quyết định số …..../QĐ-BHXH về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo đối với........................................(3) về việc...........................................
Căn cứ đơn tố cáo đề ngày …./…/… (được …………………..(2) tiếp nhận ngày …./…/….) và kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, ………………(2) kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO
1. Kết quả làm việc với người tố cáo
……………………………………………………………………………
2. Kết quả làm việc với người bị tố cáo
……………………………………………………………………………
3. Kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
……………………………………………………………………………
4. .............................................................................................................. (4)
II. NHẬN XÉT
Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo; nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
III. KẾT LUẬN
Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
IV. KIẾN NGHỊ
Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng theo thẩm quyền để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo; nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Nơi nhận: -……….(5); - Cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị ban hành kết luận (để b/c); - Người bị tố cáo (để biết) (*); - Cơ quan quản lý người bị tố cáo (để biết); - ……..(6); - Lưu: VT, ….(7). |
......................................................................(8) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
_________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(4) Các nội dung khác đã được xác minh để làm rõ nội dung tố cáo.
(5) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo (trong trường hợp người kết luận tố cáo là cấp phó của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo).
(6) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác được gửi kết luận (nếu có).
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(*) Trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
Mẫu số: 34/KNTC
………………………………….(1) ……………………………. (2) _______________ Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
Kính gửi: Ông (bà) ………………….…….
Địa chỉ: ………………………………………………….…
…………….…(2) đã có kết luận nội dung tố cáo đối với ……..…….(3) về việc………………………………………….
Theo quy định của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018, ............................(2) thông báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
………………………………………………………………………..(4)
Vậy ………………............ (2) thông báo để Ông (Bà) được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - ...........(5) (để biết); - Lưu: VT, …(6). |
......................................................................(7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
___________________________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 35/KNTC
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ____________ Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Kính gửi: Ông (bà)………………………………
Địa chỉ: …………………………………………..…………
Ngày …../…./…, Bảo hiểm xã hội Việt Nam nhận được đơn của Ông (Bà) tố cáo tiếp………………… (tố cáo do ………………….……(1) chuyển đến).
Nội dung tố cáo nêu trên đã được.……………...…....(2) giải quyết theo đúng thẩm quyền và đã ban hành ……………….……..(3) nhưng Ông (Bà) vẫn tiếp tục tố cáo.
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 37 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018, Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo nêu trên.
Vậy, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông báo để Ông (Bà) được biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị Ông (Bà) chấm dứt việc tố cáo./.
Nơi nhận: - Như trên; -……………..(4) (để biết); - Lưu: VT, ….(5). |
......................................................................(6) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
___________________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã giải quyết tố cáo.
(3) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(4) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 36/KNTC
………………………………….(1) ……………………………. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ……….., ngày … tháng … năm …….. |
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi ….. giờ ….. ngày …../..…/….., tại ………………………….. (3);
Tôi là ……………... (4) Chức vụ: …………. Đơn vị công tác:…..…….
đã làm việc trực tiếp với ông (bà) ……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo. Ông (bà) ...................................(5) đề nghị với ……………...(6) cho rút …………………………………..(7)
Buổi làm việc kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….).
Biên bản này đã được đọc cho người rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành …….. bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI RÚT TỐ CÁO |
…………………………..(8) |
_________________________
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị người lập biên bản công tác.
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ và tên của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo đề ngày ...tháng…năm....
(8) Chức vụ, chức danh của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.