Quyết định 868/QĐ-BHXH 2016 về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của BHXH Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 868/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 868/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định tiếp công dân của Bảo hiểm xã hội
Ngày 08/06/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định số 868/QĐ-BHXH ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam.
Trong đó, quy định BHXH các cấp phải bố trí phòng tiếp công dân riêng tại vị trí thuận lợi, đảm bảo khang trang, lịch sự, có đủ các điều kiện cần thiết cho việc tiếp công dân, có nơi để công dân ngồi chờ; không tiếp công dân tại phòng làm việc của công chức, viên chức. Trong phòng tiếp công dân phải có nội quy tiếp công dân; lịch tiếp công dân và thời gian thường trực tiếp công dân…
BHXH các cấp tổ chức tiếp công dân thường xuyên vào các ngày làm việc trong tuần và tiếp công dân đột xuất khi có yêu cầu. Cụ thể, BHXH Việt Nam tiếp công dân định kỳ vào ngày 20 hàng tháng; BHXH tỉnh tiếp công dân định kỳ mỗi tháng ít nhất 01 ngày; BHXH huyện tiếp công dân định kỳ mỗi tháng ít nhất 02 ngày…
Cán bộ, công chức của BHXH các cấp được từ chối tiếp công dân trong các trường hợp như: Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 868/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 868/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 868/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
------------------------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Những quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
VỀ TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 868/QĐ-BHXH ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Văn bản này quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Thủ trưởng Bảo hiểm xã hội các cấp (bao gồm: Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
Đơn được tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan BHXH, kể cả đơn gửi đích danh, đơn gửi đến các đơn vị, đơn nhận trực tiếp từ bộ phận tiếp công dân hoặc đơn nhận từ dịch vụ bưu chính phải chuyển đến Văn thư cơ quan để thực hiện các thủ tục quản lý văn bản đến theo quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam.
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
- Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại, tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại, tố cáo và có văn bản cử người đại diện.
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
- Là đơn không đáp ứng các yêu cầu tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
- Đơn đã được gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong đó đã gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc đúng người có thẩm quyền giải quyết;
- Đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội dung.
TIẾP CÔNG DÂN
Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp phối hợp tiếp công dân theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra.
Trưởng các phòng nghiệp vụ phối hợp tiếp công dân theo đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra.
Người làm nhiệm vụ tiếp công dân phải có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, khách quan, công tâm, am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nắm vững các quy định về BHXH, BHTN, BHYT.
Người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý và giấy ủy quyền.
Trường hợp công dân trình bày vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn riêng.
Người tiếp công dân phải vào sổ tiếp công dân (Mẫu số 03/STD) theo các tiêu chí: Số thứ tự; ngày tiếp; họ tên, địa chỉ của công dân; số lượng người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; nội dung sự việc; quá trình giải quyết của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) và những yêu cầu, đề nghị của công dân; tóm tắt nội dung trả lời của người tiếp công dân; chữ ký của công dân và người tiếp công dân; nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy tính để quản lý, theo dõi (nếu có).
Người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến công dân về một trong các nội dung sau đây:
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp.
Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp.
Trưởng các khoa, phòng hoặc tổ nghiệp vụ có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh theo ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp, Giám đốc BHXH huyện.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thủ trưởng BHXH các cấp, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc giải quyết khiếu nại: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Đối với đơn khiếu nại có tình tiết liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn của mình quản lý hoặc của đơn vị khác trong Ngành thì thực hiện như sau:
Đơn khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không thụ lý giải quyết:
Việc hướng dẫn chỉ được thực hiện một lần đối với công dân (Mẫu số 08/KN).
Việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại phải được thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người đại diện (trong trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung), cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến biết (Mẫu số 11/KNTC).
Sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định, hành vi về BHXH là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. Riêng đối với khiếu nại quyết định kỷ luật công chức, viên chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại đã rõ thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu Hội đồng kỷ luật công chức, viên chức xem xét để đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai tự mình tiến hành xác minh hoặc thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ xác minh nội dung khiếu nại (gọi chung là Tổ xác minh), quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 13/KN.
Trong trường hợp thành lập Tổ xác minh thì Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại, trình người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phê duyệt và tổ chức thực hiện. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại bao gồm:
Việc xác minh nội dung khiếu nại phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời và được người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại tiến hành theo trình tự sau:
Trong trường hợp không làm việc trực tiếp vì lý do khách quan thì có văn bản yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung khiếu nại;
Trong trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thì phải thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và yêu cầu cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc. Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), người giải quyết khiếu nại lần đầu ban hành quyết định giải quyết khiếu nại (Mẫu số 20/KN). Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải có các nội dung sau đây:
Người giải quyết khiếu nại lần hai phải ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 (Mẫu số 21/KN) gồm các nội dung sau đây:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và đơn vị được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điểm a Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 18.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau:
Sau khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành, người có quyết định, hành vi bị khiếu nại có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp.
Trưởng các khoa, phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết đơn tố cáo theo ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thủ trưởng BHXH các cấp, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc giải quyết tố cáo: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc tố cáo theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Đối với đơn tố cáo có tình tiết liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn của mình quản lý hoặc của đơn vị khác trong Ngành thì thực hiện như sau:
Trong trường hợp cần thiết thì trước khi thụ lý giải quyết tố cáo, tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo hoặc người đại diện của người tố cáo (trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung) để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan.
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết (Mẫu số 22/TC) và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì không thụ lý giải quyết và có thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu (Mẫu số 12/KNTC).
Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì đề xuất, trình Thủ trưởng đơn vị chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc tố cáo đến cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật (Mẫu số 22/TC).
Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người bị tố cáo. Trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, đơn vị thì giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với thành phần tham dự gồm: Đại diện cơ quan BHXH, Tổ xác minh, người đại diện cơ quan, đơn vị bị tố cáo. Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
Trong trường hợp không làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo.
Trong trường hợp giải trình của người bị tố cáo chưa rõ; thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp chưa đầy đủ thì Tổ xác minh yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về các vấn đề còn chưa rõ.
Căn cứ kế hoạch xác minh, tình tiết vụ việc hoặc chỉ đạo của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, Tổ xác minh tiến hành xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC).
Khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung tố cáo, xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh có văn bản trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định (Mẫu số 16/KNTC) trong đó nêu rõ tên cơ quan, tổ chức giám định; thông tin, tài liệu, bằng chứng cần giám định; nội dung yêu cầu giám định; thời hạn có kết luận giám định.
Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo bằng văn bản về kết quả xác minh nội dung tố cáo với người có thẩm quyền giải quyết tố cáo (Mẫu số 24/TC) bao gồm các nội dung chính sau:
Sau khi có kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết tố cáo xem xét, xử lý như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công chức, viên chức trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn tại địa điểm tiếp công dân; công chức, viên chức phối hợp tiếp công dân được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Mẫu số: 01/KNTC
………………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày …../ …../ ….., tại.................................................................... (3)
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
................................................................................................................................. (4)
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
................................................................................................................................. (5)
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1. ............................................................................................................................. (6)
2. .................................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ………… bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao |
Bên nhận |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại thông tin (bản gốc, bản sao, bản photo, bản chụp...), vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số: 02/TCD
………………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
……………., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Kính gửi: Ông (bà) …………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Ngày …../….../ ……….., Ông (Bà) đến ……………….……………….(2) để khiếu nại (tố cáo) về việc ……………………….
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe ông (Bà) trình bày,…………………. (2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013,…………… (2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của Ông (Bà).
……………………………. (2) thông báo để Ông (Bà) được biết; đề nghị Ông (Bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận: |
………………………..(5) |
_________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có)
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 03/STD
…………….(1) |
|
SỔ TIẾP CÔNG DÂN NĂM …….
Stt |
Ngày, tháng |
Họ tên công dân, địa chỉ (Số lượt) |
Số người |
Đoàn đông người |
Số vụ việc |
Phân loại vụ việc |
Tóm tắt nội dung công dân trình bày |
Công dân ký tên |
Tóm tắt nội dung trả lời công dân |
Kết quả tiếp công dân |
Chữ ký của viên chức tiếp CD |
Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị tiếp CD đột xuất, định kỳ theo quy định |
Ghi chú |
Chữ ký nhận đơn và tài liệu kèm theo của Văn thư cơ quan |
||||||||
Cũ |
Mới phát sinh |
Khiếu nại |
Tố cáo |
Kiến nghị, phản ánh |
Tổng |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết |
|||||||||||||||
TC CB |
TC ĐT |
Đã có công văn trả lời hoặc đã được thụ lý nhưng chưa có Quyết định GQKN hoặc KL NDTC |
Đã có QĐ GQKN (Lần 1, 2) hoặc KL NDTC |
Đã có Bản án của Tòa án hoặc kết quả xử lý sau TC |
||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): BHXH Việt Nam hoặc BHXH tỉnh, thành phố.
(2): Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Phòng Kiểm tra hoặc BHXH huyện.
Ghi chú: Nội dung cột 4: Ghi rõ số người. Ví dụ: Cột 3 ghi "Ông Nguyễn Văn A" thì cột 4 số người ghi là "1". Nếu có 3 người khiếu nại đến về cùng một nội dung và cử ông Nguyễn Văn A làm đại diện thì Cột 3 ghi "Ông Nguyễn Văn A (người đại diện)" và cột 4 ghi là "3".
Nội dung cột 5: Điền vào cột 5 khi có từ 5 người trở lên đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung và có cử người đại diện. Khi đó cột 3 ghi "Ông Nguyễn Văn A" (người đại diện), cột 4 ghi số người trong đoàn, cột 5 ghi "1".
Nội dung cột 6: Điền vào cột 6 khi công dân được tiếp từ lần thứ 2 trở lên mà nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không có tình tiết mới
Nội dung cột 7: Điền vào cột 7 khi công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh lần đầu
Nội dung cột 11: Thống kê nội dung công dân kiến nghị, phản ánh (hỏi, đề nghị - nếu có).
Nội dung cột 12: Là tổng các cột từ cột 8 đến cột 11 (chỉ cộng tổng ở dòng cộng tháng)
Nội dung cột 16: Điền vào cột 16 khi nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nội dung cột 17: Điền vào cột 17 khi nội dung kiến nghị, phản ánh của công dân đã được trả lời bằng công văn; hoặc nội dung khiếu nại, tố cáo đã được thụ lý giải quyết nhưng chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo.
Nội dung cột 18: Điền vào cột 18 khi nội dung khiếu nại, tố cáo của công dân đã được giải quyết bằng quyết định giải quyết khiếu nại hoặc kết luận nội dung tố cáo.
Nội dung cột 19: Điền vào cột 19 khi nội dung khiếu nại, tố cáo của công dân đã được giải quyết bằng bản án của Tòa án hoặc đã có kết quả xử lý sau tố cáo.
Nội dung cột 22: Ghi rõ tên, tình trạng, số lượng giấy tờ, tài liệu tiếp nhận từ công dân (nếu có).
Dòng cộng tháng: Cộng chân từng tháng các cột: Cột 3 (số lượt), cột 4 (số người), cột 5 (số đoàn đông người), cột 6 (số vụ việc cũ, không thống kê lại đối với những trường hợp đến phòng Tiếp công dân nhiều lượt trong tháng), cột 7 (số vụ việc mới phát sinh), cột 8, 9, 10, 11, 12 (số vụ việc phân loại theo nội dung), cột 16, 17, 18, 19 (kết quả tiếp công dân), cột 21 (số lượt tiếp của Thủ trưởng đơn vị).
Dòng cộng năm: Cộng chân các cột tương tự như dòng cộng tháng.
Chú ý:
- Số liệu: Cột 6 + 7 = Cột 8 + 9 + 10 + 11 = cột 12
- Chỉ tổng hợp số liệu tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại phòng Tiếp công dân, bộ phận tiếp công dân của BHXH tỉnh, BHXH huyện. Không tổng hợp số liệu tại bộ phận tiếp nhận và quản lý hồ sơ (bộ phận "một cửa").
Mẫu số: 04/KNTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……….. ngày ... tháng ... năm…….
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Ngày ……/…../…..,................... (2) nhận được đơn của ………………………………………….(3), địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Phân loại đơn:
a) Theo nội dung: Khiếu nại □ Tố cáo □ Kiến nghị □ Phản ánh □
b) Theo thẩm quyền: Thuộc thẩm quyền □ Không thuộc thẩm quyền □
c) Theo điều kiện xử lý: Đủ điều kiện □ Không đủ điều kiện □
d) Theo số lượng người đứng tên trong đơn:
- Đơn có họ tên, chữ ký của một người □
- Đơn có họ tên, chữ ký của nhiều người □
Tóm tắt nội dung đơn: ..................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Đề xuất của người được giao nhiệm vụ xử lý đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Ý kiến của lãnh đạo (Khoa) Phòng …………………:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………………….…(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Ý kiến chỉ đạo của ……………………………………… (1):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………………….…(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
________________
(1) Người có thẩm quyền giải quyết đơn.
(2) Tên đơn vị được giao xử lý đơn.
(3) Họ tên người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại; họ tên người tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
(4) Chức danh của Lãnh đạo (Khoa) Phòng được giao xử lý đơn.
Mẫu số: 05/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
THÔNG BÁO
V/v khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Kính gửi: ……………………………………..(3)
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
Ngày ……/…./……,………….(2) nhận được đơn của ……………..(3), khiếu nại về việc …………. …………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét nội dung đơn, ………………………………… (2) thông báo tới …….. ………(3) về việc đơn khiếu nại của …………………………….(3) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết với lý do ……………………………(4) căn cứ theo quy định tại……………………. (5).
Vậy, …………………………………….(2) thông báo để ……………….. (3) được biết và bổ sung ……………………….. (6) để thực hiện việc khiếu nại./.
Nơi nhận: |
……………………………(8) |
_______________
(1) Tên cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Nêu rõ lý do đơn không đủ điều kiện thụ lý.
(5) Nêu căn cứ pháp lý đã áp dụng để ban hành thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết (điều, khoản, điểm, tên văn bản).
(6) Nêu rõ thủ tục cần thiết phải bổ sung theo quy định để khiếu nại được xem xét, giải quyết.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 06/KNTC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: ……………………………………(4)
Ngày ..... / …../ ……., ………………………………………………. (2) nhận được đơn của …… ……………………..(5), địa chỉ: ……………………………………………………….(6); khiếu nại (tố cáo) về việc………………………………………………………….
Sau khi xem xét đơn, căn cứ ……………………………………….(7) và Quyết định số …………… ngày ………………. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, ……………………………….. (2) chuyển đơn của …… ……………….(5) đến ………………….. (4) để giải quyết khiếu nại (tố cáo) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; |
……………………………(8) |
_________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) BHXH tỉnh, BHXH huyện, đơn vị sự nghiệp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại (trong trường hợp chuyển đơn khiếu nại); hoặc Giám đốc BHXH tỉnh, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có thẩm quyền giải quyết tố cáo (trong trường hợp chuyển đơn tố cáo).
(5) Họ tên người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại; trong trường hợp chuyển đơn tố cáo chỉ ghi “công dân” (không nêu tên người tố cáo).
(6) Địa chỉ của người khiếu nại; trong trường hợp chuyển đơn tố cáo thì không ghi địa chỉ.
(7) Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 (hoặc Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(*) Trong trường hợp là đơn tố cáo thì chỉ gửi khi người tố cáo có yêu cầu.
Mẫu số: 07/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm……. |
Kính gửi: …………………………. (4)
Địa chỉ: …………………………………………………….
Ngày …..../ …..../…..…, ………….………………………………..(2) nhận được đơn khiếu nại của …………………….(4) về việc ……………………………….
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn và hồ sơ, tài liệu kèm theo, ……………………….(2) có ý kiến như sau:
Khiếu nại của …………….…………. (4) đã được ……………………….. (5) giải quyết tại Quyết định số ……………. ngày ....tháng....năm…… Nếu …………… (4) không đồng ý với Quyết định trên thì căn cứ theo quy định tại …………….(6), ……………………(4) có quyền gửi đơn khiếu nại tới ………………………….(7) để được tiếp tục xem xét, giải quyết.
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có.)./.
Nơi nhận: |
……………………………(8) |
______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Khoản 3 Điều 119 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định, hành vi về BHXH) hoặc Khoản 3 Điều 51 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định kỷ luật công chức, viên chức).
(7) “Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án” (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định, hành vi về BHXH) hoặc chức danh của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định kỷ luật công chức, viên chức).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 08/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm……. |
Kính gửi: ……………………………. (4)
Địa chỉ: …………………………………………………….
Ngày ……./ …../ …….., ……………………………………(2) nhận được đơn của ………………(4) khiếu nại về việc ……………………………………………………….
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, …………………………………(2) nhận thấy đơn khiếu nại của …………………… (4) không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011, …………………….(2) gửi trả lại đơn và tài liệu kèm theo (nếu có); đề nghị ………………………….(4) gửi đơn khiếu nại đến ……………………….(5) để được giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
……………………………(6) |
________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(5) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 09/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm……. |
Kính gửi: ………………………………………. (4)
Ngày …./ …./ ……,……………….(2) nhận được Công văn ……………………… (5) chuyển đơn của ………………………………….(6), địa chỉ: …………………………………………; khiếu nại về việc …………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn, căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011, ………………………………..(2) nhận thấy đơn khiếu nại của …………………(6) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………………………………(2).
……………………………. (2) trả lại đơn để …………………………..(4) chuyển đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: |
……………………………(7) |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, tổ chức chuyển đơn đến.
(5) Số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (4).
(6) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 10/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
…………..(3)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………………………..(4);
Căn cứ Quyết định số …………… ngày... tháng.... năm …… của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại;
Xét đề nghị của ……………………………….(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của …………………..(6), địa chỉ: …………..........
Khiếu nại về việc ……………………………….. và đã được thụ lý ngày .../... /...
Lý do đình chỉ: ………………………………..…………………………………………….(7)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ………..(6), và ……………..(8) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………………………(3) |
_________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Tên đơn vị, cá nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(7) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 11/KNTC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (tố cáo) ……….(3)
Kính gửi: …………………………….(4)
Địa chỉ: ………………………………………………………
Ngày ……/ …../……., …………………………………………..(2) đã nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của ……………….. (4) về việc …………………………………
Tố cáo do ……………………(5) chuyển đến (nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn, căn cứ ……………………………..(6), đơn khiếu nại (tố cáo) của ……………………… (4) đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………. (2)
Đơn khiếu nại (tố cáo) đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ……./ ……/.........
(theo Quyết định số....ngày …./…./…. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập đoàn/tổ xác minh nội dung, tố cáo đối với ông (bà) ………
Nội dung tố cáo được thụ lý bao gồm: …………………………
Thời hạn giải quyết là ……. ngày làm việc). (*)
Vậy ……………………(2) thông báo để ……………. (4) được biết./.
Nơi nhận: |
……………………………(9) |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) "lần đầu" (hoặc "lần hai") trong trường hợp thông báo thụ lý đơn khiếu nại.
(4) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại hoặc họ tên người tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo đến.
(6) “Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” hoặc “Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011”
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(*) Trong trường hợp thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo
Ghi chú: Trong trường hợp thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo, mẫu này chỉ sử dụng khi người tố cáo có yêu cầu.
Mẫu số: 12/KNTC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
THÔNG BÁO
V/v không thụ lý giải quyết khiếu nại (hoặc tố cáo)
Kính gửi: ……………………………..(3)
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Ngày …../ …./…., …………..(2) nhận được đơn của …………………..…(3), khiếu nại (tố cáo) về việc………………………………………………
Tố cáo do ………………….(4) chuyển đến (nếu có).
Sau khi nghiên cứu, xem xét nội dung đơn, ………………………..(2) thông báo tới …………….(3) về việc không thụ lý đơn khiếu nại (tố cáo) với lý do ……………………. (5) căn cứ theo quy định tại……………………. (6).
Vậy, ………………………(2) thông báo để ………………. (3) được biết./.
Nơi nhận: |
……………………………(8) |
_________________
(1) Tên cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại hoặc họ tên người tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo đến.
(5) Nêu rõ lý do đơn không được thụ lý.
(6) Nêu căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo (điều, khoản, điểm, tên văn bản).
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(*) Trường hợp là đơn tố cáo thì chỉ gửi khi người tố cáo có yêu cầu.
Mẫu số: 13/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………..(4);
Căn cứ Quyết định số …….. ngày... tháng... năm.... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………………. (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ……………(6) về việc ……………
Thời gian xác minh là …………… ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………… Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) …………………….. chức vụ ……… Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………… chức vụ ……………………………. Thành viên;
4. ....................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ……………………….. (7), những người có tên tại Điều 2 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………………………(3) |
______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(7) Người đứng đầu đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
(8) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 14/KNTC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày .../…./…., tại ……………………………………………………. (3);
1. Chúng tôi gồm:
- Ông (bà): ………………..………. Chức vụ: …………………………….
- Ông (bà): ………………..………. Chức vụ: …………………………….
Tiến hành làm việc với:
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ……………… (nếu có); Địa chỉ: ……….. (4)
2. Nội dung làm việc: ................................................................................................. (5)
3. Kết quả làm việc: ..................................................................................................... (6)
4. Những nội dung khác có liên quan: ......................................................................... (7)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…./…)
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh hoặc thành viên Đoàn/Tổ xác minh |
Người có trách nhiệm xác minh hoặc thành viên Đoàn/Tổ xác minh |
______________
(1) Tên đơn vị ban hành quyết định xác minh (hoặc thành lập Đoàn, tổ xác minh) hoặc trực tiếp tiến hành xác minh
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ, tên, địa chỉ, của những người cùng làm việc với thành viên Đoàn/Tổ xác minh hoặc người có trách nhiệm xác minh bao gồm:
- Người khiếu nại, người bị khiếu nại.
- Người tố cáo, người bị tố cáo; người làm chứng;
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Các nội dung làm việc cụ thể, ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh hoặc người có trách nhiệm xác minh
(6) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(7) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (5), (6) (nếu có).
(8) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc.
Chú ý: Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
Mẫu số: 15/KNTC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-...(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………….(4)
Ngày ……/…../……, ………………….(2) đã thụ lý giải quyết khiếu nại (tố cáo) của …………. (5) về việc …………………….
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại (tố cáo), …………… (2) đề nghị ………………….. (4) cung cấp cho ……………… (2) những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………………. (6).
Đề nghị ……………………. (4) chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ………………………. (2) trước ngày …./…./……..
Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng: ...................................................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của …………………………..(4)./.
Nơi nhận: |
……………………………(7) |
______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại; trong trường hợp tố cáo thì ghi là “công dân”.
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký ban hành văn bản.
Mẫu số: 16/KNTC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-...(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………….(4)
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại (tố cáo) bảo đảm chính xác, khách quan, …………… ……….. (2) trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………… (5)
Vậy đề nghị …………………….. (4) tiến hành giám định và gửi kết quả cho ……………………(2) trước ngày .../..../………
……………………….. (2) cử ông (bà) …………………………… (6) trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ………………………. (2) chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của ……………………….. (4)./.
Nơi nhận: |
……………………………(8) |
___________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(5) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(6) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(7) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký ban hành văn bản.
Mẫu số: 17/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-...(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi: …………………………………(4)
Thực hiện Quyết định số ………………(5), từ ngày …./…./….. đến ngày …./…./…., ………. (6) đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ……………… (7) về việc ………………….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …………………… (6) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
.........................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.........................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.........................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
.........................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ………………….. (4) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
Người có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Người ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Số, ký hiệu, ngày tháng năm của Quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Tên đơn vị, người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
Mẫu số: 18/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
THÔNG BÁO
V/v tổ chức đối thoại
Kính gửi: |
- ……………………………..(3), địa chỉ: ……………………….; |
Ngày …./…./…., ……………………………… (2) nhận được đơn của ………………………… (3) khiếu nại về việc …………………………………………..
Để phục vụ công tác giải quyết khiếu nại, ……………………………….. (2) tổ chức buổi đối thoại:
- Thời gian: …….. giờ, ngày ….. tháng …. năm ……
- Địa điểm: ……………………………………………………….
- Nội dung đối thoại: …………………………………………………
Đề nghị ………………….(3) và các Ông (Bà) đến tham dự đúng giờ để buổi đối thoại đạt kết quả./.
Nơi nhận: |
……………………………(9) |
________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Họ tên người bị khiếu nại.
(5) Họ tên người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
(6) Họ tên hoặc chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(7) Tên cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 19/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày …./…./…., tại ……………………………… (3)
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)……………… chức vụ …………………., cơ quan (đơn vị) …………………
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)……………… chức vụ …………………., cơ quan (đơn vị) …………………
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)……………… chức vụ …………………., cơ quan (tổ chức) …………………
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có):
- Ông (bà) ……………… chức vụ …………, cơ quan (tổ chức, đơn vị) ………………
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
- Ông (bà) ......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà) .....................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. .............................................................................................................................. (4).
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại ......................................................... (5).
III. Kết quả đối thoại:
................................................................................................................................. (6).
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày …/…/….
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người bị khiếu nại |
Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
|
Người khiếu nại
|
Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
Người ghi biên bản |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(5) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(6) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu số: 20/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ……………………..(3)
(Lần đầu)
…………………………………(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật …………………………………………….. (5);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………….. (6);
Căn cứ Quyết định số …… ngày... tháng... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Xét đơn khiếu nại ngày .../.../…. của ………(3), địa chỉ:…………….
I. Nội dung khiếu nại:
.................................................................................................................................... (7)
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
.................................................................................................................................... (8)
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
.................................................................................................................................... (9)
IV. Kết luận
.................................................................................................................................... (10)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ....................................................................................................................... (11)
Điều 2. ....................................................................................................................... (12)
Điều 3. Trong thời hạn …………………. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại, …………..(3) có quyền ……………..(13).
Điều 4. Các ông (bà) ……………………….. (14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; |
……………………………(4) |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Luật chuyên ngành điều chỉnh nội dung liên quan đến khiếu nại: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014, Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 hoặc Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, quyết định về BHXH hoặc quyết định kỷ luật công chức, viên chức; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính hoặc hành vi về BHXH đã bị khiếu nại.
(12) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(13) “khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật” (trong trường hợp khiếu nại đối với quyết định, hành vi về BHXH); hoặc “khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính” (trong trường hợp khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính).
(14) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(15) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(16) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(17) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 21/KN
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ……………………… (3)
(Lần 2)
…………………………………………(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật ………………………………. (5);
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………..(6);
Căn cứ Quyết định số ………… ngày... tháng... năm.... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Xét đơn khiếu nại ngày…./…./…. của ……………(3), địa chỉ: ……………………..
I. Nội dung khiếu nại:
.................................................................................................................................... (7)
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
.................................................................................................................................... (8)
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
.................................................................................................................................... (9)
IV. Kết quả đối thoại:
................................................................................................................................... (10)
V. Kết luận:
................................................................................................................................... (11)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...................................................................................................................... (12)
Điều 2. ...................................................................................................................... (13)
Điều 3. Trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ………………….(14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………………………(4) |
______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Luật chuyên ngành điều chỉnh nội dung liên quan đến khiếu nại: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014, Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 hoặc Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại
(8) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(9) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(10) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(12) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính, quyết định kỷ luật công chức, viên chức bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ... ngày …/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính, quyết định kỷ luật công chức, viên chức và hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(13) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(14) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Ghi chú: Mẫu này sử dụng trong trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức; quyết định hành chính, hành vi hành chính (không bao gồm quyết định, hành vi về BHXH).
Mẫu số: 22/TC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………………(5)
Ngày ……/…./…., ………………………….(2) nhận được đơn của công dân tố cáo ……………… ……………………….
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn, …………………………. (2) nhận thấy ……………………..(6). Căn cứ …………………………..(7), …………………….. (2) chuyển đơn tố cáo của công dân đến ……………………… (5) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Tài liệu gửi kèm theo (nếu có).
Nơi nhận: |
……………………………(8) |
_____________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(4) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc cơ quan điều tra (hoặc Viện kiểm sát) có thẩm quyền (trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm).
(6) “nội dung đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của…….. (2)” (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc “hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm” (trong trường hợp cần chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát).
(7) “Điểm b Khoản 1 Điều 20 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc “Khoản 3 Điều 20 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” (trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm).
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(*) Chỉ gửi khi người tố cáo có yêu cầu.
Mẫu số: 23/TC
…………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………….(3)………………
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ ……………………………………………..(4);
Căn cứ Quyết định số ……. ngày.... tháng... năm.... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Xét đề nghị của ……………………………………(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………………..(6)…………………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm: …………………………..(7)………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là ………… ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà) ……………..chức vụ………….. - Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………..chức vụ………….. - Thành viên;
3. …………………………………………………………………
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là …………………… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà) …..(6),...(8), cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………………………(3) |
________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị ban hành văn bản.
(5) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
Mẫu số: 24/TC
…….………………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: …………….(2)…………………
Thực hiện Quyết định số ….. ngày ....tháng …. năm ….. của ………………………….(3) về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo đối với …………………(4).
Từ ngày …./…/…. đến ngày ……/..…/…, Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông (bà): ………………………………, địa chỉ ……………………………….. tố cáo đối với ……………………………..(4) về việc …………………….(5)
Sau đây là kết quả xác minh:
I. Kết quả xác minh
1. Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
2. Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
II. Nhận xét đánh giá
1. Nhận xét, đánh giá về từng nội dung tố cáo được giao xác minh là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có).
2. Nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần.
3. Thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại.
4. Những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
5. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
III. Kiến nghị
Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị ……………(2)
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH/ |
_______________
(1) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(2) Người đứng đầu đơn vị ban hành văn bản.
(3) Người ký ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo
(6) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
Ghi chú: Trưởng đoàn/ Tổ trưởng tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của báo cáo.
Mẫu số: 25/TC
…….………….………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với …………………….......................………..(3)
Ngày …./…./…., …………….(2) đã ban hành Quyết định số ……/QĐ-BHXH về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo đối với ………………….(3)
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, ……………………..(2) kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO:
Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
II. KẾT LUẬN:
Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
III. KIẾN NGHỊ
Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
Nơi nhận: |
………..………………(7) |
_________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(4) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo (trong trường hợp người kết luận tố cáo là cấp phó của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo).
(5) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác được gửi kết luận (nếu có).
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Ghi chú: Trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
Mẫu số: 26/TC
…….………….………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
Kính gửi: Ông (bà) ……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………
…………………………….(2) đã có kết luận nội dung tố cáo đối với …………………..(3)
Theo quy định của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của Ông (Bà), ……………………..(2) thông báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
.................................................................................................................................... (4)
Vậy ………………………………………(2) thông báo để Ông (Bà) được biết./.
Nơi nhận: |
………..………………(7) |
_________________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Ghi chú: Mẫu này chỉ sử dụng khi người tố cáo có yêu cầu được biết về kết quả giải quyết tố cáo.
Mẫu số: 27/TC
…….………….………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH |
…………, ngày ... tháng ... năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Kính gửi: Ông (bà) ……………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………
Ngày …/…/…., Bảo hiểm xã hội Việt Nam nhận được đơn của Ông (Bà) tố cáo tiếp …………… (tố cáo do ……………………………………(3) chuyển đến).
Nội dung tố cáo nêu trên đã được …………………………(4) giải quyết theo đúng thẩm quyền và đã ban hành ………………………..(5) nhưng Ông (Bà) vẫn tiếp tục tố cáo.
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng, nội dung tố cáo trên là được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011, Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo nêu trên.
Vậy, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông báo để Ông (Bà) được biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị Ông (Bà) chấm dứt việc tố cáo./.
Nơi nhận: |
………..………………(8) |
_______________
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(2) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết (nếu có).
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã giải quyết tố cáo.
(5) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Mẫu số: 28/SĐT
……………………..(1) |
|
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN NĂM ……
Stt |
Số CV đến, ngày CV |
Ngày, tháng, năm nhận |
Họ tên, địa chỉ |
Nội dung đơn |
Phân loại đơn |
Giải quyết |
Trích yếu văn bản giải quyết đơn, CV trả lời đơn hoặc CV chuyển đơn (Công văn số... ngày, tháng, năm) |
|||||||||||||||||||||
Theo nội dung |
Theo số lượng người đứng tên |
Theo điều kiện xử lý |
Theo thẩm quyền |
Theo trình tự giải quyết |
Vụ TTKT (hoặc Phòng KT) trực tiếp giải quyết |
Đơn vị chuyên môn giúp việc, đơn vị sự nghiệp (hoặc Phòng Nghiệp vụ, BHXH huyện) trực tiếp giải quyết |
Chuyển đơn vị khác trong Ngành |
Chuyển trả lại đơn |
Hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền |
Chuyển cơ quan có thẩm quyền |
Đơn lưu |
|||||||||||||||||
Khiếu nại |
Tố cáo |
Kiến nghị, phản ánh |
Đơn có họ tên, chữ ký của một người |
Đơn có họ tên, chữ ký của nhiều người |
Đơn đủ điều kiện xử lý |
Đơn không đủ điều kiện xử lý |
Thuộc thẩm quyền cơ quan BHXH |
Không thuộc thẩm quyền |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết lần đầu |
Đã được giải quyết nhiều lần |
|||||||||||||||||
TCCB |
TCĐT |
Khiếu nại |
Tố cáo |
Kiến nghị, phản ánh |
||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
|
|
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn năm trước chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: ……. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
|
- Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: |
|||||||||||||||||||||||||
|
Tháng ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn kỳ trước (tháng trước) chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: …….. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
|
- Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: |
|||||||||||||||||||||||||
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn kỳ trước (tháng trước) chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: ……. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
|
- Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: |
|||||||||||||||||||||||||
|
Cộng năm - Đơn năm trước chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: ……. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
|
- Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: |
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị lập sổ theo dõi
(2): Vụ Thanh tra - Kiểm tra hoặc Phòng Kiểm tra hoặc BHXH huyện hoặc tên đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết đơn thư.
Cột 9: Thống kê đơn có nội dung kiến nghị, phản ánh (hỏi, đề nghị - nếu có)
Cột 21: Là những đơn do Vụ Thanh tra - Kiểm tra hoặc Phòng Kiểm tra trực tiếp tiếp nhận và giải quyết.
Cột 22: Là những đơn do đơn vị chuyên môn, đơn vị sự nghiệp hoặc do các phòng nghiệp vụ, BHXH huyện trực tiếp tiếp nhận và giải quyết.
Cột 23: Là những đơn do Vụ Thanh tra - Kiểm tra tiếp nhận và chuyển BHXH tỉnh, đơn vị sự nghiệp, đơn vị chuyên môn khác hoặc Phòng Kiểm tra tiếp nhận và chuyển phòng nghiệp vụ, BHXH huyện giải quyết.
Cột 24: Là những đơn không đủ điều kiện thụ lý được chuyển trả lại cho đối tượng hoặc cơ quan, tổ chức khác đã chuyển đến.
Cột 25: Là những đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH được gửi trả đơn và hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền.
Cột 26: Là những đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH được chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Cột 27: Là những đơn gửi nhiều lần nhưng trùng về nội dung, không có tình tiết mới và đã được cơ quan BHXH hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Cột 28: Phải ghi rõ số, và trích yếu của quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, công văn trả lời đơn hoặc công văn chuyển đơn.
Chú ý: Số liệu cột 6+7+8+9 = Cột 10+11 = Cột 12+13 = Cột 14+15+16+17 = Cột 18+19+20
Mẫu số: 29/BC
…………..…………………..(1) |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN VÀ TIẾP CÔNG DÂN
Tháng (Quý)……. Năm…………..
A. GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ
Stt |
Nội dung |
PHÂN LOẠI ĐƠN |
Ghi chú |
|||||||||||||
Theo nội dung |
Theo điều kiện xử lý |
Theo thẩm quyền |
Theo trình tự GQ |
|||||||||||||
Khiếu nại |
Tố cáo |
Kiến nghị, phản ánh |
Tổng |
Đơn đủ điều kiện xử lý |
Đơn không đủ điều kiện xử lý |
Thuộc thẩm quyền CQ BHXH |
Không thuộc thẩm quyền |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết lần đầu |
Đã được giải quyết nhiều lần |
||||||
TC CB |
TCĐT |
Khiếu nại |
Tố cáo |
Kiến nghị phản ánh |
||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I |
ĐƠN TIẾP NHẬN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn kỳ trước chuyển sang = (a+b) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đơn có nhiều người đứng tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đơn có một người đứng tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn phát sinh trong kỳ = (c+d) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Đơn có nhiều người đứng tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Đơn có một người đứng tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số đơn tiếp nhận phải giải quyết đến kỳ b/c (= 1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vụ TTKT (hoặc Phòng KT) trực tiếp giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đơn vị chuyên môn, đơn vị sự nghiệp (hoặc Phòng Nghiệp vụ, BHXH huyện) trực tiếp giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chuyển đơn vị khác trong Ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chuyển trả lại đơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Chuyển đến cơ quan có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Lưu đơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tổng số đơn đã giải quyết =(4+5+6+7+8+9+10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
SỐ ĐƠN CHƯA GIẢI QUYẾT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tổng số đơn chưa giải quyết =(3-11) =(13+14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Đơn đang trong thời hạn giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đơn KNTC phức tạp, kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TIẾP CÔNG DÂN
Stt |
Nội dung |
Tiếp thường xuyên |
Tiếp định kỳ và đột xuất của lãnh đạo |
Kết quả tiếp công dân |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Lượt |
Người |
Vụ việc |
Đoàn đông người |
Lượt |
Người |
Vụ việc |
Đoàn đông người |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết |
|||||||||||||
Số đoàn |
Người |
Vụ việc |
Số đoàn |
Người |
Vụ việc |
|||||||||||||||||
Cũ |
Mới phát sinh |
Cũ |
Mới phát sinh |
Cũ |
Mới phát sinh |
Cũ |
Mới phát sinh |
Đã được thụ lý nhung chưa có QĐ GQKN hoặc KL |
Đã có QĐ GQKN (Lần 1, lần 2) hoặc KL NDTC |
Đã có bản án của Tòa án hoặc kết quả xử lý sau TC |
||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1 |
Khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TCCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TCĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kiến nghị, phản ánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. CÔNG TÁC KHÁC
1 |
Số cuộc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ về công tác GQKNTC và TCD |
|
2 |
Số cuộc hội nghị, lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến PL về công tác GQKNTC, TCD |
|
3 |
Số văn bản đôn đốc việc GQKNTC |
|
4 |
Số văn bản chỉ đạo về công tác GQKNTC và TCD |
|
5 |
Số vụ việc cơ quan BHXH bị khởi kiện tại Tòa án về việc thực hiện CSBHXH, BHYT |
|
6 |
Số tiền phát hiện phải thu hồi về quỹ BHXH thông qua công tác GQKNTC |
|
7 |
Số tiền đã thu hồi được cho quỹ BHXH thông qua công tác GQKCTC |
|
D. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Nêu những nội dung tiếp công dân chủ yếu: Công dân thường khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc hỏi, đề nghị (nếu có)
2. Nêu những nội dung đơn thư chủ yếu: Công dân thường khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc hỏi, đề nghị (nếu có)
3. Đánh giá tình hình thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN; những kết quả đạt được thông qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân; các công văn, hội nghị BHXH tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các công văn chỉ đạo của BHXH Việt Nam về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân; nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: về nhân sự, về cơ sở vật chất, việc bố trí viên chức tiếp công dân và phòng tiếp công dân tại BHXH tỉnh, thành phố và BHXH cấp huyện; những nội dung còn bất cập, chưa phù hợp với tình hình thực tiễn của văn bản, chính sách và đề xuất biện pháp khắc phục (nếu có).
4. Nêu tên, địa chỉ người KNTC và tóm tắt nội dung, quá trình giải quyết những vụ việc KNTC phức tạp, kéo dài (nếu có) trừ những nội dung nhằm đảm bảo bí mật cho người tố cáo theo quy định của pháp luật
NGƯỜI LẬP BIỂU |
………………(3) |
…………………(4) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị lập báo cáo
(2) Tên đơn vị lập báo cáo
(3) Quyền hạn, chức vụ của người phụ trách khoa, phòng, bộ phận được giao tổng hợp báo cáo
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu đơn vị lập báo cáo
Phần A: GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ
Cột 5: Thống kê đơn có nội dung kiến nghị, phản ánh (hỏi, đề nghị - nếu có).
Tổng các cột 2+3+4+5= tổng các cột 7+8 = tổng các cột 9+10+11+12 = tổng các cột 13+14+15
- Dòng 1: (Đơn kỳ trước chuyển sang): Ghi số đơn tồn tương ứng với các cột ở kỳ b/c trước chuyển sang. Riêng đối với báo cáo tháng 1, báo cáo quý 1, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm ghi số đơn tồn năm trước chuyển sang; đơn tồn thuộc loại nào thì ghi vào cột phân loại tương ứng và dòng phân loại tương ứng (đơn một người hay nhiều người đứng tên)
- Dòng 2 (Đơn phát sinh trong kỳ b/c): Đối với báo cáo tháng thì ghi số đơn phát sinh trong tháng vào các cột tương ứng. Đối với báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm thì ghi số đơn phát sinh trong kỳ báo cáo của quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm vào các cột tương ứng. (Ví dụ: Số đơn phát sinh trong Quý 1 = Số đơn phát sinh trong tháng 1 + Số đơn phát sinh trong tháng 2 + Số đơn phát sinh trong tháng 3. Tương tự, số đơn phát sinh trong 6 tháng = Số đơn phát sinh trong tháng 1 + tháng 2 + tháng 3 + tháng 4 + tháng 5 + tháng 6).
- Dòng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đối với báo cáo tháng thì ghi số đơn đã giải quyết của tháng vào các cột tương ứng. Đối với báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm thì ghi số đơn đã giải quyết trong quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm vào các cột tương ứng. Ví dụ: Số đơn đã giải quyết trong Quý 1 = Số đơn đã giải quyết trong tháng 1 + Số đơn đã giải quyết trong tháng 2 + Số đơn đã giải quyết trong tháng 3. Tương tự, Số đơn đã giải quyết trong 6 tháng = Số đơn đã giải quyết trong tháng 1 + tháng 2 + tháng 3 + tháng 4 + tháng 5 + tháng 6).
- Dòng 12 (Tổng số đơn chưa giải quyết) = Dòng 3 (Tổng số đơn tiếp nhận phải giải quyết đến kỳ b/c) - Dòng 11 (Tổng số đơn đã giải quyết). Trong đó, số đơn tồn chưa giải quyết bao gồm đơn KNTC phức tạp, kéo dài và đơn đang trong thời hạn giải quyết (tức là Dòng 12 = Dòng 13 + Dòng 14).
- Đơn KNTC phức tạp, kéo dài là vụ việc liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cấp, nhiều ngành hoặc có nhiều người cùng tham gia khiếu nại, tố cáo hoặc có nội dung liên quan đến chính sách của Nhà nước qua các thời kỳ hoặc việc xử lý khiếu nại còn có ý kiến khác nhau giữa cơ quan nhà nước liên quan hoặc đã kéo dài quá 6 tháng chưa được giải quyết dứt điểm
Phần B: TIẾP CÔNG DÂN
Số liệu tổng hợp vào các cột 2, 3, 4, 5 không trùng với các cột 6, 7, 8, 9 và không trùng với các cột 10, 11, 12, 13, 14 ,15, 16, 17
* BHXH các tỉnh, thành phố báo cáo kết quả giải quyết đơn thư và tiếp công dân theo từng tháng. Riêng tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 kèm theo báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm.