Quyết định 2291/QĐ-NHNN 2025 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2291/QĐ-NHNN

Quyết định 2291/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động thanh toán thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2291/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Minh Tú
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2291/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2291/QĐ-NHNN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2291/QĐ-NHNN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

__________

Số: 2291/QĐ-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động thanh
toán thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

____________________

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, quy định tại Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Thống đốc NHNN (để b/c);

- PTĐ Đào Minh Tú;

- VPCP (để phối hợp);

- Lưu: VP,VP2(LTHVÂN), TT4(TTDƯƠNG).

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

Đào Minh Tú

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN, THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2291 /QĐ-NHNN ngày 10 tháng 6 năm 2025
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành được thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước

STT

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định

TTHC

Lĩnh vực

Đơn vị thực hiện

A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

1

Thủ tục đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm đối với giải pháp chấm điểm tín dụng, chia sẻ dữ liệu qua giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)

Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng

Hoạt động thanh toán

NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)

2

Thủ tục đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm đối với giải pháp cho vay ngang hàng

Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng

Hoạt động thanh toán

NHNN Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ)

3

Đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm

Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng

Hoạt động thanh toán

NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ)

4

Đề nghị dừng thử nghiệm và thu hồi Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm

Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng

Hoạt động thanh toán

NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ)

5

Đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm

Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng

Hoạt động thanh toán

NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ)

6

Cấp giấy Chứng nhận hoàn thành thử nghiệm

Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng

Hoạt động thanh toán

NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ)

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

1. Thủ tục đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm đối với giải pháp chấm điểm tín dụng, chia sẻ dữ liệu qua giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước;

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ nhưng tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm không gửi lại hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung của tổ chức không đáp ứng thành phần thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm.

- Bước 3. Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các bộ liên quan tiến hành thẩm định hồ sơ bao gồm cả việc kiểm tra tại chỗ nếu cần thiết.

Trên cơ sở nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các bộ liên quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị, các bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ.

Trường hợp cần tiến hành kiểm tra tại chỗ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị các bộ liên quan cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra tại chỗ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị, các bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra tại chỗ. Việc kiểm tra tại chỗ phải được thông báo cho tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở làm việc của tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình, làm rõ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm giải trình, hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm được phép gửi giải trình và hoàn thiện hồ sơ 01 lần.

Sau thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử

nghiệm không gửi lại văn bản giải trình, hoàn thiện hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm. Thời gian giải trình, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

Kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các bộ liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị, các bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ.

- Bước 4: Sau khi thời gian thẩm định quy định tại Bước 3 kết thúc, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm đối với tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm có hồ sơ đáp ứng các điều kiện và tiêu chí theo quy định tại Điều 8 Nghị định 94/2025/NĐ-CP. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP đối với Công ty Fintech.

- Tài liệu mô tả về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành khi triển khai giải pháp Fintech đăng ký thử nghiệm.

- Nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu phù hợp với thẩm quyền quy định tại Điều lệ về việc thông qua Đề án mô tả giải pháp Fintech đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm.

- Đề án mô tả giải pháp Fintech đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm, trong đó thể hiện mô hình mô phỏng giải pháp hoặc bản trình diễn thử (Demo); nhóm khách hàng tiềm năng; việc đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 8 được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Kế hoạch thử nghiệm, bao gồm: Thời gian, không gian và phạm vi dự kiến thử nghiệm; kinh phí dự kiến cho hoạt động thử nghiệm; nguồn lực tham gia thử nghiệm; nguyên tắc trao đổi, báo cáo với Ngân hàng Nhà nước trong giai đoạn thử nghiệm; việc chấm dứt thử nghiệm đảm bảo tính khả thi để hoàn tất các nghĩa vụ trong thời hạn tối đa 06 tháng sau thời điểm có quyết định dừng thử nghiệm.

- Hồ sơ về nhân sự: Bản khai lý lịch (trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản sao các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện triển khai thử nghiệm giải pháp Fintech.

- Bản sao các tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương; Điều lệ; Giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

1.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ và 06 đĩa CD (hoặc 06 USB) lưu trữ bản quét Bộ hồ sơ đầy đủ đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm

1.5. Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Công ty Fintech.

1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm hoặc văn bản từ chối.

1.9. Lệ phí: Không.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP đối với Công ty Fintech.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Tổ chức tín dụng không thuộc nhóm tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt theo Luật Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm khi giải pháp Fintech đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 94/2025/NĐ-CP như sau:

+ Là giải pháp có nội dung kỹ thuật và nghiệp vụ mà quy định pháp lý hiện hành chưa hướng dẫn cụ thể, rõ ràng cho việc triển khai, áp dụng;

+ Là giải pháp có tính đổi mới sáng tạo, đem lại lợi ích, giá trị gia tăng cho người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam, đặc biệt là các giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy mục tiêu phổ cập tài chính;

+ Là giải pháp đã thiết kế, xây dựng được khung quản lý rủi ro, hạn chế tác động tiêu cực tới hệ thống ngân hàng và hoạt động ngân hàng - tiền tệ - ngoại hối; đã xây dựng phương án về xử lý, khắc phục các rủi ro xảy ra trong quá trình thử nghiệm; đã xây dựng phương án bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

+ Là giải pháp đã được tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm thực hiện các biện pháp rà soát, đánh giá đầy đủ trên các khía cạnh hoạt động và chức năng, công dụng, tính hữu ích;

+ Là giải pháp có tính khả thi để có thể cung ứng ra thị trường sau khi hoàn thành quá trình thử nghiệm.

- Công ty Fintech được xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm khi giải pháp Fintech đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 94/2025/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 94/2025/NĐ-CP như sau:

+ Là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam; không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định pháp luật;

+ Người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc) phải có bằng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm là người quản lý, người điều hành của tổ chức trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của pháp luật.

1.12 Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

 

Mẫu số 01. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Áp dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đăng ký thử nghiệm giải pháp Fintech quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2025/NĐ-CP).

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
THAM GIA CƠ CHẾ THỬ NGHIỆM CÓ KIỂM SOÁT
TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

 

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị/Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của(1) số ngày...tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị tham gia Cơ chế thử nghiệm;

...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên của tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên viết bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên dùng để giao dịch (nếu có):

2. Giấy phép thành lập và hoạt động:

3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:

5. Tên (các) giải pháp Fintech tham gia Cơ chế thử nghiệm:.. .(2)...

6. Cam kết của tổ chức đề nghị.

Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong Đơn, Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm; không sao chép, giả mạo các giấy tờ chứng minh việc đáp ứng các tiêu chí trong Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Hồ sơ gửi kèm:

1. Tài liệu mô tả về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành đối với giải pháp Fintech đăng ký thử nghiệm;

2. Đề án mô tả giải pháp tham gia Cơ chế thử nghiệm.

3. Kế hoạch thử nghiệm

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ...(1)... là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị

...(2)... Các giải pháp Fintech được tham gia Cơ chế thử nghiệm quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định

 

Mẫu số 02. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Áp dụng cho Công ty Fintech đăng ký thử nghiệm giải pháp Fintech quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2025/NĐ-CP).

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

THAM GIA CƠ CHẾ THỬ NGHIỆM CÓ KIỂM SOÁT
TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

 

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy

định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị/Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của (1)  số ngày ... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị tham gia Cơ chế thử nghiệm;

...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên của tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên viết bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên dùng để giao dịch (nếu có):

2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... được cấp bởi... ngày.... tháng... năm...

3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:

5. Người đại diện theo pháp luật: ...(2)...

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Giới tính:

Chức danh:

Sinh ngày: Quốc tịch:

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (CCCD/Hộ chiếu):

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: Ngày cấp: Nơi cấp:

6. Giải pháp Fintech tham gia Cơ chế thử nghiệm: ...(3)...

7. Cam kết của tổ chức đề nghị.

Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong Đơn, Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm; không sao chép, giả mạo các giấy tờ chứng minh việc đáp ứng các điều kiện và tiêu chí trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Hồ sơ gửi kèm:

1. Bản sao các tài liệu chứng minh tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm được thành lập và hoạt động hợp pháp;

2. Tài liệu mô tả về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành đối với giải pháp Fintech đăng ký thử nghiệm;

3. Đề án mô tả giải pháp tham gia Cơ chế thử nghiệm;

4. Kế hoạch thử nghiệm;

5. Hồ sơ về nhân sự;

6. Các tài liệu chứng minh khác.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ...(1)... Công ty Fintech đề nghị

...(2)...: Trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật đề nghị liệt kê hết.

...(3)...: Các giải pháp Fintech được tham gia Cơ chế thử nghiệm quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định.

 

2. Thủ tục đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm đối với giải pháp cho vay ngang hàng

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm;

- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ nhưng tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm không gửi lại hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung của tổ chức không đáp ứng thành phần thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm

- Bước 3. Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các bộ liên quan tiến hành thẩm định hồ sơ bao gồm cả việc kiểm tra tại chỗ nếu cần thiết.

Trên cơ sở nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các bộ liên quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị, các bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ.

Trường hợp cần tiến hành kiểm tra tại chỗ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị các bộ liên quan cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra tại chỗ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị, các bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra tại chỗ. Việc kiểm tra tại chỗ phải được thông báo cho tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở làm việc của tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình, làm rõ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm giải trình, hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm được phép gửi giải trình và hoàn thiện hồ sơ 01 lần.

Sau thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm không gửi lại văn bản giải trình, hoàn thiện hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm. Thời gian giải trình, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

Kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các bộ liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản đề nghị, các bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến đối với hồ sơ.

- Bước 4: Sau khi thời gian thẩm định quy định tại Bước 3 kết thúc, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm đối với tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm có hồ sơ đáp ứng các điều kiện và tiêu chí theo quy định tại Điều 11 Nghị định 94/2025/NĐ-CP. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.2. Cách thức thực hiện:

- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Tài liệu mô tả về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành khi triển khai giải pháp cho vay ngang hàng đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm.

- Nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu phù hợp với thẩm quyền quy định tại Điều lệ về việc thông qua Đề án mô tả giải pháp cho vay ngang hàng đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm.

- Đề án mô tả giải pháp cho vay ngang hàng đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Kế hoạch thử nghiệm, bao gồm: Thời gian, không gian và phạm vi dự kiến thử nghiệm; kinh phí dự kiến cho hoạt động thử nghiệm; nguồn lực tham gia thử nghiệm; nguyên tắc trao đổi, báo cáo với Ngân hàng Nhà nước trong giai đoạn thử nghiệm; việc chấm dứt thử nghiệm đảm bảo tính khả thi để hoàn tất các nghĩa vụ với khách hàng và các bên liên quan sau thời điểm có quyết định dừng thử nghiệm.

- Hồ sơ về nhân sự: Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp (trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản sao các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc); văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc) đã hoặc đang làm việc xác nhận
chức vụ và thời gian đảm nhận chức vụ hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị.

- Bản sao các tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương; Điều lệ.

2.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ và 06 đĩa CD (hoặc 06 USB) lưu trữ bản quét Bộ hồ sơ đầy đủ đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm

2.5. Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày NHNN có văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty Fintech cung ứng giải pháp cho vay ngang hàng

2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ).

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm hoặc văn bản từ chối.

2.9. Lệ phí: Không.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Giải pháp cho vay ngang hàng được xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm khi giải pháp đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 94/2025/NĐ-CP như sau:

+ Là giải pháp có nội dung kỹ thuật và nghiệp vụ mà quy định pháp lý hiện hành chưa hướng dẫn cụ thể, rõ ràng cho việc triển khai, áp dụng;

+ Là giải pháp có tính đổi mới sáng tạo, đem lại lợi ích, giá trị gia tăng cho người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam, đặc biệt là các giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy mục tiêu phổ cập tài chính;

+ Là giải pháp đã thiết kế, xây dựng được khung quản lý rủi ro, hạn chế tác động tiêu cực tới hệ thống ngân hàng và hoạt động ngân hàng - tiền tệ - ngoại hối; đã xây dựng phương án về xử lý, khắc phục các rủi ro xảy ra trong quá trình thử nghiệm; đã xây dựng phương án bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

+ Là giải pháp đã được tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm thực hiện các biện pháp rà soát, đánh giá đầy đủ trên các khía cạnh hoạt động và chức năng, công dụng, tính hữu ích;

+ Là giải pháp có tính khả thi để có thể cung ứng ra thị trường sau khi hoàn thành quá trình thử nghiệm.

+ Có biện pháp để xác định và quản lý dư nợ tối đa đối với một bên đi vay tại giải pháp cho vay ngang hàng do mình cung cấp, báo cáo và khai thác thông tin tức thời về bên đi vay tại Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam để đảm bảo tuân thủ quy định về dư nợ tối đa đối với một bên đi vay tại giải pháp cho vay ngang hàng do mình cung cấp và dư nợ tối đa đối với một bên đi vay tại toàn bộ các giải pháp cho vay ngang hàng tham gia Cơ chế thử nghiệm;

+ Việc giải ngân, thanh toán khoản vay, lãi, phí cho các giao dịch của khách hàng tại giải pháp cho vay ngang hàng phải được thực hiện thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc ví điện tử của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

+ Có biện pháp để đảm bảo thời hạn hợp đồng giữa bên đi vay và bên cho vay sử dụng giải pháp cho vay ngang hàng tham gia Cơ chế thử nghiệm không vượt quá 02 năm.

- Công ty Fintech đăng ký thử nghiệm giải pháp cho vay ngang hàng được xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm khi giải pháp đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 94/2025/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 94/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

+ Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam; không là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

+ Người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc) của Công ty là người có quốc tịch Việt Nam; không có án tích; không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và an ninh mạng; không đồng thời là chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tài chính, ngân hàng, cầm đồ, kinh doanh theo phương thức đa cấp; không là chủ các dây hụi, họ, biêu, phường hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

+ Người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc) của Công ty phải có bằng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm là người quản lý, người điều hành của tổ chức trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của pháp luật;

+ Đáp ứng tiêu chuẩn về nhân lực, cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với nền tảng số triển khai giải pháp cho vay ngang hàng đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

Hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống lưu trữ thông tin phải đặt trong lãnh thổ Việt Nam, vận hành đảm bảo an toàn và liên tục, hệ thống kỹ thuật dự phòng độc lập với hệ thống chính để đảm bảo không bị gián đoạn khi xảy ra các sự cố, đặc biệt là sự cố về kỹ thuật, công nghệ.

Dữ liệu, thông tin của toàn bộ khách hàng và các bên liên quan phải được cập nhật, lưu trữ và chia sẻ trên nền tảng số có tính bảo mật cao, đảm bảo minh bạch, công khai giữa các bên tham gia nhưng đồng thời phải bảo mật thông tin của bên tham gia đối với các bên không liên quan theo quy định của pháp luật.

Thử nghiệm và đánh giá hệ thống công nghệ thông tin trước khi đưa vào vận hành.

Đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn về lĩnh vực đảm nhiệm đảm bảo hệ thống vận hành an toàn và liên tục.

- Công ty cho vay ngang hàng tham gia Cơ chế thử nghiệm có trách nhiệm đảm bảo duy trì đủ các điều kiện, tiêu chí trong quá trình tham gia Cơ chế thử nghiệm.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

 

Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Áp dụng cho Công ty Fintech đăng ký thử nghiệm giải pháp cho vay ngang hàng).

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
THAM GIA CƠ CHẾ THỬ NGHIỆM CÓ KIỂM SOÁT
TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

 

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị/Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của(1)  số ngày...tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị tham gia Cơ chế thử nghiệm;

...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên của tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên viết bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên dùng để giao dịch (nếu có):

2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... được cấp bởi ... ngày.... tháng... năm...

3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:

5. Người đại diện theo pháp luật: ...(2)...

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Giới tính:

Chức danh:

Sinh ngày: Quốc tịch:

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (CCCD/Hộ chiếu):

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: Ngày cấp: Nơi cấp:

6. Giải pháp Fintech tham gia Cơ chế thử nghiệm: Giải pháp cho vay ngang hàng.

7. Cam kết của tổ chức đề nghị.

Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong Đơn, Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm; không sao chép, giả mạo các giấy tờ chứng minh việc đáp ứng các điều kiện và tiêu chí trong Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Hồ sơ gửi kèm:

1. Bản sao các tài liệu chứng minh tổ chức đề nghị cấp Giấy phép được thành lập và hoạt động hợp pháp;

2. Tài liệu mô tả về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành đối với giải pháp cho vay ngang hàng đăng ký thử nghiệm;

3. Đề án mô tả giải pháp cho vay ngang hàng;

4. Kế hoạch thử nghiệm;

5. Hồ sơ về nhân sự;

6. Các tài liệu chứng minh khác.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ...(1)... Công ty cho vay ngang hàng đề nghị

...(2)...: Trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật đề nghị liệt kê hết.

 

3. Thủ tục đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức gửi Ngân hàng Nhà nước Đơn đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP và Đề án mô tả giải pháp thử nghiệm sau khi điều chỉnh.

Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm, Ngân hàng Nhà nước tiến hành đánh giá quá trình thử nghiệm.

Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các Bộ liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Ngân hàng Nhà nước đề nghị, các Bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình, làm rõ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình, hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức được phép gửi giải trình và hoàn thiện hồ sơ 01 lần. Sau thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức không gửi lại văn bản giải trình, bổ sung hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức. Thời gian giải trình, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xử lý hồ sơ.

Bước 3: Căn cứ Đề án mô tả giải pháp thử nghiệm sau khi điều chỉnh, tình hình giám sát thực tế và ý kiến góp ý, nhận xét của các Bộ liên quan (nếu có), Ngân hàng Nhà nước quyết định việc điều chỉnh giải pháp thử nghiệm hoặc từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3.2. Cách thức thực hiện:

- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

3.3. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Đề án mô tả giải pháp thử nghiệm sau khi điều chỉnh.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm của tổ chức tham gia cơ chế thử nghiệm.

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia cơ chế thử nghiệm.

3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ).

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh giải pháp thử nghiệm hoặc văn bản từ chối điều chỉnh giải pháp thử nghiệm.

3.9. Lệ phí: Không.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 94/2025/NĐ-CP.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): không

3.12 Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

 

Mẫu số 05. Đơn đề nghị điều chỉnh giải pháp thử nghiệm

TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA THỬ NGHIỆM

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẢI PHÁP THỬ NGHIỆM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của ...(1)... thống nhất về việc điều chỉnh giải pháp;

Căn cứ Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày .... tháng .... năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

...(1)... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép điều chỉnh giải pháp thử nghiệm với nội dung cụ thể như sau:

- Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………..

- Địa điểm đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………..

- Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... được cấp bởi... ngày .... tháng ... năm ...

- Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày ... tháng ... năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Căn cứ tình hình cung ứng giải pháp thử nghiệm, đề xuất Ngân hàng Nhà nước cho phép điều chỉnh giải pháp thử nghiệm với các nội dung sau: .. .(2)... (Chi tiết tại Đề án gửi kèm)

Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng và đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình thử nghiệm. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Báo cáo tổng kết, đánh giá quá trình thử nghiệm;

- Đề án mô tả giải pháp thử nghiệm sau điều chỉnh

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ...(1)...: Tên tổ chức đề nghị

...(2)...: Liệt kê các thay đổi chính.

 

4. Thủ tục Đề nghị dừng thử nghiệm và thu hồi Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm

4.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1.

+ Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP, Tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm có Đơn đề nghị dừng thử nghiệm gửi Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu số 07 Phụ lục I, báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP, kế hoạch dừng thử nghiệm gửi Ngân hàng Nhà nước.

+ Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hoặc ngày nhận được Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về phá sản, tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm có Đơn đề nghị dừng thí nghiệm theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP gửi Ngân hàng Nhà nước.

- Bước 2.

+ Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Ngân hàng Nhà nước tiến hành xem xét, đánh giá toàn bộ quá trình thử nghiệm.

Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các Bộ liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Ngân hàng Nhà nước đề nghị, các Bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến phối hợp.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình, làm rõ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình, hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức đăng ký tham gia Cơ chế thử nghiệm được phép gửi giải trình và hoàn thiện hồ sơ 01 lần. Sau thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức không gửi lại văn bản giải trình, hoàn thiện hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước quyết định việc dừng thử nghiệm và thu hồi Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm.

Trường hợp tổ chức có văn bản giải trình, hoàn thiện hồ sơ thì căn cứ quá trình giám sát, theo dõi thử nghiệm và ý kiến tham gia góp ý của các bộ liên quan (nếu có), Ngân hàng Nhà nước quyết định việc dừng thử nghiệm và thu hồi Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm. Thời gian giải trình, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xử lý hồ sơ.

+ Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị dừng thử nghiệm của tổ chức, Ngân hàng Nhà nước quyết định việc dừng thử nghiệm và thu hồi Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm;

4.2. Cách thức thực hiện:

- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

4.3. Thành phần hồ sơ:

- Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP:

+ Đơn đề nghị cấp dừng thử nghiệm theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

+ Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

+ Kế hoạch dừng thử nghiệm.

- Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP: Đơn đề nghị dừng thử nghiệm theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.5. Thời gian giải quyết:

- Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;

- Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 94/2025/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm.

4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ).

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định dừng thử nghiệm và thu hồi Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm.

4.9. Lệ phí: Không

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn Đề nghị dừng thử nghiệm theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP;

- Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

4.12 Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29/4/2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

 

Mẫu số 07. Đơn đề nghị dừng thử nghiệm

TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA THỬ NGHIỆM

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG THỬ NGHIỆM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của ...(1)... thống nhất về việc dừng thử nghiệm;

Căn cứ Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày .... tháng .... năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ tình hình cung ứng giải pháp thử nghiệm, ....(1)... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cho phép....(1)... dừng thử nghiệm với nội dung cụ thể sau:

- Tên tổ chức: ...(1)...

- Địa điểm đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………..

- Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... được cấp bởi... ngày .... tháng ... năm ...

- Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày ... tháng ...năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thời gian tham gia thử nghiệm đối với giải pháp là ... và sẽ kết thúc vào ngày ... tháng ... năm... Lý do:

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Chúng tôi cam kết triển khai, thực hiện các nghĩa vụ thuế, các khoản nợ, tài sản, quyền lợi khách hàng. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Báo cáo tổng kết, đánh giá quá trình thử nghiệm;

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị dừng thử nghiệm.

 

PHỤ LỤC V

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
TÀI CHÍNH (FINTECH) TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

(Kèm theo Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

 

TỔ CHỨC THAM GIA
CƠ CHẾ THỬ NGHIỆM

__________

 

 

 

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TÀI
CHÍNH (FINTECH) TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

I. Các thông số kỹ thuật của thử nghiệm

- Các ưu đãi/hỗ trợ về chính sách đã được hưởng (nếu có);

- Số lượng khách hàng đã tham gia;

- Số lượng khách hàng có sử dụng giải pháp thử nghiệm;

- Số đối tác tham gia triển khai giải pháp thử nghiệm;

- Giá trị và số lượng giao dịch;

- Doanh thu;

- Giá cả (nếu có);

- Lưu lượng dữ liệu hoặc/và các thông số tương tự (nếu có);

- Số lượng hoặc/và quy mô sự cố rủi ro, gian lận phát sinh (bao gồm cả rủi ro về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật);

- Tổng số khiếu nại đã nhận và đã giải quyết;

- Số lượng, quy mô của các sự cố kỹ thuật, sự cố bảo mật;

- Các thông số khác (nếu có, tùy theo đặc thù của dịch vụ thử nghiệm).

II. Bài học rút ra sau thử nghiệm

- Về tổ chức vận hành;

- Về hệ thống kỹ thuật, bảo mật;

- Về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;

- Về bảo vệ khách hàng;

- Về làm việc với đối tác;

- Đánh giá về tính hữu ích, hiệu quả của các ưu đãi/hỗ trợ chính sách đã được hưởng;

- Đánh giá về nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến thất bại của hoạt động thử nghiệm (nếu có);

- Các bài học khác.

III. Kế hoạch triển khai tiếp theo

IV. Kiến nghị

- Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Với Chính phủ, các bộ ngành khác;

- Các kiến nghị khác.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

5. Thủ tục Đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm

5.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm có Đơn đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP; báo cáo kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP gửi Ngân hàng Nhà nước.

- Bước 2: Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm và báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm, Ngân hàng Nhà nước tiến hành đánh giá toàn bộ quá trình thử nghiệm.

Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các Bộ liên quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Ngân hàng Nhà nước đề nghị, các Bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến.

Trường hợp hồ sơ cần giải trình, làm rõ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình, hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức được phép gửi giải trình và hoàn thiện hồ sơ 01 lần. Sau thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức không gửi lại văn bản giải trình, hoàn thiện hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức. Thời gian giải trình, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xử lý hồ sơ.

Bước 3: Căn cứ báo cáo kết quả thử nghiệm (trong đó bao gồm tính hữu ích của giải pháp), tình hình giám sát thực tế và ý kiến góp ý, nhận xét của các Bộ liên quan (nếu có), Ngân hàng Nhà nước quyết định việc gia hạn thời gian thử nghiệm hoặc từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5.2. Cách thức thực hiện:

- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

5.3. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP;

- Báo cáo kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm.

5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ).

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn thời gian thử nghiệm hoặc văn bản từ chối.

5.9. Lệ phí: không

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP;

- Báo cáo kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không;

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

 

Mẫu số 09. Đơn đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm

TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA THỬ NGHIỆM

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN THỬ NGHIỆM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của ...(1)... thống nhất về việc gia hạn thời gian thử nghiệm;

Căn cứ Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày .... tháng .... năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

...(1)... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét gia hạn thời gian thử nghiệm với nội dung cụ thể như sau:

- Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………..

- Địa điểm đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………..

- Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... được cấp bởi ... ngày .... tháng ... năm ….

- Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày .... tháng ....năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thời gian tham gia thử nghiệm đối với giải pháp là .... năm và sẽ kết thúc vào ngày .... tháng .... năm

Căn cứ tình hình cung ứng giải pháp thử nghiệm, ...(1)... đề xuất Ngân hàng Nhà nước gia hạn thời gian thử nghiệm, thời gian gia hạn là:....

Lý do: ……

Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số    /   /NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng và đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình triển khai cung ứng sản phẩm, dịch vụ. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Báo cáo tổng kết, đánh giá quá trình thử nghiệm;

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị gia hạn thời gian thử nghiệm.

 

PHỤ LỤC V

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
TÀI CHÍNH (FINTECH) TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

(Kèm theo Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

 

TỔ CHỨC THAM GIA
CƠ CHẾ THỬ NGHIỆM

__________

 

 

 

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TÀI
CHÍNH (FINTECH) TRONG LĨNH vực NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

I. Các thông số kỹ thuật của thử nghiệm

- Các ưu đãi/hỗ trợ về chính sách đã được hưởng (nếu có);

- Số lượng khách hàng đã tham gia;

- Số lượng khách hàng có sử dụng giải pháp thử nghiệm;

- Sổ đối tác tham gia triển khai giải pháp thử nghiệm;

- Giá trị và số lượng giao dịch;

- Doanh thu;

- Giá cả (nếu có);

- Lưu lượng dữ liệu hoặc/và các thông số tương tự (nếu có);

- Số lượng hoặc/và quy mô sự cố rủi ro, gian lận phát sinh (bao gồm cả rủi ro về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật);

- Tổng số khiếu nại đã nhận và đã giải quyết;

- Số lượng, quy mô của các sự cố kỹ thuật, sự cố bảo mật;

- Các thông số khác (nếu có, tùy theo đặc thù của dịch vụ thử nghiệm).

II. Bài học rút ra sau thử nghiệm

- Về tổ chức vận hành;

- Về hệ thống kỹ thuật, bảo mật;

- Về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;

- Về bảo vệ khách hàng;

- Về làm việc với đối tác;

- Đánh giá về tính hữu ích, hiệu quả của các ưu đãi/hỗ trợ chính sách đã được hưởng;

- Đánh giá về nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến thất bại của hoạt động thử nghiệm (nếu có);

- Các bài học khác.

III. Kế hoạch triển khai tiếp theo

IV. Kiến nghị

- Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Với Chính phủ, các bộ ngành khác;

- Các kiến nghị khác.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

6. Thủ tục Đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thành Cơ chế thử nghiệm

6.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm gửi Ngân hàng Nhà nước Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP và báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Ngân hàng Nhà nước tiến hành đánh giá toàn bộ quá trình thử nghiệm. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến tham gia góp ý của các Bộ liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Ngân hàng Nhà nước đề nghị, các Bộ liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản tham gia ý kiến.

Căn cứ báo cáo kết quả thử nghiệm (trong đó bao gồm tính hữu ích của giải pháp), tình hình giám sát thực tế và ý kiến góp ý, nhận xét của các Bộ liên quan (nếu có), Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm cho tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm hoặc có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

6.2. Cách thức thực hiện:

- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

- Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

6.3. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia Cơ chế thử nghiệm.

6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ).

6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm hoặc văn bản từ chối.

6.9. Lệ phí: không

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

- Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2025/NĐ-CP.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng.

 

Mẫu số 11. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm

TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA THỬ NGHIỆM

__________

Số: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….…., ngày … tháng … năm ……

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH THỬ NGHIỆM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

Căn cứ Nghị định số .... ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (Cơ chế thử nghiệm);

Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu hoặc Quyết định của người có thẩm quyền của ...(1)... thống nhất về việc đề nghị cấp giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm;

Căn cứ Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày .... tháng .... năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

...(1).. đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm với nội dung cụ thể như sau:

- Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………..

- Địa điểm đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………..

- Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... được cấp bởi ... ngày .... tháng .. . năm ...

- Giấy chứng nhận tham gia Cơ chế thử nghiệm số ... ngày .... tháng .... năm .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thời gian tham gia thử nghiệm đối với giải pháp là .... năm và sẽ kết thúc vào ngày .... tháng .... năm

Căn cứ tình hình cung ứng giải pháp thử nghiệm, ...(1)... đề xuất Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm.

Lý do: …….

Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số .../.../NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng và đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình triển khai cung ứng sản phẩm, dịch vụ. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Hồ sơ gửi kèm:

- Báo cáo tổng kết, đánh giá quá trình thử nghiệm;

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: ….(1)….: Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thử nghiệm.

 

PHỤ LỤC V

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
TÀI CHÍNH (FINTECH) TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

(Kèm theo Nghị định số 94/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

 

TỔ CHỨC THAM GIA
CƠ CHẾ THỬ NGHIỆM

__________

 

 

 

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TÀI
CHÍNH (FINTECH) TRONG LĨNH vực NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 

I. Các thông số kỹ thuật của thử nghiệm

- Các ưu đãi/hỗ trợ về chính sách đã được hưởng (nếu có);

- Số lượng khách hàng đã tham gia;

- Số lượng khách hàng có sử dụng giải pháp thử nghiệm;

- Số đối tác tham gia triển khai giải pháp thử nghiệm;

- Giá trị và số lượng giao dịch;

- Doanh thu;

- Giá cả (nếu có);

- Lưu lượng dữ liệu hoặc/và các thông số tương tự (nếu có);

- Số lượng hoặc/và quy mô sự cố rủi ro, gian lận phát sinh (bao gồm cả rủi ro về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật);

- Tổng số khiếu nại đã nhận và đã giải quyết;

- Số lượng, quy mô của các sự cố kỹ thuật, sự cố bảo mật;

- Các thông số khác (nếu có, tùy theo đặc thù của dịch vụ thử nghiệm).

II. Bài học rút ra sau thử nghiệm

- Về tổ chức vận hành;

- Về hệ thống kỹ thuật, bảo mật;

- Về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;

- Về bảo vệ khách hàng;

- Về làm việc với đối tác;

- Đánh giá về tính hữu ích, hiệu quả của các ưu đãi/hỗ trợ chính sách đã được hưởng;

- Đánh giá về nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến thất bại của hoạt động thử nghiệm (nếu có);

- Các bài học khác.

III. Kế hoạch triển khai tiếp theo

IV. Kiến nghị

- Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Với Chính phủ, các bộ ngành khác;

- Các kiến nghị khác.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu:

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi