Quyết định 223/QĐ-UBND Ninh Bình 2025 Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số CCHC

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 223/QĐ-UBND

Quyết định 223/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:223/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tống Quang Thìn
Ngày ban hành:20/03/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Quyết định 223/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 223/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 223/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
_________

Số: 223/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Ninh Bình, ngày 20 tháng 03 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình

_________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/2/2025;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2024-2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; nội dung, phương pháp đánh giá; xếp hạng, khen thưởng, kinh phí thực hiện

1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hằng năm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành).

3. Nội dung đánh giá

Thực hiện đánh giá theo Phụ lục - Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành.

4. Thang điểm, phương pháp đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính a) Thang điểm được tính là 100, được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành.

b) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị

+ Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị mình trên phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các sở, ban, ngành; gửi về Sở Nội vụ qua phần mềm. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được gọi là “điểm tự đánh giá”.

+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học

Việc điều tra xã hội học được tiến hành dựa trên việc lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Một số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” ở Phụ lục đính kèm. Điểm này được gọi là “Điểm điều tra xã hội học”.

c) Tính toán, xác định chỉ số cải cách hành chính

Điểm của các cơ quan, đơn vị đạt được = Điểm thẩm định + Điểm điều tra xã hội học.

Riêng Thanh tra tỉnh thì tổng điểm đạt được sẽ quy về thang điểm 100 để xác định chỉ số cải cách hành chính.

d) Công bố, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm

- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

- Căn cứ vào điểm đạt được, các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ được xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm theo thứ tự từ cao xuống thấp. Trường hợp các cơ quan, đơn vị có điểm số bằng nhau thì xếp đồng hạng.

5. Khen thưởng

a) Khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, khi tổng kết chương trình cải cách hành chính theo Quy chế thi đua, khen thưởng của tỉnh.

b) Khen thưởng của cơ quan, đơn vị: Hàng năm, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính theo quy định.

6. Kinh phí thực hiện

Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính được bố trí trong dự toán hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và theo quy định tại Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC.

Điều 3. Phân công trách nhiệm

1. Sở Nội vụ

a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành thực hiện tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị;

b) Quyết định thành lập Tổ thẩm định liên ngành tiến hành thẩm định, xác định, thống nhất kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành;

c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chỉ số và kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành vào quý II hàng năm.

d) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ kết quả tự đánh giá chấm điểm chung để xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;

đ) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan, đơn vị khắc phục tồn tại hạn chế để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hàng năm.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính trong tổng dự toán kinh phí chi cho cải cách hành chính hàng năm;

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

3. Bưu điện tỉnh

Phối hợp với Sở Nội vụ trong điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức, xác định chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành;

4. Các sở, ban, ngành

a) Căn cứ hướng dẫn của Sở Nội vụ, tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị;

b) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc điều tra xã hội học, thẩm định để xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị;

c) Nghiên cứu, sử dụng có hiệu quả kết quả Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính hàng năm trong công tác quản lý, điều hành và theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các phòng, đơn vị trực thuộc; ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém trong công tác cải cách hành chính;

d) Khen thưởng theo thẩm quyền cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính; xem xét, xử lý những tập thể, cá nhân chưa làm tốt công tác cải cách hành chính hàng năm theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Ðiều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT,TTTH-CB, VP6, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm đánh giá thực tế

Chỉ số

Ghi chú

Điểm tự đánh giá

Điểm thẩm định

Điểm điều tra XHH

Điểm đạt được

 

 

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

12,5

 

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC

2,5

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đúng thời gian quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Nội dung kế hoạch CCHC

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Đúng hướng dẫn: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng hướng dẫn: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC

1,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành kế hoạch CCHC của cơ quan: 0,75.

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.

Nếu tỷ lệ b/a<0,8 thì điểm đánh giá: 0.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành kế hoạch CCHC của tỉnh: 0,75.

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số nhiệm vụ được giao theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.

Nếu tỷ lệ b/a<0,8 thì điểm đánh giá: 0.

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo CCHC

1,25

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Báo cáo CCHC định kỳ

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Báo cáo về CCHC do cơ quan có thẩm quyền yêu cầu

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Công tác kiểm tra CCHC

2

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ lệ phòng, đơn vị trực thuộc được kiểm tra

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30% số đơn vị trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 30% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% số đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1,5

 

 

 

 

 

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.50 + (c/a)*1.00 . Trong đó:

a là tổng số vấn đề phải xử lý.

b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.

c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành.

Trường hợp a=0 thì đạt 0,75 điểm.

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

1,25

 

 

 

 

 

 

1.4.1

Hình thức tuyên truyền CCHC

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thông qua các hình thức: Hội nghị, tập huấn chuyên đề; trang website; báo hoặc đài phát thanh truyền hình: 0,3

 

 

 

 

 

 

 

Thông qua các hình thức khác: 0,2

 

 

 

 

 

 

 

1.4.2

Nội dung tuyên truyền về CCHC trong năm

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền đủ 6 nội dung của Chương trình tổng thể CCHC: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền từ 03 đến 05 nội dung của Chương trình tổng thể CCHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền dưới 03 nội dung của Chương trình tổng thể CCHC hoặc không tổ chức tuyên truyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC

2

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2

 

 

 

 

 

 

 

Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1

 

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao

2

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong Chương trình công tác năm do UBND tỉnh ban hành:

Tính điểm theo công thức: (b/a)*1 + (c/a)*0.5. Trong đó:

a là tổng số nhiệm vụ được giao.

b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ.

c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành VNPT- iOffice:

Tính điểm theo công thức: (b/a)*1 + (c/a)*0.5. Trong đó:

a là tổng số nhiệm vụ được giao.

b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ.

c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC

1,5

 

 

 

 

 

 

1.7.1

Tiến độ, chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC được ban hành kịp thời: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC đầy đủ, chính xác, hiệu quả: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

1.7.2

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

0,25

 

 

 

 

 

 

1.7.3

Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu sở, ban, ngành

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành nhiệm vụ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không hoàn thành nhiệm vụ: 0

 

 

 

 

 

 

 

2

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

12

 

 

 

 

 

 

2.1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành

1,25

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Xây dựng VBQPPL theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền giao

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số văn bản được xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành đúng tiến độ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 75% - dưới 100% số văn bản được xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành đúng tiến độ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 75% số văn bản được xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành đúng tiến độ: 0,15

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số văn bản được xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành đúng tiến độ: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Thực hiện trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL

0,75

 

 

 

 

 

 

 

100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng trình tự, thủ tục: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng trình tự, thủ tục: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

2

 

 

 

 

 

 

2.2.1

Ban hành kế hoạch TDTHPL

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Chưa ban hành hoặc ban hành không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch TDTHPL

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3

Thực hiện công tác báo cáo TDTHPL

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, không đúng thời gian quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2.4

Xử lý kết quả TDTHPL

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Rà soát văn bản quy phạm pháp luật

1,5

 

 

 

 

 

 

2.3.1

Thực hiện báo cáo hàng năm kết quả rà soát, hệ thống hóa

VBQPPL

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, không đúng thời gian quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3.2

Thực hiện rà soát VBQPPL

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Đã thực hiện việc lập phiếu rà soát hoặc không phải lập phiếu rà soát đối với các trường hợp theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo kết quả rà soát đối với những văn bản được rà soát: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Đã lập sổ theo mẫu: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

2.3.3

Xử lý kết quả rà soát VBQPPL

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 0,5)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc hoặc kiến nghị xử lý hoặc không phải kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp không phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Không có văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 0,75)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bản được xử lý hoặc hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Lập và đăng tải danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đã lập danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan đúng thời gian, đúng nội dung, đúng mẫu gửi Sở Tư pháp tổng hợp: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không lập danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan hoặc có lập danh mục nhưng không đúng thời gian, đúng nội dung, đúng mẫu và không gửi Sở Tư pháp tổng hợp theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

Đăng tải kịp thời Quyết định công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực hằng năm của Chủ tịch UBND tỉnh trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không đăng tải hoặc đăng tải không kịp thời Quyết định công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực hằng năm của Chủ tịch UBND tỉnh trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

2,6

Chất lượng VBQPPL do sở, ngành tham mưu ban hành

6

 

 

 

 

 

 

2.6.1

Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.6.2

Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.6.3

Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.6.4

Tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.6.5

Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

12,5

 

 

 

 

 

 

3.1

Rà soát, đánh giá TTHC

1,75

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm theo quy định

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đúng theo thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành chậm so với thời gian quy định hoặc không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Không hoàn thành kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.3

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ

3,75

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Công bố, cập nhật TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC, cấu hình đầy đủ các quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định có liên quan: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố không đầy đủ, không kịp thời TTHC và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC và không cấu hình đầy đủ các quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định có liên quan: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của sở, ngành

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số TTHC được công khai theo danh mục riêng, theo lĩnh vực để theo dõi, tra cứu: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị được đồng bộ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia

1,5

 

 

 

 

 

(*)

 

Tỷ lệ: (Tổng số hồ sơ giải quyết của cơ quan, đơn vị được đồng bộ lên Cổng DVCQG /Tổng số hồ sơ giải quyết của cơ quan, đơn vị): 1,5 điểm

Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 1,5)/100%

 

 

 

 

 

 

 

3.2.4

Công bố TTHC nội bộ của cơ quan, đơn vị

1

 

 

 

 

 

 

 

100% TTHC thuộc phạm vi quản lý được công bố đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

Chưa hoàn thành công bố hoặc công bố không đúng quy định:

0

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định

0,75

 

 

 

 

 

(*)

 

100% số TTHC: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

4,75

 

 

 

 

 

 

3.4.1

Chất lượng tiếp nhận hồ sơ TTHC

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có hồ sơ không được xem xét, kiểm tra, thông báo rõ lý do từ chối, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện, giải quyết theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2

Tỷ lệ số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn của cơ quan, đơn vị

2

 

 

 

 

 

 

 

100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2

 

 

 

 

 

 

 

Từ 95 - dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 2)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.3

Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Không phải xin lỗi do giải quyết đúng hẹn hoặc thực hiện việc xin lỗi đúng quy định khi giải quyết trễ hẹn: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện việc xin lỗi không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.4

Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC

1,5

 

 

 

 

 

(*)

 

Được đánh giá xuất sắc: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

Được đánh giá tốt: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Đánh giá chưa tốt: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC

1,5

 

 

 

 

 

 

3.5.1

Thực hiện công khai địa chỉ tiếp nhận PAKN về TTHC

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Công khai đầy đủ các nội dung trên trang thông tin điện tử của các sở, ngành: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không công khai hoặc niêm yết công khai không đầy đủ trên trang thông tin điện tử của các sở, ngành: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5.2

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan, đơn vị không có PAKN hoặc 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý : 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5.3

Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan, đơn vị không có PAKN hoặc 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nếu qua thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có công chức, viên chức vi phạm quy định về những hành vi không được làm trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định 61/2018/NĐ- CP thì sẽ bị trừ 0,5 điểm trong tổng số điểm đạt được tại nội dung này.

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

11,5

 

 

 

 

 

 

4.1

Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy

2,5

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành, chỉ đạo của tỉnh

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện rà soát, đề xuất kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện rà soát, đề xuất hoặc thực hiện rà soát, đề xuất không kịp thời: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2

Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có quyết định hoặc quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện kịp thời, phù hợp: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không kịp thời, không phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.1.3

Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.1.4

Thực hiện kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định

0,75

 

 

 

 

 

(*)

 

Đúng quy định: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức; số

lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

0,5

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế công chức

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế công chức được giao: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng biên chế công chức được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2

Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

0,25

 

 

 

 

 

(*)

 

Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước

2,5

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và tỉnh ban hành

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2

Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra

1

 

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

4,4

Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính

6

 

 

 

 

 

 

4.4.1

Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của sở, ngành

2

 

 

 

 

 

ĐTXHH

4.4.2

Tính hợp lý trong bố trí, phân định chức năng, nhiệm vụ giữa phòng, ban, đơn vị trực thuộc

2

 

 

 

 

 

ĐTXHH

4.4.3

Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, ngành và UBND cấp huyện

2

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

14

 

 

 

 

 

 

5.1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

1,5

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị trực thuộc trong phạm vi quản lý của cơ quan (sau khi Bộ, ngành ban hành văn bản quy định, hướng dẫn về vị trí việc làm)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.1.2

Tỷ lệ phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, tổ chức: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.1.3

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

0,5

 

 

 

 

 

(*)

 

100% số đơn vị thực hiện hoặc cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng công chức, viên chức

2,5

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công chức và không sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức để ký hợp đồng lao động: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công chức hoặc sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức để ký hợp đồng lao động: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

0,25

 

 

 

 

 

(*)

 

Đúng quy định về tuyển dụng viên chức và bảo đảm cắt giảm theo lộ trình: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Tuyển dụng viên chức không đúng quy định hoặc không bảo đảm cắt giảm theo lộ trình: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2.3

Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.2.4

Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5,3

Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương

2,25

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương

0,25

 

 

 

 

 

 

 

100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3.2

Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.3.3

Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5,4

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

 

5.4.1

Xây dựng, ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành bảo đảm thời gian, nội dung theo yêu cầu: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành hoặc ban hành không bảo đảm thời gian và nội dung theo yêu cầu: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 80% - 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 0,25)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 80% - 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 0,25)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.3

Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Đáp ứng yêu cầu về nội dung, thời gian theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không đáp ứng yêu cầu về thời gian hoặc nội dung theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5,5

Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức

0,75

 

 

 

 

 

 

5.5.1

Ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Đã ban hành theo đúng quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Chưa ban hành hoặc đã ban hành nhưng không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.5.2

Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đã thực hiện theo đúng kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện theo đúng kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5,6

Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định

1,75

 

 

 

 

 

 

5.6.1

Ban hành văn bản tổ chức, triển khai đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Đã ban hành theo đúng quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Chưa ban hành hoặc đã ban hành nhưng không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.6.2

Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.6.3

Thực hiện chế độ báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.6.4

Kết quả đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức

1

 

 

 

 

 

 

 

100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 95% đến dưới 100% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% đến dưới 95% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% cán bộ, công chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.7

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có công chức, viên chức làm việc trong cơ quan, đơn vị trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm có công chức, viên chức làm việc trong cơ quan, đơn vị trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.8

Thực hiện chính sách tinh giản biên chế

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành mục tiêu tinh giản trong năm đánh giá theo kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành kế hoạch hoặc không hoàn thành mục tiêu tinh giản trong năm đánh giá theo kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.9

Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức

3

 

 

 

 

 

 

5.9.1

Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.9.2

Tinh thần trách nhiệm và thái độ làm việc của công chức

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.9.3

Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân.

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

13

 

 

 

 

 

 

6.1

Tổ chức thực hiện công tác tài chính, ngân sách

3

 

 

 

 

 

 

6.1.1

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra về tài chính, ngân sách

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước. b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

6.1.2

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau kiểm tra về tài chính, ngân sách

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước. b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

6.1.3

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) * điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước. b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

6.1.4

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

0,75

 

 

 

 

 

 

 

100% số tổ chức hành chính trực thuộc thực hiện đúng các quy định: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số tổ chức hành chính trực thuộc thực hiện đúng các quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Quản lý, sử dụng tài sản công

2

 

 

 

 

 

 

6.2.1

Báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công theo quy định

1

 

 

 

 

 

 

 

Đã thực hiện báo cáo đảm bảo nội dung, thời gian quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

Đã thực hiện báo cáo nhưng chưa đảm bảo nội dung, thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Chưa báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2.2

Thực hiện quy định về công khai trong quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc

1

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện công khai đảm bảo nội dung, thời gian quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện công khai nhưng chưa đảm bảo nội dung, thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

3

 

 

 

 

 

(*)

6.3.1

Số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định hoặc cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị đã triển khai thực hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số đơn vị trực thuộc: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3.2

Số đơn vị trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản... theo đúng các quy định

0,75

 

 

 

 

 

 

 

100% số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện theo quy định hoặc cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3.3

Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1

 

 

 

 

 

 

 

100% đơn vị thực hiện theo quy định hoặc cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3.4

Thực hiện quy định về công khai ngân sách của các đơn vị

0,75

 

 

 

 

 

 

 

100% số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện theo quy định hoặc cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số đơn vị thực hiện theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

6,4

Tác động đến quản lý tài chính công

5

 

 

 

 

 

 

6.4.1

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.2

Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.3

Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.4

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH (*)

7

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

14,5

 

 

 

 

 

 

7.1

Phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị

2,5

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Mức độ hoàn thành Kế hoạch “Phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng" hàng năm tại các cơ quan, đơn vị

1

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.2

Triển khai thực hiện các chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình về phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số, chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Đã triển khai 100%: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Chưa triển khai 100%: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.3

Phát triển nhân lực

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị tham gia các khóa bồi dưỡng về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông trực tiếp tổ chức trên Nền tảng học trực tuyến. Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,25)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ công chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số. Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,25)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.1.4

An toàn thông tin

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tính tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị đã được trang bị phần mềm diệt Virus có bản quyền. Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,35)/100%

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ- CP của Chính phủ. Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,4)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7,2

Việc sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVB & ĐH) tại sở, ngành

2

 

 

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của cơ quan, đơn vị trên hệ thống QLVB&ĐH

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: Tổng số văn bản điện tử đi có ký số/Tổng số văn bản đi Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,75)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.2.2

Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của các đơn vị trực thuộc trên hệ thống QLVB&ĐH

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: (Tổng số văn bản điện tử đi có ký số/Tổng số văn bản đi). Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,5)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.2.3

Tỷ lệ công chức tại cơ quan đơn vị thực hiện lập hồ sơ lưu trữ điện tử (hồ sơ công việc)

0,75

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: Tổng số công chức của đơn vị thực hiện lập hồ sơ công việc/Tổng số công chức được giao lập hồ sơ công việc của đơn vị. Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,75)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7,3

Triển khai thực hiện chế độ báo cáo trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình và Hệ thống báo cáo Chính phủ

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% báo cáo được thực hiện đầy đủ, bảo đảm thời gian, đúng quy trình: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo thực hiện quá hạn, chưa thực hiện, thực hiện không đúng quy trình: 0

 

 

 

 

 

 

 

7,4

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

5,5

 

 

 

 

 

(*)

7.4.1

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: (Tổng số dịch vụ công trực tuyến toàn trình/Tổng số dịch vụ công của cơ quan, đơn vị) Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0.5)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.2

Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến

1

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến của DVCTT toàn trình và DVCTT một phần/Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ đánh giá) Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 1)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.3

Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình

1

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến của DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ đánh giá) Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 1)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.4

Tỷ lệ hồ sơ TTHC trả kết quả giải quyết TTHC điện tử

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: (Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử / Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị * 100%). Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,5)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.5

Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện số hóa hồ sơ

1

 

 

 

 

 

 

 

(Tổng số hồ sơ TTHC thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (bao gồm hồ sơ số hóa trong tiếp nhận trực tiếp, qua bưu chính và hồ sơ trực tuyến) / Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%). Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 1)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.6

Tỷ lệ lưu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân

1

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: (Tổng số hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được lưu vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân/Tổng số hồ sơ, kết quả giải quyết trong kỳ đánh giá) Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 1)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.7

Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến thành công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thanh toán trực tuyến / Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có giao dịch thanh toán) Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,25)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7.4.8

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến

0,25

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh / Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí) * 100%. Điểm đánh giá là (tỷ lệ % đạt được x 0,25)/100%

 

 

 

 

 

 

 

7,5

Cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị

4

 

 

 

 

 

 

7.5.1

Trang thông tin điện tử (TTĐT) cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 và Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày

2

 

 

 

 

 

 

7.5.2

Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị

2

 

 

 

 

 

ĐTXHH

 

Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên trang thông tin điện tử: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

8

Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của sở, ban, ngành

10

 

 

 

 

 

 

 

Điểm đánh giá được tính theo công thức: (Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của sở, ban, ngành x 10)/100%

 

 

 

 

 

 

ĐTXHH

 

TỔNG ĐIỂM

100

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*): Những tiêu chí, tiêu chí thành phần không đánh giá đối với Thanh tra tỉnh

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi