Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2115/QĐ-UBND 2016 thủ tục hành chính Sở LĐTBXH tỉnh An Giang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2115/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2115/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 25/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
tải Quyết định 2115/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2115/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM An Giang, ngày 25 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1440/TTr-SLĐTBXH ngày 08 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, bao gồm:
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Nội dung chi tiết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Phụ lục II của Quyết định này.
3. Phụ lục I và Phụ lục II được đăng tải và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại địa chỉ http://[email protected]
Điều 2. Cập nhật, điều chỉnh thủ tục hành chính
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 1939/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và xã hội.
- Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 3 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
- Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 9 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
---|---|---|
I. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG | ||
1 | Thông báo việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm |
|
2 | Gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động |
|
3 | Đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa |
|
4 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
5 | Báo cáo công tác An toàn, vệ sinh lao động |
|
6 | Thông báo về việc tuyển dụng lần đầu người dưới 15 tuổi vào làm việc |
|
7 | Khai báo thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
|
8 | Thẩm định chương trình huấn luyện chi tiết về an toàn lao động, vệ sinh lao động của Cơ sở |
|
II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI | ||
1 | Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc cấp tỉnh quản lý |
|
2 | Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý |
|
3 | Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
|
4 | Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật |
|
5 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Trung tâm bảo trợ xã hội |
|
6 | Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào Trung tâm bảo trợ xã hội |
|
7 | Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào Trung tâm bảo trợ xã hội |
|
8 | Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp, giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em |
|
9 | Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em |
|
III. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | ||
1 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
|
2 | Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
|
3 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần |
|
4 | Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp: - Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; - Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; - Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra. |
|
5 | Giải quyết chế độ ưu đãi với thân nhân liệt sĩ |
|
6 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
|
7 | Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
|
8 | Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
|
9 | Giám định vết thương còn sót |
|
10 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
|
11 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
12 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
|
13 | Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
|
14 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
|
15 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
|
16 | Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
|
17 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng |
|
18 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
|
19 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
|
20 | Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ |
|
21 | Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết |
|
22 | Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
|
23 | Giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
|
24 | Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ |
|
25 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
|
26 | Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|
27 | Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|
28 | Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ |
|
29 | Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
|
30 | Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
|
31 | Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ |
|
IV. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI | ||
1 | Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
2 | Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
4 | Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
5 | Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
6 | Đưa người nghiện ma túy tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
|
7 | Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
|
8 | Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
|
V. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC | ||
1 | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày |
|
2 | Đăng ký hợp đồng cá nhân |
|
VI. LĨNH VỰC VIỆC LÀM | ||
1 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
2 | Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
3 | Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
4 | Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
5 | Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) |
|
6 | Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) |
|
7 | Giải quyết hỗ trợ học nghề |
|
8 | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
|
9 | Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng |
|
10 | Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động |
|
11 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
|
12 | Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
|
13 | Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
|
14 | Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
15 | Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
16 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
|
17 | Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
|
18 | Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
|
VII. CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG | ||
1 | Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động |
|
2 | Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động |
|
3 | Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
|
VIII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG | ||
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia. |
|
2 | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
|
3 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
|
IX. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP | ||
1 | Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
2 | Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp |
|
3 | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN