Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1272/QĐ-UBND Hà Giang 2022 Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1272/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1272/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 09/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 1272/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG __________ Số: 1272/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Giang, ngày 09 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;(đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/QNN-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ); Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Chủ tịch UBND tỉnh; - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng; - Lưu: VT, PVHCC. | CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sơn |
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 1272/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
––––––––––––
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 | 2.001628 | Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
2 | 2.001616. | Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | |
3 | 2.001622. | Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | |
4 | 1.001440. | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm | |
5 | 1.004628. | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | |
6 | 1.004623. | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |
7 | 1.001432. | Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |
8 | 1.004614. | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Phần II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đã được tái cấu trúc quy trìnhcung cấp dịch vụ công trực tuyến
––––––––––––––––––
Mã thủ tục: 2.001628 | |||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. | |||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | |||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | |||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; | |||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | |||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn). | |||||
Thành phần hồ sơ: | |||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | ||||
1 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |
2 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | |
3 | Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành | Bản chính văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |
4 | Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | |
5 | Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 | |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | |||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. | |||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) | |||||
Kết quả giải quyết: | |||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | ||
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Trả trực tuyến | ||||
1 | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Bản chỉnh văn bản giấy | Bản điện tử được ký số | 01 | |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | ||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. | ||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | ||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | ||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng); (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; b) Quản trị lữ hành; c) Điều hành tour du lịch; d) Marketing du lịch; đ) Du lịch; e) Du lịch lữ hành; g) Quản lý và kinh doanh du lịch; h) Quản trị du lịch MICE; i) Đại lý lữ hành; k) Hướng dẫn du lịch; l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018; m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”. | ||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.*[1] - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | ||||
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
––––––––––––––
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh ...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại :...............................…- Fax:
Website :..................................... - Email:
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
............................................................................ Giới tính:
Chức danh:
Sinh ngày: ....../…../….. Dân tộc:....... Quốc tịch:
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp:
Email: ................................................. Điện thoại:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ................. cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp:
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mã thủ tục: 2.001616. | ||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | ||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | |||
Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | ||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn). | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | |||
1 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017). | Bản chính văn bản giấy | Văn bản điện tử được ký số | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | |||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. | ||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
1 | Giấy phép | Bản chỉnh văn bản giấy và Văn bản điện tử được ký số | 01 | |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | |||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. | |||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) | |||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng); (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; b) Quản trị lữ hành; c) Điều hành tour du lịch; d) Marketing du lịch; đ) Du lịch; e) Du lịch lữ hành; g) Quản lý và kinh doanh du lịch; h) Quản trị du lịch MICE; i) Đại lý lữ hành; k) Hướng dẫn du lịch; l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018; m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. |
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
–––––––––––––––––
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................
Website :................................ - Email :...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................ Giới tính :............................….
Chức danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: .................................................. Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...........cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:...........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mã thủ tục: 2.001622 | ||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | ||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | |||
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. | ||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | |||
1 | Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017). | Bản chính văn bản giấy | Văn bản điện tử được ký số | 01 |
2 | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp; | Bản chính văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
3 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | Bản sao chứng thực điện tử | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | |||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. | ||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn), Cổng dịch vụ công quốc gia (dichvucong.gov.vn) | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
1 | Giấp phép | Bản chỉnh văn bản giấy và Văn bản điện tử được ký số | 01 | |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | |||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. | |||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 2.000.000 đồng/giấy phép ( Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | |||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng); (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; b) Quản trị lữ hành; c) Điều hành tour du lịch; d) Marketing du lịch; đ) Du lịch; e) Du lịch lữ hành; g) Quản lý và kinh doanh du lịch; h) Quản trị du lịch MICE; i) Đại lý lữ hành; k) Hướng dẫn du lịch; l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018); m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. |
TÊN DOANH NGHIỆP ___________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
______________
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................
Website :................................ - Email :...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................ Giới tính :............................….
Chức danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: .................................................. Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: .............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:...........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mã thủ tục: 1.001440. | ||||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. | ||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | ||||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | ||||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | |||||
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; - Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | ||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | ||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | ||||||
Thành phần hồ sơ: | ||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |||
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | |||||
1 | Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||
3 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||
4 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm. | Bìa ảnh màu | 01 | |||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | |||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | ||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | ||||||
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | ||||||
Kết quả giải quyết: | ||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Trả trực tuyến | |||||
Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm | Thẻ | 01 | ||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | |||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. | |||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/thẻ. (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | |||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức. | |||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | |||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. | |||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
______________
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | ||||
- Ngày sinh: ............./................./............... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | |||
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | ||||
- Nơi cấp:.................................................... | - Ngày cấp: ....................................... | |||
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................ | ||||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | ||||
- Điện thoại: ............................................. | - Email:.............................................. | |||
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh............. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./. | ||||
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) | ||||
Mã thủ tục: 1.004628. | |||||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. | |||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | |||||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | |||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||||
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | ||||||
1 | Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
3 | Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; | Bản sao chứng thực văn bản giấy | 01 | ||||
4 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
5 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | 01 | ||||
6 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm. | Bìa ảnh màu | |||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | |||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | ||||
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Trả trực tuyến | ||||||
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế | Thẻ | 01 | |||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | ||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. | ||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | ||||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 650.000 đồng/thẻ. (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | ||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; - Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp. | ||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | ||||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. | ||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
______________
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./............... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | |||
- Nơi cấp:.................................................... | - Ngày cấp: ....................................... | ||
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................ - Trình độ ngoại ngữ:................................................................................................. | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ............................................. | - Email:.............................................. | ||
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh.............. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./. | |||
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) | |||
Mã thủ tục: 1.004623. | |||||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | |||||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | |||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||||
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | ||||||
1 | Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019). | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
3 | Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | 01 | ||||
4 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
5 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm. | Bìa ảnh màu | 01 | ||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | ||||
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Trả trực tuyến | ||||||
Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. | Thẻ | 01 | |||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | ||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. | ||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | ||||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 650.000 đồng/thẻ. (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | ||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. | ||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | ||||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. | ||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
______________
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh....
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | ||||
- Ngày sinh: ............./................./............... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | |||
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | ||||
- Nơi cấp:.................................................... | - Ngày cấp: ....................................... | |||
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:.......... | ||||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | ||||
- Điện thoại: ............................................. | - Email:.............................................. | |||
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh............... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./. | ||||
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) | ||||
Mã thủ tục: 1.001432 | |||||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | |||||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | |||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||||
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | ||||||
1 | Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) . | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
2 | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
3 | Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
4 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm; | Bìa ảnh màu | 01 | ||||
5 | Giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp; | Bản sao chứng thực văn bản giấy | 01 | ||||
6 | Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp. | Bìa ảnh màu | 01 | ||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tình Hà Giang). | |||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | ||||
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Trả trực tuyến | ||||||
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. | Thẻ | 01 | |||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | ||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. | ||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | ||||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): 650.000 đồng/thẻ. (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | ||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; - Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp. | ||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | ||||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. | ||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
_______________
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./................. | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | |||
- Nơi cấp: ................................ | - Ngày cấp: ...................................... | ||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ................................................. | Email: .............................................. | ||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch: | |||
+ Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế ÿ Tại điểm | |||
+ Số thẻ: ................... | - Nơi cấp: .................... | - Ngày cấp: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh................. thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
Mã thủ tục: 1.004614 | |||||||
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch | |||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. | |||||||
2. Lĩnh vực: Du lịch. | |||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||
Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). | |||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | ||||
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Gửi trực tuyến | ||||||
1 | Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) | Bản chính văn bản giấy | 01 | ||||
2 | 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm | Bìa ảnh màu | 01 | ||||
3 | Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch. | Bản sao chứng thực văn bản giấy | 01 | ||||
Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận; nếu không đúng quy định, hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp phép. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | |||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI. | |||||||
Địa điểm trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang (Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tình Hà Giang). | |||||||
Kết quả giải quyết: | |||||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | ||||
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI | Trả trực tuyến | ||||||
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa, thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. | Thẻ | 01 | |||||
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: Không cắt giảm. | ||||||
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. | ||||||
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | ||||||
7 | Phí, lệ phí (nếu có): - 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).* - 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | ||||||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ: (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức. (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; - Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp. | ||||||
9 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài)*. - Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | ||||||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo. | ||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
_____________
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.....
- Ngày sinh: ............./................./................. | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | |||
- Nơi cấp: ................................ | - Ngày cấp: ...................................... | ||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ................................................. | Email: .............................................. | ||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch: | |||
+ Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế ÿ Tại điểm | |||
+ Số thẻ: ................... | - Nơi cấp: .................... | - Ngày cấp: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh................. thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
[1] Chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.