Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô tỉnh Đắk Lắk
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2012/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 15/03/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
tải Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 15 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 26/2005/CT-TTg ngày 20/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm trong tiêu dùng xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty Nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 44/TTr-GTVT ngày 16/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác (chi tiết như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Định mức tiêu hao nhiên liệu trên là căn cứ cho công tác quản lý, cung cấp nhiên liệu cho các loại xe ô tô con phục vụ công tác có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
Đối với các loại ô tô chuyên dùng thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức trên để quy định cụ thể cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu cho các loại ô tô con sử dụng ngân sách Nhà nước phục vụ công tác.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Giao thông vận tải, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ CON
(Kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
ĐVT: Lít/100km
STT | Nhiên liệu, thể tích làm việc của động cơ (Cm3) | TOYOTA | MAZDA | NISAN | MITSUBISHI | ISUZU | FORD | HYUNDAI | DAEWOO | YAZ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ | |||||||||
1 | Xe có thể tích làm việc của động cơ dưới 1.800 Cm3 | 10 | 9 | - | 10 | - | 10 | 10 | 10 | - |
2 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 | 12 | 12 | 12 | 12 | - | - | 12 | 12 | - |
3 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13 | 13,5 | - | - | - | 14 | 13,5 | - | - |
4 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 14 | - | - | - | - | 14,5 | - | - | |
5 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 3000Cm3 trở lên | 15 | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi | |||||||||
1 | Xe có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.000Cm3 | 12 | - | 12 | 13 | - | - | 12,5 | 11 | - |
2 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 13,5 | - | 14 | 14 | - | - | 13,5 | 14 | - |
3 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16 | - | 15 | 16,5 | - | 16 | 15 | - | 17 |
4 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 17 | - | - | 18,5 | 17 | - | - | - | - |
5 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 20 | 17 | 17 | - | - | - | - | - | - |
6 | Xe có Thể tích làm việc của động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên | 23 | - | - | - | - | - | - | - | - |
III | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng Số chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ | |||||||||
1 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 14 | 15 | - | 14 | 15 | - | - | - | - |
2 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16,5 | - | - | - | - | 16 | - | - | - |
VI | Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen | |||||||||
1 | Xe có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.000Cm3 | 9 | - | - | 9 | - | - | 9 | 9,5 | - |
2 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 | 10,5 | - | - | 11 | - | 12 | 10 | - | - |
3 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 12 | 10 | 10 | 12 | 10 | - | 12 | - | - |
4 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 13 | - | - | 13 | - | - | - | - | - |
5 | Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 14 | - | 14 | - | - | - | - | - | - |
I. Định mức tiêu hao nhiên liệu đã tính phụ cấp cho tất cả các trường hợp như:
+ Quay trở đầu, hoạt động trong thành phố, cung đoạn đường ngắn…
+ Qua cầu phao, cầu tạm, cầu khác có tín hiệu đi lại một chiều mà xe phải dừng, đỗ, dồn, dịch, chờ đợi,…
II. Trường hợp ô tô trong từng thời gian chạy roda (từ 0 đến 10.000km); phục vụ trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành như đi khảo sát, hoạt động vùng sâu, vùng xa, đường quá xấu, đường do mưa lũ, lụt lội, trơn, lầy, gây nhiều khó khăn cho ô tô, tắc đường ở các thành phố đô thị cấp 1 (vận tốc < 30 km/h) thì các đơn vị có thể tăng thêm định mức tiêu hao nhiên liệu nhưng không vượt quá 20% so với định mức đã quy định.
(chỉ áp dụng cho các cung đoạn đường đó).
III. Đối với xe ô tô đã sử dụng chỉ số km trên đồng hồ báo đã vận hành 150.000 km trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm như sau:
+ Xe có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.400Cm3 thì nhiên liệu được cộng thêm 1lít/100km
+ Xe có thể tích làm việc của động cơ từ 2.400Cm3 trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm 1,5lít/100km.
+ Đối với xe có động cơ Diezen có thể tích làm việc của động cơ từ 2.500 cm3 trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm 1,5 lít/100km.
IV. Định mức trên không áp dụng cho những dòng xe Hybrid
+ Xe sử dụng 02 nguồn nhiên liệu (xăng, điện).