Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 231/BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kế hoạch cải cách hành chính năm 2009
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 231/BNN-VP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 231/BNN-VP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 06/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 231/BNN-VP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/BNN-VP | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các Vụ, Cục, |
Căn cứ Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2008-2010 ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-BNN-VP ngày 08 tháng 01 năm 2008 và các yêu cầu mới của Chính phủ, của Bộ về cải cách hành chính, Bộ ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2009 kèm theo văn bản này.
Yêu cầu thủ trưởng các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai các hoạt động cải cách hành chính năm 2009 theo kế hoạch và thường xuyên báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo cải cách hành chính của Bộ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2009
(Ban hành kèm theo văn bản số 231/BNN-VP ngày 06 tháng 02 năm 2009)
STT | Hoạt động | Mục tiêu | Sản phẩm cuối cùng | Phân công | Thời gian | Ghi chú | |||||
Tên hoạt động | STT trong KH 2008-2010 | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||||||
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||||||
01 | Tiếp tục xem xét, sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện có cho phù hợp với yêu cầu quản lý ngành trong tình hình mới, đặc biệt sau hội nhập WTO, thực hiện Luật phòng chống tham nhũng. | 1 | Các quy định hiện hành trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT phù hợp với quy định của khu vực và quốc tế (WTO) đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và hội nhập quốc tế.
| - Các văn bản QPPL trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới theo Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2009.
- Một số điều ước quốc tế, cam kết quốc tế trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi được sửa đổi, bổ sung hoặc ký kết mới đáp ứng yêu cầu hội nhập và quản lý của Bộ. | Các đơn vị được giao trong Kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2009
- Vụ HTQT | Vụ Pháp chế, Vụ HTQT, DA Luật TS
- Các Cục, Vụ có liên quan | 01/2009
01/2009 | 12/2009
12/2009 |
| ||
02 | Xem xét, hệ thống hoá, sửa đổi, loại bỏ hoặc thay thế các văn bản hiện có trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT | 2 | Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thú y và thủy sản được hệ thống hóa, hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của ngành. | - Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
- Danh mục văn bản hết hiệu lực.
- Danh mục văn bản cần bãi bỏ hoặc đình chỉ thi hành. | Vụ Pháp chế; Cục TY; Cục QLCLNLS và TS | Văn phòng Bộ | 01/2009 | 11/2009 |
| ||
03 | - Xây dựng dự án Luật Thuỷ lợi, Luật Thú y, Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- Xây dựng dự án Luật TĂCN, Luật Phân bón và Luật Nông nghiệp | 3 | Từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành nông nghiệp và PTNT đáp ứng yêu cầu quản lý ngành và hội nhập kinh tế quốc tế | - Tổ biên tập xây dựng dự thảo Luật Thú y; Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật; Luật Thủy lợi - Xin ý kiến Ban soạn thảo và các Bộ, ngành, địa phương về nội dụng dự thảo - Hòan thiện Tờ trình và nội dung dự thảo của các dự án Luật gửi Bộ Tư pháp - Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Luật - Báo cáo đánh giá tình hình thực thi pháp luật trong lĩnh vực phân bón và thức ăn chăn nuôi - Thông qua đề cương chi tiết - Xây dựng Tờ trình và dự thảo các dự án Luật gửi Bộ Tư pháp - Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Luật. | - Các Cục: Thuỷ lợi, Thú y, BVTV; Chăn nuôi; Trồng trọt - Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
04 | Kiểm tra thực hiện pháp luật làm cơ sở xem xét, sửa đổi bổ sung và huỷ bỏ các văn bản không phù hợp. | 4 | Đánh giá tình hình tổ chức triển khai thực hiện, tính khả thi và phù hợp của văn bản với tình hình thực tế, từ đó đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp, đồng thời đề xuất nguồn lực bổ sung để triển khai thực hiện | - Nghiên cứu, xây dựng và phê duyệt đề cương báo cáo kiểm tra thực hiện pháp luật; lựa chọn văn bản, nội dung kiểm tra. - Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ và địa phương. - Đề xuất các văn bản cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với tình hình thực tế và quản lý nhà nước của Bộ | - Vụ Pháp chế
- Các Cục chuyên ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 3/2009 | 11/2009 |
| ||
05 | Tiếp tục tổ chức khảo sát đánh giá tác động của pháp luật đối với các nhóm hưởng lợi, có yếu tố giới trong lĩnh vực thuỷ sản | 5 | Trên cơ sở ý kiến đánh giá tác động của nhóm hưởng lợi đối với chất lượng, tính khả thi của văn bản, từ đó đề xuất việc hoàn thiện Luật Thủy sản và các văn bản dưới luật | - Xử lý số liệu, thông tin để phục vụ cho phân tích và xây dựng báo cáo. - Xây dựng báo cáo. - Tổ chức các hội nghị, hội thảo góp ý kiến. - Hoàn thiện báo cáo; tổ chức in ấn và tuyên truyển, phổ biến | Vụ Pháp chế. | Các đơn vị có liên quan trong đề cương được phê duyệt | 2/2009 | 12/2009 |
| ||
06
| Thực hiện Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 | 6
| Thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ nhằm bảo đảm có sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công khai, minh bạch; tạo sự thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong tiếp cận và thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; góp phần phòng, chống tham nhũng và lãng phí. | - Thống kê chi tiết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông nghiệp và PTNT theo yêu cầu về nội dung, biểu mẫu của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ; - Thông kê chi tiết mẫu đơn, tờ khai hành chính thuộc lĩnh vực NN & PTNT - Cập nhật cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính - Khảo sát, điều tra, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đang được thực hiện tại địa phương - Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ - Tổ chức xin ý kiến khách hàng (3 Hội nghị). - Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các thủ tục hành chính mẫu đơn, tờ khai hành chính có liên quan đến cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc phạm vị quản lý nhà nước của Bộ | Tổ công tác Đề án 30 của Bộ | Các đơn vị, Vụ Pháp chế, Chuyên gia trong nước | 11/2008
11/2008
12/2008
3/2009
12/2008
11/2008
Hàng năm | 02/2009
02/2009
03/2009
7/2009
10/2009
11/2009 |
| ||
07 | Tiếp nhận và xem xét, đôn đốc giải quyết các kiến nghị về thủ tục hành chính của tổ chức và công dân | 7 | Kịp thời điều chỉnh, sửa đổi và hoàn thiện các cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính của Bộ | - Các kiến nghị của công dân về thủ tục hành chính, cơ chế chính sách được tiếp nhận và xử lý đúng hạn.
| - VP CCHC
| - Các đơn vị có liên quan
| Hàng năm
|
|
| ||
08 | Triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” | 8, 9, 10, 59 | Triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” tại Bộ nhằm đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian cho tổ chức, công dân | - Xây dựng và phê duyệt Đề án “một cửa liên thông” của Bộ - Triển khai thực hiện Đề án | -VP CCHC
| - Cục QLXDCT, Vụ T/chính, PC | 12/2008 | 12/2009 |
| ||
09 | Sửa đổi, bổ sung QĐ 90/2007/QĐ-BNN-PC ngày 9/11/2007 về Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của Bộ phù hợp với Luật Ban hành văn bản QPPL 2008 và các văn bản hướng dẫn
| 11,12, 13 | - Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong công tác soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hoá văn bản QPPL của Bộ. - Nâng cao chất lượng, tính khả thi và phân định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc phối hợp xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL hàng năm - Quy trình xây dựng Kế hoạch vào nề nếp, đúng quy định của pháp luật | - Quyết định thành lập Tổ soạn thảo. - Tổ chức nghiên cứu; xây dựng và phê duyệt đề cương chi tiết - Xây dựng và trình Bộ các dự thảo Quyết định Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của Bộ - Tổ chức phổ biến | Vụ Pháp chế | VP Bộ, các đơn vị có liên quan | 1/2009 | 5/2009 |
| ||
10 | Rà soát, xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT | Bổ sung |
| - Kế hoạch trung hạn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT được ban hành. - Chuyển đổi khoảng 30 tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia. - Các quy định mới về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT được ban hành | Vụ KHCNMT, Các đơn vị | Các đơn vị liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
11 | Xây dựng mô hình thí điểm phổ biến thông tin pháp luật và nhận phản hồi từ nông dân, gắn kết và phối hợp với các Trung tâm thông tin nông thôn | 5 | -Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật đến người dân bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật. - Nâng cao tính khả thi của văn bản pháp luật. - Thực hiện tốt đề án “Phổ biến giáo dục pháp luật cho người nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số” thông qua mô hình | - Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn một số mô hình trong số 13 mô hình TTTT nông thôn. - Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho các cán bộ, cộng tác viên của Trung tâm. - Lựa chọn văn bản, lồng ghép tổ chức tuyên truyền phồ biến một số văn bản có liên quan đến người dân. - Cung cấp tài liệu, văn bản pháp quy. | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ |
| 1/2009 | 12/2009 | Dự án CCHC, Bộ NN và PTNT | ||
II. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||||||||
12 | Rà soát phân tích chức năng, nhiệm vụ các cơ quan quản lý nhà nước theo Đề án tổ chức mới của Bộ | 16, 18 | Cơ cấu tổ chức mới của Bộ gọn nhẹ, bộ máy quản lý được tăng cường và hoạt động có hiệu quả | 01 Báo cáo phân tích tổng hợp, trong đó liệt kê những nhiệm vụ cần điều chỉnh. | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ liên quan | Quý I/2009 | Quý I/2009 |
| ||
13 | Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các Vụ, Cục, TTra, VP Bộ theo Đề án tổ chức mới của Bộ | - Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các Vụ, Cục, TTra, VP Bộ được điều chỉnh. - Các QĐ của Bộ trưởng được ban hành | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ liên quan | Quý I/2009 | Quý II/2009 |
| ||||
14 | Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các Quyết định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức mới. | - Xây dựng các văn bản hướng dẫn. - Tổ chức các Hội nghị triển khai có sự tham gia đầy đủ của các đơn vị liên quan. | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ, địa phương liên quan | Quý II/2009 | Quý IV/2009 |
| ||||
15 | Cơ cấu mới của Bộ được đánh giá. | - 01 báo cáo đánh giá về cơ cấu tổ chức mới chỉ ra những bất cập của hệ thống và kiến nghị, giải pháp được đề xuất. | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ liên quan | Quý IV/2009 | Quý IV/2009 |
| ||||
16 | Phân tích chức năng quản lý và cơ cấu tổ chức hiện nay của Hệ thống tổ chức ngành tại địa phương | 14, 15 | Hệ thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, góp phần đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt từ TW đến cơ sở | - 01 báo cáo phân tích cơ cấu tổ chức mới của hệ thống tổ chức ngành tại địa phương theo hướng dẫn của Liên Bộ sau một năm triển khai thực hiện. - Những bất cấp của hệ thống - Kiến nghị, giải pháp được đề xuất | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ liên quan; Bộ Nội vụ | Quý II/2009 | Quý III/2009 |
| ||
17 | - Hệ thống tổ chức chuyên ngành ở các Vùng được củng cố và kiện toàn: - Xây dựng và kiện toàn hệ thống tổ chức ngành ở các vùng theo các Quyết định của Bộ trưởng. | - Bản hướng dẫn và ý kiến thẩm định. - Xây dựng trình Bộ ký ban hành các Quyết định. | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ có liên quan | Quý I/2009 | Quý II/2009 |
| ||||
18 | Phân cấp nhiệm vụ giữa Bộ và các Tổng cục, Cục được phân tích và tăng cường | 16 | Phân công, phân cấp tiếp tục được tăng cường | - Báo cáo phân tích thực trạng phân cấp giữa Bộ và các Cục; - Đề xuất, kiến nghị | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ liên quan | Quý I/2009 | Quý II/2009 |
| ||
19 | Phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ với địa phương được phân tích và tăng cường | 17 | - Báo cáo tổng hợp thực trạng phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ với địa phương - Đề xuất, kiến nghị | Vụ TCCB | Các Cục, Vụ, địa phương có liên quan | Quý I/2009 | Quý II/2009 |
| |||
20 | Phân tích đánh giá hệ thống khoa học thuộc Bộ. | 19, 20, 24 | Hệ thống sự nghiệp khoa học tiếp tục được sắp xếp lại tổ chức biên chế | - Báo cáo đánh giá chung và đề xuất | Vụ TCCB | Các Viện, Cục, Vụ liên quan | Quý I/2009 | Quý II/2009 |
| ||
21 | Xây dựng, đề xuất mô hình thí điểm cơ chế hoạt động mới đối với các tổ chức khoa học công nghệ | - Văn bản hướng dẫn được ban hành - Ít nhất 01 mô hình được triển khai thí điểm | Vụ TCCB | Các Viện, Cục, Vụ liên quan | Quý IV/2009 | Quý IV/2009 |
| ||||
22 | Rà soát tổ chức Hội, Hiệp hội phi Chính phủ chuẩn bị cho quản lý tổ chức Hội theo Nghị định mới | Bổ sung |
| - Báo cáo về tổ chức và hoạt động của Hội, Hiệp hội - Kiến nghị, đề xuất | Vụ TCCB | Các Hiệp hội, Hội, Cục, Vụ liên quan | Quý I/2009 | Quý I/2009 |
| ||
23 | Quy hoạch mạng lưới các trường thuộc Bộ giai đoạn 2010 – 2015 | 23 | Hoàn chỉnh hệ thống đào tạo của Bộ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn | - Đề án quy hoạch mạng lưới các trường thuộc Bộ giai đoạn 2010 – 2015 được Bộ phê duyệt - Hướng dẫn các trường triển khai thực hiện chiến lược phát triển trường - Các quyết định về tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đối với các trường. | Vụ TCCB | Các trường thuộc Bộ | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
24 | Lựa chọn, xây dựng và triển khai thí điểm hệ thống quản lý dựa trên kết quả | 25 | Một số mô hình mới về quản lý hành chính và dịch vụ công được thí điểm | Lựa chọn và xây dựng triển khai thí điểm ở 5 đơn vị |
|
| 01/2009 | 12/2009 |
| ||
25 | Xây dựng và thí điểm các mô hình cung cấp dịch vụ công | 26 | - Xây dựng Đề án về dịch vụ công ngành nông nghiệp và PTNT - Nghiên cứu dự thảo các tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ công - Xây dựng dự thảo đề cương các mô hình quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công cho Bộ, ngành - Đề xuất các phương án quản lý và cung cấp dịch vụ công - Thực hiện thí điểm tại một số đơn vị | Vụ TCCB | Vụ TC, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
26 | Nghiên cứu, triển khai thí điểm mô hình “Cục quản lý vĩ mô” | 16, 17, 26 | - Lựa chọn 01 Cục (Thú y hoặc Quản lý Chất lượng NLS&TS) thực hiện thí điểm - Lựa chọn mô hình 01 quốc gia tiên tiến và tổ chức các Đoàn nghiên cứu. - Dự thảo Tờ trình và Đề án tổ chức hệ thống quản lý theo mô hình tiên tiến.
| Vụ TCCB | Cục thí điểm, Các đơn vị liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
III. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC | |||||||||||
27 | Công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức các Cục, Vụ thuộc Bộ được tăng cường phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của Bộ | 33 |
Nâng cao năng lực và tinh thần trách nhiệm của cán bộ công chức trong thực thi công vụ trên cơ sở chuẩn hoá các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng chức danh cán bộ, công chức | - Rà soát, điều chỉnh Bản mô tả vị trí công việc cũ cho phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của Bộ; - Bản mô tả vị trí công việc mới được ban hành. - Quy trình, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Bản mô tả vị trí công việc được sửa đổi, bổ sung theo hướng phân cấp mạnh cho đơn vị. | Các đơn vị
Vụ TCCB
| Vụ TCCB
Các đơn vị có liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
28 | Phân cấp quản lý cán bộ theo yêu cầu mới | 38 | - Báo cáo rà soát, đánh giá phân cấp quản lý cán bộ hiện hành; - Các Quyết định phân cấp quản lý cán bộ mới được ban hành | Vụ TCCB | Các đơn vị | Quý III/2009 | Quý IV/2009 |
| |||
29 | Phát triển chất lượng đội ngũ công chức của Bộ phù hợp với chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và PTNT đến năm 2020 | 35, 37, 38, 40, 42 | - Báo cáo đánh giá hiện trạng đội ngũ công chức của Bộ - Đề cương và dự thảo Chiến lược phát triển đội ngũ công chức của Bộ | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
30 | Bổ sung, hoàn thiện chức danh các ngạch công chức, viên chức | 35 | - Báo cáo khảo sát để xây dựng các chức danh các ngạch công chức, viên chức ngành thủy sản - Bộ phê duyệt và đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh các ngạch công chức, viên chức ngành thủy sản. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
31 | Phân cấp việc thực hiện công tác tiền lương | 38, 39 | - Báo cáo tổng hợp phân tích tình hình thực hiện tiền lương của các đơn vị - Quy định phân cấp thực hiện chính sách tiền lương được ban hành | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
32 | Xây dựng, ban hành và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC | 40, 41, 42, 43 | - 7 Chương trình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng và ban hành - 10.000 lượt CBCC, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu. | Vụ TCCB | Trường CBQLNN I&II | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
33 | Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Bổ sung | - Đề án Đào tạo nghề cho nông dân được phê duyệt - Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp và PTNT được xây dựng và ban hành - Xây dựng và ban hành 10 chương trình khung trình độ sơ cấp nghề và trung cấp nghề - Danh mục nghề trình độ sơ cấp nghề được ban hành - Ban hành chương trình đào tạo 120 nghề trình độ sơ cấp và 8 chương trình khung thuyền máy trưởng - 50.000 nông dân được đào tạo nghề ngắn hạn - 10.000 ngư dân được đào tạo chứng chỉ thuyền máy trưởng | Vụ TCCB | Tổng cục dạy nghề; Viện CLCS NN&PTNT; các trường | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
IV. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||||||
34 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, công khai các quy trình quản lý, chi tiêu công vụ | 45 | Các quy trình chi tiêu công vụ, quản lý tài sản công được rà soát, sửa đổi bổ sung và ban hành đồng bộ | - Quy chế quản lý tài sản công được ban hành - Quy định về quản lý tài chính các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA được ban hành - Quy định về quản lý nguồn vốn dự trữ quốc gia được ban hành | Vụ Tài chính | Các đơn vị liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
35 | Thí điểm một số cơ chế quản lý tài chính tại các đơn vị đại diện cho các khối đơn vị áp dụng các Nghị định 130, 115 và 43 | 46, 47, 48, 49 | Một số cơ chế quản lý tài chính đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, khuyến nông, khuyến ngư, các chương trình, dự án phù hợp với đặc điểm của ngành nông nghiệp và cơ chế tài chính mới. | - Dự thảo văn bản về cơ chế quản lý tài chính đề nghị áp dụng thí điểm - Hội thảo xin ý kiến các cơ quan liên quan - Lựa chọn 6 đơn vị đại diện cho các khối áp dụng thí điểm - Hội thảo hướng dẫn việc thực hiện thí điểm cơ chế quản lý tài chính cho các đơn vị được chọn triển khai | Vụ Tài chính | Vụ kế hoạch, TCCB, KHCN&MT, HTQT và các đơn vị có liên quan | Quý II/2009 | Quý IV/2009 | Dự án CCHC; NSNN | ||
36 | Xây dựng kế hoạch hàng động kế hoạch chi tiêu ngân sách trung hạn cho lĩnh vực nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2009 – 2012 | 50 | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng chương trình cải cách tài chính công trung hạn hiệu quả | - Xây dựng dự thảo kế hoạch hành động - Tổ chức Hội thảo xin ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan - Tổ chức Hội nghị quán triệt kế hoạch hành động cho toàn thể các đơn vị | Vụ Tài chính | Các Cục, Vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Quý I/2009 | Quý I/2009 |
| ||
37 | Theo dõi, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý tài chính công | 53 | Quản lý tài chính công của các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng các quy định Nhà nước, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả | - Tổ chức kiểm tra quản lý tài chính, tài sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại 10 đơn vị - Rà soát, đánh giá lại các quy định đã ban hành liên quan đến cơ chế tài chính, phân cấp quản lý tài chính, ... để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. | Vụ Tài chính | Thanh tra Bộ | - Quý II/2009
- Hàng năm | - Quý II/2009
- Hàng năm | NSNN | ||
38 | Công khai, minh bạch về tài chính và ngân sách nhà nước | Bổ sung | Thực hiện đúng các nội dung quy định tại Điều 15 Luật Phòng chống tham nhũng | Thanh tra Bộ | Vụ Tài chính; các đơn vị | Hàng năm |
|
| |||
39 | Công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước | Bổ sung |
| - Công khai chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước - Công khai kinh phí, kế hoạch đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai: số lượng, giá trị tài sản nhà nước (bao gồm nguyên giá và giá trị còn lại) được giao, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng - Công khai việc điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác - Công khai việc quản lý, sử dụng các tài sản được viện trợ, quà biếu, tặng cho | Vụ Tài chính | Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Các đơn vị | Hàng năm |
|
| ||
40 | Khảo sát kinh nghiệm cải cách tài chính công của một số nước | 46 | Nâng cao hiểu biết và kinh nghiệm cải cách tài chính công của một số nước cho các CBCC quản lý tài chính thuộc Bộ | - Tổ chức Đoàn khảo sát, nghiên cứu, học tập tại nước ngoài; - Báo cáo đánh giá về quản lý tàu chính công của một số nước | Vụ Tài chính | Các đơn vị có liên quan | Quý I/2009 | Quý III/2009 | Dự án CCHC | ||
V. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | |||||||||||
41 | Rà soát, bổ sung các Quy chế làm việc của Bộ | 54 |
Hệ thống hành chính của Bộ Nông nghiệp-PTNT từng bước được hiện đại, chuyên nghiệp, minh bạch và thân thiện với người dân, doanh nghiệp | - Các quy chế của Bộ được sửa đổi, bổ sung theo cơ cấu tổ chức mới của Bộ | VP Bộ | Vụ TCCB, Các đơn vị | 2008 | 04/2009 |
| ||
42 | Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000 khối Văn phòng và các Cục, Trung tâm, BQLDA để được cấp chứng nhận | 56 | -Triển khai xây dựng hệ thống ISO tại cơ quan Bộ - Tiếp tục triển khai thực hiện, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại Cục | Ban điều hành | VP Bộ, Các Vụ, Ban ĐMQLDN, Ttra Bộ, Các Trung tâm | 03/2009
| 12/2009
|
| |||
43 | Bố trí hợp lý phòng, diện tích làm việc, từng bước trang bị đủ máy móc, thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức các đơn vị theo tiêu chuẩn, định mức của Chính phủ | 57, 58 | - Tổng hợp về diệc tích, trang thiết bị làm việc cho cán bộ, công chức thuộc khối cơ quan Bộ - Phương án bố trí hợp lý phòng làm việc theo cơ cấu tổ chức mới của Bộ - Phương án trang bị hợp lý thiết bị văn phòng theo cơ cấu tổ chức mới của Bộ | VP Bộ, Vụ Kế hoạch | Các đơn vị thuộc Bộ | 2008
01/2009
01/2009 | 01/2009
5/2009
12/2009 |
| |||
44 | Xây dựng khung pháp lý và tổ chức bộ máy phù hợp cho triển khai công nghệ thông tin, đặc biệt quy chế quản lý hạ tầng và vận hành hệ thống. | 61 | Hoàn thiện hệ thống pháp lý và bộ máy phục vụ có hiệu quả cho triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ | - Chiến lược Chính phủ điện tử mới hướng tới Bộ quản lý vĩ mô được phê duyệt - Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác và bảo vệ mạng nội bộ của Bộ Nông nghiệp và PTNT - Xây dựng quy chế giao dịch điện tử - Xác định rõ hệ thống tổ chức quản lý công nghệ thông tin của Bộ theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP | Vụ KHCN
| C/gia DA, TTTH-TK, VP Bộ, DACCHC
| 01/2009 | 12/2009 | - Kinh phí DACCHC hỗ trợ - Kinh phí ngân sách | ||
45 | Triển khai thí điểm dịch vụ công trực tuyến | 64, 66 | Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; giải quyết nhanh chóng, thuận lợi, đúng quy định các công việc của các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị, cơ sở | - Xây dựng phần mềm dùng chung về quản lý và tra cứu hồ sơ “một cửa” của Bộ - Đưa các thông tin và các dịch vụ công, thủ tục hành chính của Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thộc Bộ lên Internet. - Một số dịch vụ hành chính công được thực hiện ở mức 3: Các giao dịch trong quá trình thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng trừ việc thanh toán chi phí và trả kết quả sẽ đòi hỏi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ | - VP Bộ
- Các đơn vị được chọn thí điểm | TTH&TK, Vụ KHCNMT, các đơn vị có liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
46 | Hệ thống trao đổi thông tin tương tác hai chiều và đa phương diện | 69, 70, 71 | - Xây dựng, nâng cấp cơ sở dữ liệu dùng chung với một số nội dung có liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp như: + Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực nông nghiệp và PTNT; + Cơ sở dữ liệu về khoa học kỹ thuật lĩnh vực nông nghiệp và PTNT; + Cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường nông lâm thủy sản. - 100% các đơn vị trực thuộc có cổng giao tiếp điện tử của đơn vị; nâng cấp cổng thông tin điện tử của Bộ; xây dựng và vận hành chuyên trang tin điện tử cải cách hành chính của Bộ. - Thống nhất mục Diễn đàn (Hỏi – đáp) cổng thông tin điện tử của Bộ và Văn phòng Bộ; xây dựng mạng lưới và chế độ nhuận bút cho việc cung cấp và trả lời thông tin. - Tổ chức các buổi đối thoại trực tuyến giữa giữa Bộ - Sở - Công dân. - Tổ chức mục lấy ý kiến góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên cổng thông tin của Bộ, Văn phòng Bộ và đơn vị. |
- VP Bộ
- Vụ KHCN
- Cục CBTM - Các đơn vị
- TTTH&TK
- VP Bộ
- Vụ PC
| Các đơn vị có liên quan | 2008 | 12/2009 |
| |||
47 | Xây dựng thí điểm cơ quan điện tử tại Văn phòng Bộ | 66 | Nhằm tăng cường trao đổi thông tin chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ với các đơn vị, giảm thiểu các giao dịch giấy tờ và thời gian truyền đạt thông tin | Nghiên cứu và áp dụng thí điểm cơ quan điện tử tại Văn phòng Bộ | VP Bộ | Vụ KHCN; TT THTK | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
48 | Nghiên cứu, ứng dụng một số công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý của Bộ | 66 | - Lựa chọn triển khai thí điểm chữ ký số và chứng thư số tại 02 đơn vị trực thuộc Bộ - Ứng dụng công nghệ tích hợp thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rừng và đất nông nghiệp | TTTHTK | Các đơn vị được lựa chọn thí điểm; VPCCHC | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
49 | Xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ | 62, 63 | Xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu dùng chung về: - Quản lý nhân sự; - Quản lý tài chính; - Quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ; - Quản lý chương trình khuyến nông – khuyến ngư; - Quản lý thông tin thị trường - Quản lý đầu tư nước ngoài trong ngành nông nghiệp và PTNT. | Các đơn vị | Vụ KHCNMT, VP Bộ, TTTHTK | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
VI. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||||||||||
50 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính ở các đơn vị | 73 |
Vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị về công tác CCHC được xác định rõ và thực hiện đầy đủ;các nội dung hoạt động cải cách hành chính của Bộ được đánh giá kịp thời, có hiệu quả | - Tổ chức 4 cuộc kiểm tra ở các đơn vị - Báo cáo kết quả kiểm tra trong đó có đề xuất cụ thể trình Lãnh đạo Bộ | VP CCHC | Các đơn vị được kiểm tra | 01/2009 | 12/2009 |
| ||
51 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch ngân sách CCHC năm 2009 của của Bộ và các đơn vị | 80 | - Dự toán kế hoạch ngân sách CCHC 2009 của Bộ và các đơn vị được duyệt và thực hiện | Vụ TC | VPCCHC, Các đơn vị | 2008 | 12/2009 |
| |||
52 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch tăng cường năng lực CCHC năm 2009 của Bộ | 77, 78 |
Chất lượng công tác CCHC của các đơn vị được nâng cao
| - Kế hoạch tăng cường năng lực được ban hành và triển khai thực hiện hiện | VPTTCCHC | Các đơn vị | 2008 | 12/2009 |
| ||
53 | Xây dựng các kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC đúng hạn và đảm bảo chất lượng | 79 | Các Kế hoạch, báo cáo CCHC được ban hành | VP Bộ, các Vụ (đơn vị chủ trì các lĩnh vực) | Các đơn vị thuộc Bộ, các DA có hợp phần CCHC | Theo qui định |
|
| |||
54 | Kiện toàn mạng lưới đầu mối của các dự án CCHC và mạng lưới truyền thông CCHC | 77 | - Danh sách mạng lưới - Các hoạt động đào tạo - Thực hiện Quy chế phối hợp | VP CCHC | Các đơn vị có liên quan | 01/2009 | 12/2009 |
| |||
55 | Triển khai các nội dung tuyên truyền cải cách hành chính | 82, 83 | Các chương trình, hoạt động cải cách hành chính được tuyên truyền rộng rãi bằng nhiều hình thức | - Xác định các hoạt động tuyên truyền trọng tâm năm 2009 - Tuyên truyền trên Báo Nông nghiệp Việt Nam - Duy trì hoạt động của Chuyên trang CCHC - Xây dựng Kế hoạch truyền thông về CCHC - Tổ chức cuộc thi “ý tưởng sáng tạo trong cải cách hành chính” dành cho Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | - VP Bộ
- Báo NN VN - VPCCHC - VP Bộ
- Đoàn Thanh niên CQ Bộ | Các đơn vị, báo, tạp chí | Quí I/2009 | Quí IV/2009 |
| ||
56 | Tổng kết 01 năm triển khai thực hiện việc phối hợp trong công tác CCHC giữa Chính quyền, cấp uỷ Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM các cấp | 72 | Nâng cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, xung kích tham gia thực hiện của Đoàn Thanh niên, phối hợp triển khai thực hiện của Công đoàn các cấp về cải cách hành chính | - Hội nghị tổng kết 01 năm triển khai Chỉ thị số số 179-CT/ĐU ngày 15/5/2008 của Đảng ủy cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc nâng cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính - Hội nghị sơ kết 01 năm thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình “Thanh niên xung kích tham gia công cuộc Cải cách hành chính, xây dựng công sở văn minh, sạch đẹp” giai đoạn 2008 – 2010 - Hội nghị tổng kết 01 năm thực hiện CCHC của Công đoàn Bộ | - Đảng ủy CQ Bộ
- Đoàn Thanh niên CQ Bộ
- Công đoàn CQ Bộ | VP CCHC; Dự án 3M | Quý III/2009 | Quý IV/2009 |
| ||
57 | Đào tạo, bồi dưỡng về CCHC | 86 | Công chức thực hiện công tác CCHC được trang bị các kiến thức và kinh nghiệm trong nước và ngoài nước về CCHC | - Các khóa học về CCHC được tổ chức
- Các đoàn tham quan về CCHC được tổ chức | VP CCHC, DA CCHC | Các đơn vị trực thuộc Bộ | 01/2009 | 12/2009 |
| ||