Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công điện 220/CĐ-TTg 2025 về việc tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh năm 2025

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 220/CĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công điện Người ký: Phạm Minh Chính
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT CÔNG ĐIỆN 220/CĐ-TTG

Yêu cầu hoàn thành cắt giảm, đơn giản hóa TTHC và điều kiện kinh doanh năm 2025

Ngày 18/11/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Công điện 220/CĐ-TTg nhằm tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) và điều kiện kinh doanh (ĐKKD) trong năm 2025.

Công điện này áp dụng cho Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố.

- Cắt giảm và đơn giản hóa thủ tục hành chính

Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt phương án cắt giảm 3.071 TTHC trên tổng số 4.888 TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, đạt tỷ lệ 62,8%.

Đồng thời, 2.269 ĐKKD thuộc ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện cũng được cắt giảm, đạt tỷ lệ 32,5%. Các bộ, cơ quan đã sửa đổi, bổ sung 13 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa 87 TTHC, bãi bỏ 6 TTHC và cắt giảm 12 ĐKKD.

- Hoàn thiện thể chế

Bộ trưởng các Bộ và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được yêu cầu hoàn thành sửa đổi, bổ sung 485 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa 2.163 TTHC và 2.049 ĐKKD. Đặc biệt, 319 văn bản cần phải được sửa đổi, bổ sung trong năm 2025.

- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

Thủ tướng yêu cầu hoàn thành 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến trong năm 2025. Các bộ, ngành cần nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết TTHC để đáp ứng yêu cầu số hóa và thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.

- Khắc phục bất cập trong hệ thống thông tin

Các Bộ Tài chính, Y tế, Tư pháp, và Nội vụ được yêu cầu khắc phục các bất cập trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025. Điều này bao gồm việc tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến, kết nối cơ sở dữ liệu, và xử lý lỗi hệ thống.

Xem chi tiết Công điện 220/CĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 18/11/2025

Tải Công điện 220/CĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công điện 220/CĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công điện 220/CĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

Số: 220/CĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2025

 

 

CÔNG ĐIỆN

Tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh năm 2025

_________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:

 


Đồng kính gửi:

- Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố để lãnh đạo, chỉ đạo.

 

Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao1. Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 66.7/2025/NQ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2025 quy định cắt giảm, đơn giản hóa TTHC dựa trên dữ liệu2. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Phương án cắt giảm TTHC, điều kiện kinh doanh (ĐKKD) thuộc phạm vi quản lý của 14 Bộ, cơ quan; cụ thể như sau: (1) Tổng số TTHC sẽ cắt giảm, đơn giản hóa là 3.071 TTHC/4.888 TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (đạt 62,8%); (2) cắt giảm 2.269/6.974 ĐKKD3 thuộc ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện (đạt 32,5%).

Theo đó, 08 bộ, cơ quan đã sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đối với 13 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa 87 TTHC, bãi bỏ 6 TTHC và cắt giảm 12 ĐKKD4; đã tập trung cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp5 ; 34/34 địa phương đã công bố danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn6 .

Tuy nhiên, để hoàn thành cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD, số lượng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) mà các bộ, ngành phải sửa đổi, bổ sung để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành là rất lớn7, nếu không tập trung thực hiện thì không thể hoàn thành mục tiêu trong năm 2025 theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP. Bên cạnh đó, còn 3.507/6.708 (chiếm 52,3%) giấy tờ kết quả giải quyết TTHC của các bộ, ngành cần chuẩn hóa; 2.244 TTHC cần chuẩn hóa việc gắn kết mã số kết quả giải quyết để tái sử dụng dữ liệu. Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến của một số bộ, cơ quan, địa phương thấp8 . Việc tái cấu trúc, sửa đổi quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính còn chậm9 .

Để bảo đảm cắt giảm thực chất, hiệu quả TTHC, ĐKKD đạt mục tiêu theo đúng chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung hoàn thành ngay một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

I. VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ

1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Tập trung chỉ đạo quyết liệt hoàn thành sửa đổi, bổ sung 485 văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa 2.163 TTHC, cắt giảm 2.049 ĐKKD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó đặc biệt ưu tiên hoàn thành ngay 319 VBQPPL10  cần phải sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 thuộc phạm vi quản lý của 14 bộ, cơ quan ngang bộ (Phụ lục I kèm theo).

2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

Khẩn trương rà soát, sửa đổi các quy định không phù hợp với việc thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính và triển khai dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình như: yêu cầu phải nộp hồ sơ gốc; yêu cầu nộp hồ sơ TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết TTHC lần đầu; yêu cầu phải có mặt tại nơi giải quyết để ký nhận kết quả,... hoàn thành trong năm 2025.

3. Bộ trưởng Bộ Công Thương hoàn thành việc rà soát, bổ sung phương án cắt giảm điều kiện kinh doanh bảo đảm đạt mục tiêu cắt giảm tối thiểu 30%, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 11 năm 2025.

II.VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ THỰC HIỆN TTHC KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

1. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố

a) Tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về thực hiện cấu trúc lại quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng mục tiêu, yêu cầu tại Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, bảo đảm chất lượng, thực chất, hiệu quả.

b) Hoàn thành 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, giảm tối đa giấy tờ trong năm 2025 (Phụ lục II kèm theo).

c) Hoàn thành việc nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu số hóa, thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Thực hiện chuyển đổi dữ liệu từ các hệ thống của các tỉnh, thành phố trước sáp nhập, đảm bảo đầy đủ, chính xác, nguyên trạng dữ liệu, phục vụ công tác quản lý, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025.

2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

a) Khẩn trương rà soát, chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC chưa được chuẩn hóa; gắn mã số kết quả giải quyết đã chuẩn hóa với thành phần hồ sơ của các TTHC làm cơ sở kết nối, chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu, phục vụ cắt giảm hồ sơ, giấy tờ, bảo đảm chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước.

b) Các Bộ: Tài chính, Y tế, Tư pháp, Nội vụ khẩn trương khắc phục các bất cập của Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý, hoàn thành trong tháng 11 năm 2025, cụ thể:

(1) Bộ Tài chính giải quyết 03 vấn đề tồn đọng: (i) Tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính đất đai giữa Hệ thống Thuế với Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC và Cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh; (ii) Kết nối Cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh; (iii) Xử lý lỗi thường xuyên trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia.

(2) Bộ Y tế hoàn thành nâng cấp, kết nối Hệ thống quản lý đăng ký, cấp phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

(3) Bộ Tư pháp kịp thời khắc phục tình trạng chậm, lỗi của Hệ thống đăng ký và quản lý hộ tịch điện tử.

(4) Bộ Nội vụ hoàn thành kết nối Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người có công với các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử của TTHC đáp ứng thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính, hoàn thành mục tiêu 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh (theo Phụ lục III kèm theo) trong năm 2025.

III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, ĐKKD và các nhiệm vụ tại công điện này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện trong báo cáo cải cách TTHC hằng tháng.

2. Văn phòng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ nêu trên; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành trước ngày 20 hằng tháng.

Đây là nhiệm vụ rất quan trọng, cấp bách, cần khẩn trương tập trung hoàn thành. Thủ tướng Chính phủ đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố dành thời gian quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên, bảo đảm công tác cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thực chất, hiệu quả, người dân, doanh nghiệp được thụ hưởng kết quả thật, lợi ích thật của cải cách, đạt mục tiêu, yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- TTgCP, các PTTgCP;

- Văn phòng Trung ương Đảng (T giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương KHCN, ĐMST và CĐS);

- VPCP: BTCN, PCN Phạm Mạnh Cường, các Vụ: TCCV, KTTH,TH, QHĐP, Cổng TTĐT;

- Lưu: VT, KSTT (2b)

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Phạm Minh Chính

 

 

__________________________

1 07 Bộ (Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Quốc phòng, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước) đã chủ động ban hành Quyết định phê duyệt phương án theo thẩm quyền (Ngày 23/10/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục ban hành Quyết định số 3539/QĐ-NHNN bổ sung phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý).

2 Có 786 TTHC có thành phần hồ sơ thay thế bằng dữ liệu; 08 TTHC cắt giảm thành phần hồ sơ

3 Cụ thể:

(i) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các bộ đã phê duyệt phương án cắt giảm 357 TTHC, đơn giản hóa 1.806 TTHC; cắt giảm 2.049 điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của 14 bộ, cơ quan ngang bộ.

(ii) Đồng thời, các bộ đã chủ động thực hiện cắt giảm (bãi bỏ) 248 TTHC, đơn giản hóa 759 TTHC; cắt giảm (bãi bỏ) 220 điều kiện kinh doanh.

4 Gồm: (i) Bộ Công Thương - 01 Nghị định (đơn giản hóa 01 TTHC); (ii) Bộ Giáo dục và Đào tạo - 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 01 Thông tư (đơn giản hóa 02 TTHC, cắt giảm 08 ĐKKD); (iii) Bộ Nội vụ - 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (đơn giản hóa 02 TTHC); (iv) Bộ Xây dựng - 02 Nghị định (đơn giản hóa 09 TTHC); (v) Bộ Tài chính - 03 Nghị định, 02 Thông tư (đơn giản hóa 70 TTHC, bãi bỏ 05 TTHC); (vi) Bộ Nông nghiệp và Môi trường - 01 Nghị định (cắt giảm 04 ĐKKD); (vii) Bộ Quốc phòng - 01 Nghị định (đơn giản hóa 05 TTHC, bãi bỏ 01 TTHC); (viii) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 01 Thông tư (đơn giản hóa 01 TTHC).

5 Tỷ lệ TTHC liên quan đến doanh nghiệp được cung cấp trực tuyến tại cấp bộ là 69,87%; các tỉnh cơ bản đạt trên 90% còn 06/34 địa phương tỷ lệ đạt dưới 90% gồm: TP. Hồ Chí Minh (87,73%), Sơn La (87,26%), TP. Hải Phòng (85,96%), Quảng Trị (80, 68%), Lạng Sơn (76,29%), Lai Châu (59,42%).

6 Trong đó có 06 địa phương đã công bố 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc địa giới trong phạm vi cấp tỉnh gồm: Tp. Đà Nẵng, Tp. Huế, Hưng Yên, Lào Cai, Sơn La, Vĩnh Long.

7 Các Bộ có số lượng VBQPPL phải sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 lớn như: Bộ Nông nghiệp và Môi trường 75 VBQPPL; Bộ Xây dựng 47 VBQPPL; Bộ Tài chính 38 Văn bản; Bộ Công Thương 32 VBQPPL; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 33 VBQPPL; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 30 VBQPPL; Bộ Tư pháp 11 VBQPPL,...

8 Như: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (28,05%); Bộ Ngoại giao (28,57%); Lai Châu (59,42%).

9 Một số địa phương đạt tỷ lệ thấp như: Điện Biên (13%); Khánh Hòa (22,3%), Quảng Trị (33,8%); Cao Bằng (39,5%).

10 Gồm: 21 Luật, 153 Nghị định, 08 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 134 Thông tư, 03 Thông tư liên tịch

 

 

Phụ lục I

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

____________________

 

 

STT

 

 

Bộ, cơ quan

 

 

TTHC, ĐKKD đã chủ động cắt giảm, đơn giản hóa thông qua việc sửa đổi văn bản QPPL

 

 

TTHC, ĐKKD dự kiến cắt giảm, đơn giản hóa theo các phương án được phê duyệt

 

 

Tổng số

 

 

Đơn giản hóa TTHC

 

 

Bãi bỏ TTHC

 

 

Đơn giản hóa ĐKKD

 

 

Cắt giảm ĐKKD

 

 

Đơn giản hóa TTHC

 

 

Bãi bỏ TTHC

 

 

Đơn giản hóa ĐKKD

 

 

Cắt giảm ĐKKD

 

 

Đơn giản hóa TTHC

 

 

Bãi bỏ TTHC

 

 

Đơn giản hóa ĐKKD

 

 

Cắt giảm ĐKKD

 

 

1

 

 

Bộ Công an

 

 

0

 

 

54

 

 

0

 

 

73

 

 

44

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

44

 

 

54

 

 

0

 

 

73

 

 

2

 

 

Bộ Công Thương

 

 

58

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

151

 

 

23

 

 

39

 

 

98

 

 

209

 

 

24

 

 

39

 

 

98

 

 

3

 

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 

113

 

 

4

 

 

0

 

 

12

 

 

101

 

 

26

 

 

14

 

 

262

 

 

115

 

 

30

 

 

14

 

 

274

 

 

4

 

 

Bộ Nội vụ

 

 

5

 

 

8

 

 

29

 

 

47

 

 

30

 

 

8

 

 

19

 

 

34

 

 

35

 

 

16

 

 

48

 

 

81

 

 

5

 

 

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

 

173

 

 

17

 

 

6

 

 

40

 

 

256

 

 

22

 

 

9

 

 

208

 

 

429

 

 

39

 

 

15

 

 

248

 

 

6

 

 

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

16

 

 

0

 

 

8

 

 

0

 

 

254

 

 

28

 

 

64

 

 

211

 

 

270

 

 

28

 

 

72

 

 

211

 

 

7

 

 

Bộ Xây dựng

 

 

13

 

 

6

 

 

0

 

 

0

 

 

257

 

 

56

 

 

12

 

 

181

 

 

270

 

 

62

 

 

12

 

 

181

 

 

8

 

 

Bộ Tư pháp

 

 

30

 

 

1

 

 

8

 

 

4

 

 

98

 

 

16

 

 

34

 

 

32

 

 

128

 

 

17

 

 

42

 

 

36

 

 

9

 

 

Bộ Tài chính

 

 

261

 

 

95

 

 

0

 

 

0

 

 

247

 

 

97

 

 

3

 

 

120

 

 

508

 

 

192

 

 

3

 

 

120

 

 

10

 

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

2

 

 

5

 

 

0

 

 

7

 

 

93

 

 

53

 

 

0

 

 

318

 

 

95

 

 

58

 

 

0

 

 

325

 

 

11

 

 

Bộ Quốc phòng

 

 

9

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

27

 

 

4

 

 

0

 

 

11

 

 

36

 

 

4

 

 

0

 

 

11

 

 

12

 

 

Bộ Ngoại giao

 

 

8

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

17

 

 

2

 

 

0

 

 

0

 

 

25

 

 

2

 

 

0

 

 

0

 

 

13

 

 

Bộ Y tế

 

 

24

 

 

54

 

 

0

 

 

31

 

 

32

 

 

2

 

 

1

 

 

360

 

 

56

 

 

56

 

 

1

 

 

391

 

 

14

 

 

Ngân hàng Nhà nước

 

 

47

 

 

3

 

 

10

 

 

6

 

 

199

 

 

20

 

 

25

 

 

214

 

 

246

 

 

23

 

 

35

 

 

220

 

 

 

 

Tổng

 

 

759

 

 

248

 

 

61

 

 

220

 

 

1.806

 

 

357

 

 

220

 

 

2.049

 

 

2.466

 

 

605

 

 

281

 

 

2.269

 

 

 

 

STT

 

 

Bộ, cơ quan

 

 

Tình hình thực thi

 

 

Văn bản cần sửa đổi, bổ sung theo phương án năm 2025

 

 

Tổng

 

 

Luật

 

 

Nghị định

 

 

Quyết định của TTgCP

 

 

Thông tư

 

 

Thông tư liên tịch

 

 

1

 

 

Bộ Công an

 

 

Tổng

 

 

7

 

 

0

 

 

3

 

 

0

 

 

4

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

7

 

 

0

 

 

3

 

 

0

 

 

4

 

 

0

 

 

2

 

 

Bộ Công Thương

 

 

Tổng

 

 

33

 

 

0

 

 

26

 

 

1

 

 

5

 

 

1

 

 

Đã thực thi

 

 

1

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

32

 

 

0

 

 

25

 

 

1

 

 

5

 

 

1

 

 

3

 

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 

Tổng

 

 

18

 

 

2

 

 

8

 

 

1

 

 

7

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

2

 

 

0

 

 

0

 

 

1

 

 

1

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

16

 

 

2

 

 

8

 

 

0

 

 

6

 

 

0

 

 

4

 

 

Bộ Nội vụ

 

 

Tổng

 

 

5

 

 

0

 

 

4

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

4

 

 

0

 

 

4

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

5

 

 

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

 

Tổng

 

 

76

 

 

11

 

 

36

 

 

3

 

 

26

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

1

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

75

 

 

11

 

 

35

 

 

3

 

 

26

 

 

0

 

 

6

 

 

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

Tổng

 

 

8

 

 

1

 

 

6

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

8

 

 

1

 

 

6

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

7

 

 

Bộ Xây dựng

 

 

Tổng

 

 

49

 

 

1

 

 

21

 

 

0

 

 

27

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

2

 

 

0

 

 

2

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

47

 

 

1

 

 

19

 

 

0

 

 

27

 

 

0

 

 

8

 

 

Bộ Tư pháp

 

 

Tổng

 

 

11

 

 

0

 

 

11

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

11

 

 

0

 

 

11

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

9

 

 

Bộ Tài chính

 

 

Tổng

 

 

43

 

 

31

 

 

24

 

 

1

 

 

15

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

5

 

 

0

 

 

3

 

 

0

 

 

2

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

38

 

 

3

 

 

21

 

 

1

 

 

13

 

 

0

 

 

10

 

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

Tổng

 

 

33

 

 

3

 

 

12

 

 

0

 

 

18

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

33

 

 

3

 

 

12

 

 

0

 

 

18

 

 

0

 

 

11

 

 

Bộ Quốc phòng

 

 

Tổng

 

 

6

 

 

0

 

 

3

 

 

1

 

 

2

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

1

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

5

 

 

0

 

 

2

 

 

1

 

 

2

 

 

0

 

 

12

 

 

Bộ Ngoại giao

 

 

Tổng

 

 

9

 

 

0

 

 

3

 

 

1

 

 

4

 

 

1

 

 

Đã thực thi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

9

 

 

0

 

 

3

 

 

1

 

 

4

 

 

1

 

 

13

 

 

Bộ Y tế

 

 

Tổng

 

 

4

 

 

0

 

 

3

 

 

0

 

 

0

 

 

1

 

 

Đã thực thi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

4

 

 

0

 

 

3

 

 

0

 

 

0

 

 

1

 

 

14

 

 

Ngân hàng Nhà nước

 

 

Tổng

 

 

31

 

 

0

 

 

1

 

 

1

 

 

29

 

 

0

 

 

Đã thực thi

 

 

1

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

1

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

30

 

 

0

 

 

1

 

 

1

 

 

28

 

 

0

 

Tổng số

 

Tổng

 

 

333

 

 

21

 

 

161

 

 

10

 

 

138

 

 

3

 

 

Đã thực thi

 

 

14

 

 

0

 

 

8

 

 

2

 

 

4

 

 

0

 

 

Chưa thực thi

 

 

319

 

 

21

 

 

153

 

 

8

 

 

134

 

 

3

 

 

____________________

1 Bộ Tài chính đề nghị sửa 03 Luật trong đó có Luật Đầu tư cùng được đưa vào phương án của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng đề nghị sửa đổi, bổ sung.

 

 

Phụ lục II

KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TTHC LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP1

(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

___________________

 

 

STT

 

 

Cơ quan

 

 

Tổng số TTHC doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết

 

 

Kết quả thực hiện cung cấp DVCTT

 

 

Tỷ lệ thực hiện (%)

 

 

Ghi chú

 

 

Tổng số

 

 

Tổng số TTHC không phát sinh hồ sơ trong 3 năm

 

 

Tổng số TTHC phải cung cấp DVCTT cho doanh nghiệp

 

 

Tổng số TTHC đã cung cấp DVCTT

 

 

Đã tích hợp DVCTT trên Cổng DVCQG

 

 

Chưa tích hợp, cung cấp DVCTT

 

 

I. Bộ, ngành

 

 

1.

 

 

Bộ Tư pháp

 

 

19

 

 

07

 

 

12

 

 

12

 

 

12

 

 

0

 

 

100

 

 

07 TTHC không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến (do trong 03 năm gần nhất không phát sinh hồ sơ)

 

 

2.

 

 

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

70

 

 

-

 

 

70

 

 

66

 

 

60

 

 

4

 

 

94,29

 

 

 

 

3.

 

 

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

258

 

 

-

 

 

258

 

 

243

 

 

239

 

 

15

 

 

94,19

 

 

 

4.

 

 

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

 

 

198

 

 

-

 

 

198

 

 

182

 

 

156

 

 

16

 

 

91,92

 

 

 

5.

 

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 

11

 

 

-

 

 

11

 

 

10

 

 

10

 

 

1

 

 

90,91

 

 

 

6.

 

 

Bộ Xây dựng

 

 

206

 

 

0

 

 

206

 

 

175

 

 

121

 

 

31

 

 

84,95

 

 

 

7.

 

 

Bộ Quốc phòng

 

 

84

 

 

34

 

 

50

 

 

41

 

 

41

 

 

9

 

 

82

 

 

31 TTHC chưa đáp ứng các tiêu chí để cung cấp DVCTT, 03 TTHC chưa phát sinh hồ sơ trong 3 năm

 

 

8.

 

 

Bộ Y tế

 

 

103

 

 

-

 

 

103

 

 

67

 

 

32

 

 

36

 

 

65,05

 

 

 

 

9.

 

 

Bộ Công an

 

 

169

 

 

-

 

 

169

 

 

102

 

 

37

 

 

67

 

 

60,36

 

 

 

 

10.

 

 

Bộ Công Thương

 

 

149

 

 

-

 

 

149

 

 

84

 

 

54

 

 

65

 

 

56,38

 

 

 

 

11.

 

 

Bộ Tài chính

 

 

441

 

 

62

 

 

379

 

 

187

 

 

183

 

 

192

 

 

49,34

 

 

 

 

12.

 

 

Bộ Nội vụ

 

 

23

 

 

5

 

 

18

 

 

6

 

 

6

 

 

12

 

 

33,33

 

 

 

 

13.

 

 

Bộ Ngoại giao

 

 

7

 

 

-

 

 

7

 

 

2

 

 

1

 

 

5

 

 

28,57

 

 

 

 

14.

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

 

143

 

 

61

 

 

82

 

 

23

 

 

23

 

 

59

 

 

28,05

 

 

 

 

15.

 

 

Thanh tra Chính phủ

 

 

4

 

 

-

 

 

4

 

 

0

 

 

0

 

 

4

 

 

0

 

 

 

 

16.

 

 

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

-

 

 

Không đánh giá do không có TTHC doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết

 

 

Tổng số

 

 

1.885

 

 

169

 

 

1.716

 

 

1.199

 

 

975

 

 

517

 

 

69,87

 

 

 

II. Địa phương

 

 

1.

 

 

TP Hà Nội

 

 

1149

 

 

-

 

 

1149

 

 

1149

 

 

1149

 

 

0

 

 

100

 

 

 

2.

 

 

An Giang

 

 

1163

 

 

-

 

 

1163

 

 

1163

 

 

1163

 

 

0

 

 

100

 

 

 

3.

 

 

Bắc Ninh

 

 

1133

 

 

-

 

 

1133

 

 

1133

 

 

1133

 

 

0

 

 

100

 

 

 

4.

 

 

Gia Lai

 

 

1191

 

 

-

 

 

1191

 

 

1191

 

 

1191

 

 

0

 

 

100

 

 

 

5.

 

 

Thái Nguyên

 

 

1148

 

-

 

1148

 

 

1148

 

 

1148

 

 

0

 

 

100

 

 

 

6.

 

 

Cà Mau

 

 

1184

 

 

-

 

 

1184

 

 

1181

 

 

1181

 

 

3

 

 

99,75

 

 

 

7.

 

 

Ninh Bình

 

 

1154

 

 

-

 

 

1154

 

 

1150

 

 

1150

 

 

4

 

 

99,65

 

 

 

8.

 

 

Quảng Ninh

 

 

1219

 

 

-

 

 

1219

 

 

1210

 

 

1210

 

 

9

 

 

99,26

 

 

 

9.

 

 

Hưng Yên

 

 

1168

 

 

-

 

 

1168

 

 

1158

 

 

1158

 

 

10

 

 

99,14

 

 

 

10.

 

 

TP Đà Nẵng

 

 

1198

 

 

-

 

 

1198

 

 

1187

 

 

1187

 

 

11

 

 

99,08

 

 

 

11.

 

 

Tây Ninh

 

 

1098

 

 

-

 

 

1098

 

 

1082

 

 

1082

 

 

16

 

 

98,54

 

 

 

12.

 

 

Thanh Hóa

 

 

1234

 

 

-

 

 

1234

 

 

1214

 

 

1214

 

 

20

 

 

98,38

 

 

 

13.

 

 

TP Cần Thơ

 

 

1209

 

 

-

 

 

1209

 

 

1177

 

 

1177

 

 

32

 

 

97,35

 

 

 

14.

 

 

Hà Tĩnh

 

 

1200

 

 

-

 

 

1200

 

 

1167

 

 

1167

 

 

33

 

 

97,25

 

 

 

15.

 

 

Lâm Đồng

 

 

1219

 

 

-

 

 

1219

 

 

1180

 

 

1180

 

 

39

 

 

96,8

 

 

 

16.

 

 

Vĩnh Long

 

 

1158

 

 

-

 

 

1158

 

 

1121

 

 

1121

 

 

37

 

 

96,8

 

 

 

17.

 

 

Nghệ An

 

 

1173

 

 

-

 

 

1173

 

 

1132

 

 

1132

 

 

41

 

 

96,5

 

 

 

18.

 

 

Điện Biên

 

 

1104

 

-

 

1104

 

 

1064

 

 

1064

 

 

40

 

 

96,38

 

 

 

19.

 

 

Đồng Nai

 

 

1158

 

 

-

 

 

1158

 

 

1103

 

 

1103

 

 

55

 

 

95,25

 

 

 

20.

 

 

Tuyên Quang

 

 

1197

 

 

-

 

 

1197

 

 

1140

 

 

1140

 

 

57

 

 

95,24

 

 

 

21.

 

 

Lào Cai

 

 

1164

 

 

 

 

1164

 

 

1107

 

 

1107

 

 

57

 

 

95,1

 

 

 

22.

 

 

TP Huế

 

 

1196

 

 

-

 

 

1196

 

 

1134

 

 

1134

 

 

62

 

 

94,82

 

 

 

23.

 

 

Quảng Ngãi

 

 

1227

 

 

-

 

 

1227

 

 

1160

 

 

1160

 

 

67

 

 

94,54

 

 

 

24.

 

 

Đồng Tháp

 

 

1075

 

 

-

 

 

1075

 

 

1010

 

 

1010

 

 

65

 

 

93,95

 

 

 

25.

 

 

Phú Thọ

 

 

1136

 

 

-

 

 

1136

 

 

1060

 

 

1060

 

 

76

 

 

93,31

 

 

 

26.

 

 

Đắk Lắk

 

 

1162

 

 

-

 

 

1162

 

 

1077

 

 

1077

 

 

85

 

 

92,69

 

 

 

27.

 

 

Cao Bng

 

 

1090

 

 

-

 

 

1090

 

 

993

 

 

993

 

 

97

 

 

91,1

 

 

 

28.

 

 

Khánh Hòa

 

 

1178

 

 

-

 

 

1178

 

 

1062

 

 

1062

 

 

116

 

 

90,15

 

 

 

29.

 

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

1247

 

 

-

 

 

1247

 

 

1094

 

 

1094

 

 

153

 

 

87,73

 

 

 

30.

 

 

Sơn La

 

 

1146

 

 

-

 

 

1146

 

 

1000

 

 

1000

 

 

146

 

 

87,26

 

 

 

31.

 

 

TP Hải Phòng

 

 

1232

 

 

-

 

1232

 

 

1059

 

 

1059

 

 

173

 

 

85,96

 

 

 

 

32.

 

 

Quảng Trị

 

 

1206

 

 

-

 

 

1206

 

 

973

 

 

973

 

 

233

 

 

80,68

 

 

 

 

33.

 

 

Lạng Sơn

 

 

1067

 

 

-

 

 

1067

 

 

814

 

 

814

 

 

253

 

 

76,29

 

 

 

 

34.

 

 

Lai Châu

 

 

1146

 

 

-

 

 

1146

 

 

681

 

 

681

 

 

465

 

 

59,42

 

 

 

 

 

 

_____________________

1 Trên cơ sở rà soát dữ liệu do Bộ, ngành cung cấp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp của Bộ, ngành, địa phương.

 

 

Phụ lục III

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Công điện số 220/CĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

__________________

 

 

STT

 

 

Địa phương

 

 

Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

 

 

Số lượng TTHC đã công bố thực hiện không phụ thuộc địa giới hành chính

 

 

Tỷ lệ

 

 

Tổng số

 

 

Cấp tỉnh

 

 

Cấp xã

 

 

1.

 

 

Tp Đà Nẵng

 

 

2388

 

 

1970

 

 

418

 

 

2388

 

 

100%

 

 

2.

 

 

Tp Huế

 

 

2241

 

 

1897

 

 

344

 

 

2241

 

 

100%

 

 

3.

 

 

Hưng Yên

 

 

2216

 

 

1821

 

 

395

 

 

2216

 

 

100%

 

 

4.

 

 

Lào Cai

 

 

2199

 

 

1875

 

 

324

 

 

2199

 

 

100%

 

 

5.

 

 

Sơn La

 

 

2192

 

 

1799

 

 

393

 

 

2192

 

 

100%

 

 

6.

 

 

Vĩnh Long

 

 

2165

 

 

1751

 

 

414

 

 

2165

 

 

100%

 

 

7.

 

 

Bắc Ninh

 

 

2157

 

 

1731

 

 

426

 

 

2144

 

 

99.4%

 

 

8.

 

 

Cà Mau

 

 

2234

 

 

1807

 

 

427

 

 

2220

 

 

99.4%

 

 

9.

 

 

An Giang

 

 

2249

 

 

1833

 

 

416

 

 

2204

 

 

98.0%

 

 

10.

 

 

Quảng Ninh

 

 

2253

 

 

1899

 

 

354

 

 

2206

 

 

97.9%

 

 

11.

 

 

Thanh Hóa

 

 

2323

 

 

1889

 

 

434

 

 

2271

 

 

97.8%

 

 

12.

 

 

Gia Lai

 

 

2206

 

 

1802

 

 

404

 

 

2144

 

 

97.2%

 

 

13.

 

 

Lâm Đồng

 

 

2344

 

 

1920

 

 

424

 

 

2273

 

 

97.0%

 

 

14.

 

 

Lai Châu

 

 

2068

 

 

1751

 

 

317

 

 

1962

 

 

94.9%

 

 

15.

 

 

Phú Thọ

 

 

2252

 

 

1835

 

 

417

 

 

2133

 

 

94.7%

 

 

16.

 

 

Ninh Bình

 

 

2028

 

 

1719

 

 

309

 

 

1917

 

 

94.5%

 

 

17.

 

 

Thái Nguyên

 

 

2215

 

 

1830

 

 

385

 

 

2088

 

 

94.3%

 

 

18.

 

 

Đồng Nai

 

 

2151

 

 

1852

 

 

399

 

 

1988

 

 

92.4%

 

 

19.

 

 

Tây Ninh

 

 

2102

 

 

1790

 

 

417

 

 

1875

 

 

89.2%

 

 

20.

 

 

Quảng Ngãi

 

 

2230

 

 

1820

 

 

410

 

 

1985

 

 

89.0%

 

 

21.

 

 

Đồng Tháp

 

 

2126

 

 

1728

 

 

398

 

 

1892

 

 

89.0%

 

 

22.

 

 

Tp Cần Thơ

 

 

2248

 

 

1839

 

 

409

 

1878

 

 

83.5%

 

 

23.

 

 

Hà Tĩnh

 

 

2157

 

 

1812

 

 

345

 

 

1737

 

 

80.5%

 

 

24.

 

 

Tuyên Quang

 

 

1950

 

 

1634

 

 

316

 

 

1368

 

 

70.2%

 

 

25.

 

 

Tp Hải Phòng

 

 

2312

 

 

1913

 

 

399

 

 

1566

 

 

67.7%

 

 

26.

 

 

Đắk Lắk

 

 

2245

 

 

1846

 

 

3991

 

 

1408

 

 

62.7%

 

 

27.

 

 

Lạng Sơn

 

 

2124

 

 

1750

 

 

374

 

 

1327

 

 

62.5%

 

 

28.

 

 

TP. Hồ Chí Minh

 

 

2229

 

 

1858

 

 

371

 

 

1336

 

 

59.9%

 

 

29.

 

 

Nghệ An

 

 

2260

 

 

1845

 

 

415

 

 

1075

 

 

47.6%

 

 

30.

 

 

Tp. Hà Nội

 

 

2087

 

 

1665

 

 

422

 

 

974

 

 

46.7%

 

 

31.

 

 

Cao Bằng

 

 

2190

 

 

1788

 

 

402

 

 

865

 

 

39.5%

 

 

32.

 

 

Quảng Trị

 

 

2001

 

 

1602

 

 

399

 

 

677

 

 

33.8%

 

 

33.

 

 

Khánh Hòa

 

 

2255

 

 

1847

 

 

408

 

 

502

 

 

22.3%

 

 

34.

 

 

Điện Biên

 

 

2217

 

 

1806

 

 

411

 

 

289

 

 

13.0%

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công điện 220/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh năm 2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công điện 220/CĐ-TTg

01

Nghị quyết 66/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026

02

Kế hoạch 02-KH/BCĐTW của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về việc thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

03

Nghị quyết 66.7/2025/NQ-CP của Chính phủ quy định cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính dựa trên dữ liệu

04

Công văn 6278/BVHTTDL-VP của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tập trung hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh năm 2025

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×