Tiêu chuẩn Quốc gia sửa đổi 2:2005 TCVN 6259-8A:2003 Các tàu chuyên dùng - Sà lan thép

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005

Tiêu chuẩn Quốc gia sửa đổi 2:2005 TCVN 6259-8A:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8A: Sà lan thép
Số hiệu:TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải
Năm ban hành:2005Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-8A:2003/SĐ 2:2005

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 8A: SÀ LAN THÉP

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 8A: Steel Barges

 

CHƯƠNG 15 THƯỢNG TẦNG

15.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào ở vách mút của thượng tầng

15.3.1. Phương tiện đóng kín các lối ra vào

2  Chiều cao ngưỡng cửa

Nội dung câu văn trong mục - 2 được sửa và bổ sung số (1), và b sung mục (2) như sau:

(1) Chiều cao ngưỡng cửa được qui định -1 phải không nhỏ hơn 380 mm so với mặt boong. Khi cn thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu phải làm ngưỡng cửa cao hơn.

(2) Về nguyên tc, không được dùng ngưỡng cửa di động.

 

CHƯƠNG 15 THƯỢNG TẦNG

15.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào vách mút của thượng tầng

15.3.1. Phương tiện đóng kín các lối ra vào

2  Chiều cao ngưỡng cửa

Nội dung câu văn trong mục - 2 được sửa và bổ sung số (1), và bổ sung mục (2) như sau:

(1) Chiều cao ngưỡng cửa được qui định ở -1 phải không nhỏ hơn 380 mm so với mặt boong. Khi cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu phải làm ngưỡng cửa cao hơn.

(2) Về nguyên tắc, không được dùng ngưỡng cửa di động.

 

CHƯƠNG 16 LẦU

16.2. Kết cấu

16.2.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào

Mục đưc bổ sung số -1, và bổ sung mục -2 như sau:

1. Các lối ra vào ca lầu bo vệ hành lang dẫn đến các không gian dưới boong trên hoặc các không gian trong thượng tầng kín phải có phương tiện đóng kín ít nhất cũng phải thỏa mãn yêu cầu 15.3.

2. Các lỗ trên nóc một lầu trên boong sinh hoạt dâng cao hoặc thượng tầng có chiều cao nh hơn tiêu chuẩn, có chiều cao bằng hoặc lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn của boong sinh hoạt, phải được trang bị phương tiện đóng kín được chấp nhận nhưng không cần thiết phải được che khuất bởi một lầu hoặc chòi boong, với điu kiện chiu cao của lầu ít nhất bng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng. Các lỗ trên đỉnh lầu nằm trên một lầu khác có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng được xem xét tương tự.

 

CHƯƠNG 17 MIỆNG KHOANG VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC TRÊN BOONG

17.1. Qui định chung

17.1.3. Vị trí của các miệng khoét trên boong lộ thiên

Định nghĩa “ vị trí II” được sửa như sau:

Vị trí II :Ở trên boong thượng tầng lộ thiên nằm trong phạm vi từ điểm cách 0,25L kể từ đường vuông góc mũi về phía đuôi tàu và ở độ cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chun của thượng tầng phía trên boong mạn khô, hoặc

Ở trên boong thượng tầng lộ thiên nằm trong phạm vi phía trước của điểm 0,25Lf kể từ mút trước của Lf độ cao ít nhất bằng hai lần chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên boong mạn khô.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi