Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia sửa đổi 2:2005 TCVN 6259-8A:2003 Các tàu chuyên dùng - Sà lan thép

Số hiệu: TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Giao thông , Hàng hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2005
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-8A:2003/SĐ 2:2005

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 8A: SÀ LAN THÉP

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 8A: Steel Barges

 

CHƯƠNG 15 THƯỢNG TẦNG

15.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào ở vách mút của thượng tầng

15.3.1. Phương tiện đóng kín các lối ra vào

2  Chiều cao ngưỡng cửa

Nội dung câu văn trong mục - 2 được sửa và bổ sung số (1), và b sung mục (2) như sau:

(1) Chiều cao ngưỡng cửa được qui định -1 phải không nhỏ hơn 380 mm so với mặt boong. Khi cn thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu phải làm ngưỡng cửa cao hơn.

(2) Về nguyên tc, không được dùng ngưỡng cửa di động.

 

CHƯƠNG 15 THƯỢNG TẦNG

15.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào vách mút của thượng tầng

15.3.1. Phương tiện đóng kín các lối ra vào

2  Chiều cao ngưỡng cửa

Nội dung câu văn trong mục - 2 được sửa và bổ sung số (1), và bổ sung mục (2) như sau:

(1) Chiều cao ngưỡng cửa được qui định ở -1 phải không nhỏ hơn 380 mm so với mặt boong. Khi cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu phải làm ngưỡng cửa cao hơn.

(2) Về nguyên tắc, không được dùng ngưỡng cửa di động.

 

CHƯƠNG 16 LẦU

16.2. Kết cấu

16.2.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào

Mục đưc bổ sung số -1, và bổ sung mục -2 như sau:

1. Các lối ra vào ca lầu bo vệ hành lang dẫn đến các không gian dưới boong trên hoặc các không gian trong thượng tầng kín phải có phương tiện đóng kín ít nhất cũng phải thỏa mãn yêu cầu 15.3.

2. Các lỗ trên nóc một lầu trên boong sinh hoạt dâng cao hoặc thượng tầng có chiều cao nh hơn tiêu chuẩn, có chiều cao bằng hoặc lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn của boong sinh hoạt, phải được trang bị phương tiện đóng kín được chấp nhận nhưng không cần thiết phải được che khuất bởi một lầu hoặc chòi boong, với điu kiện chiu cao của lầu ít nhất bng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng. Các lỗ trên đỉnh lầu nằm trên một lầu khác có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng được xem xét tương tự.

 

CHƯƠNG 17 MIỆNG KHOANG VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC TRÊN BOONG

17.1. Qui định chung

17.1.3. Vị trí của các miệng khoét trên boong lộ thiên

Định nghĩa “ vị trí II” được sửa như sau:

Vị trí II :Ở trên boong thượng tầng lộ thiên nằm trong phạm vi từ điểm cách 0,25L kể từ đường vuông góc mũi về phía đuôi tàu và ở độ cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chun của thượng tầng phía trên boong mạn khô, hoặc

Ở trên boong thượng tầng lộ thiên nằm trong phạm vi phía trước của điểm 0,25Lf kể từ mút trước của Lf độ cao ít nhất bằng hai lần chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên boong mạn khô.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259-8A:2003/SĐ2:2005

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6259-8A:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 8A: Sà lan thép

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×