Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 29/2024/TT-BGTVT điều kiện, tiêu chuẩn người thực hiện thanh tra ngành GTVT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện, tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông Vận tải
Ngày 01/8/2024, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Giao thông Vận tải; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông Vận tải. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Công chức thanh tra chuyên ngành phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
- Công chức thanh tra chuyên ngành của Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam phải có trình độ đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm về một trong các chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế, tài chính;
- Công chức thanh tra chuyên ngành của Cục Đăng kiểm Việt Nam phải có trình độ đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm về một trong các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải hoặc một trong các chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực luật, tài chính.
2. Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông Vận tải quyết định phân công, thôi phân công công chức thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Trưởng bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành.
3. Hồ sơ đề nghị phân công công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:
- Văn bản đề nghị phân công công chức thanh tra chuyên ngành của Trưởng bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực của các tài liệu: quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức; văn bằng chuyên môn phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn của công chức thanh tra chuyên ngành; chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 20/9/2024.
Xem chi tiết Thông tư 29/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 29/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
______________ Số: 29/2024/TT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Giao thông
vận tải; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
ngành Giao thông vận tải
_________________
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là công chức thanh tra chuyên ngành); nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Thông tư này áp dụng đối với Thanh tra Bộ Giao thông vận tải; Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam; Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam; Thanh tra Sở Giao thông vận tải; các Cục: Đường bộ Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Đường sắt Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải); thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRANG PHỤC CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Mẫu trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2, ngang 286s/10cm2; trọng lượng 145g/m2;
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2, ngang 286s/10cm2; trọng lượng 145g/m2;
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: đế PU; da nappa màu đen; độ dày 1,4mm - 1,6mm; độ bền kéo đứt (Mpa)316, (N/cm2)31100; độ cứng shore A 60 ± 5;
a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày 1,2mm - 1,4mm; độ bền kéo đứt (Mpa)318, (N/cm2)33;
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2, ngang 286s/10cm2; trọng lượng 145g/m2;
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ lệ 65/35; mật độ dọc 320s/10cm2, ngang 286s/10cm2; trọng lượng 145g/m2;
Kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ đứng; thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có bật vai đeo cấp hiệu; cửa tay áo viền vào trong; gấu áo vạt bầu (kiểu 2).
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len; ký hiệu TW8050-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: đế TPR; da nappa màu đen; độ dày 1,2mm - 1,4mm; độ bền kéo đứt (Mpa)318, (N/cm2)3320; độ cứng shore A 60 ± 5;
a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày 1,2mm - 1,4mm; độ bền kéo đứt (Mpa)318, (N/cm2)33;
a) Chất liệu: vải polyester tráng nhựa; độ dày 0,2mm ± 0,01; trọng lượng 230g/m2 ± 10; độ bền kéo đứt băng vải (N) dọc3700, ngang3370;
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360s/10cm2, ngang 270s/10cm2; trọng lượng 245g/m2;
a) Chất liệu: da màu đen có khóa số; độ dày 1,4mm - 1,6mm; độ bền kéo đứt (Mpa)316, (N/cm2) 31100;
Phù hiệu có biểu tượng hình tròn màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 05 cánh màu vàng, phía dưới là bánh xe lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTGT”, vành tròn ngoài là 02 cành lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh.
Hình khiên được gắn trên tay áo bên trái của trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, cách cầu vai 80mm - 100mm; hình khiên có kích thước chiều ngang chỗ rộng nhất là 70mm, chiều rộng đỉnh khiên là 24mm, chiều cao chỗ cao nhất là 90mm, chiều cao từ điểm cạnh khiên đến đáy khiên là 80mm, từ cạnh khiên đến cạnh đỉnh khiên là 23mm, bằng vải màu xanh da trời, hai bên là hình bông lúa dài, xung quanh hình khiên viền màu vàng, phần trên có hàng chữ tên cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; phù hiệu dệt trên hình khiên có kích thước bằng 35mm.
Mẫu phù hiệu và hình khiên quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Cành tùng được gắn trên ve áo và gắn trên vành sao mũ.
Mẫu cấp hiệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Cầu vai của công chức thanh tra chuyên ngành có chiều dài 13cm, phần đầu nhọn rộng 4cm, phần đuôi rộng 5cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu xanh đậm; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng, có lé bằng vải màu đỏ rộng 3mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng.
1. Trang phục cấp theo niên hạn
Stt |
Tên trang phục |
Số lượng |
Niên hạn cấp phát |
1 |
Quần áo thu đông |
|
|
+ Từ Thừa Thiên - Huế trở ra |
01 bộ |
02 năm (lần đầu cấp 02 bộ) |
|
+ Từ Đà Nẵng trở vào |
01 bộ |
04 năm (lần đầu cấp 01 bộ) |
|
2 |
Quần, áo xuân hè |
|
|
+ Từ Thừa Thiên - Huế trở ra |
01 bộ |
01 năm (lần đầu cấp 02 bộ) |
|
+ Từ Đà Nẵng trở vào |
02 bộ |
01 năm (lần đầu cấp 02 bộ) |
|
3 |
Áo măng tô |
01 cái |
04 năm (lần đầu cấp 01 cái) |
4 |
Áo sơ mi dài tay |
01 cái |
01 năm (lần đầu cấp 02 cái) |
5 |
Giầy da |
01 đôi |
02 năm (lần đầu cấp 01 đôi) |
6 |
Dép quai hậu |
01 đôi |
01 năm (lần đầu cấp 01 đôi) |
7 |
Thắt lưng da |
01 cái |
02 năm (lần đầu cấp 01 cái) |
8 |
Bít tất |
02 đôi |
01 năm (lần đầu cấp 02 đôi) |
9 |
Cà vạt |
02 cái |
04 năm (lần đầu cấp 02 cái) |
10 |
Quần, áo mưa |
01 bộ |
01 năm (lần đầu cấp 01 bộ) |
11 |
Ủng cao su |
01 đôi |
01 năm (lần đầu cấp 01 đôi) |
12 |
Mũ bảo hiểm |
01 cái |
02 năm (lần đầu cấp 01 cái) |
13 |
Cặp tài liệu |
01 cái |
02 năm (lần đầu cấp 01 cái) |
Kinh phí để may, sắm trang phục cho công chức thanh tra chuyên ngành được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm; được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế.
THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành là 05 năm kể từ ngày cấp, bao gồm thẻ cấp mới, cấp đổi, cấp lại theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Đối với công chức thanh tra chuyên ngành có thời gian công tác còn lại dưới 05 năm thì thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu theo quy định.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG
THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Thanh tra vụ việc có nội dung liên quan đến từ hai lĩnh vực trở lên thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Thanh tra vụ việc có nội dung quy định tại đoạn 1 điểm c khoản 2 Điều này, vụ việc khác khi được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao.
Thanh tra vụ việc có nội dung quy định tại đoạn 1 điểm b khoản 1 Điều này, vụ việc khác khi được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam, Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Cục trưởng các Cục: Đường bộ Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam; thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 20; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải; - Lưu: VT, TTr (10b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn |
Phụ lục I MẪU TRANG PHỤC CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
|
TRANG PHỤC NAM |
|
1. Áo măng tô |
2. Áo veston |
3. Áo sơ mi dài tay thu đông,
|
4. Áo sơ mi ngắn tay xuân hè |
5. Quần thu đông, xuân hè |
|
6. Giầy da |
|
7. Dép quay hậu |
TRANG PHỤC NỮ |
|
1. Áo măng tô |
2. Áo veston |
3. Áo sơ mi dài tay thu đông,
|
4. Áo sơ mi ngắn tay xuân hè |
|
Kiểu 1 |
|
|
|
Kiểu 2 |
5. Quần thu đông, xuân hè |
|
6. Jupy |
|
7. Giầy da |
8. Dép quai hậu |
TRANG PHỤC KHÁC ĐƯỢC TRANG BỊ CHUNG CHO NAM NỮ
|
||
1. Quần, áo mưa |
||
2. Cà vạt |
3. Bít tất |
|
4. Thắt lưng da |
||
5. Biển tên |
||
6. Cặp tài liệu |
||
7. Cúc áo |
8. Cúc cấp hiệu (Đơn vị tính: mm) |
|
9. Cành tùng |
10. Sao mũ |
|
11. Mũ kêpi |
||
12. Mũ bảo hiểm |
||
13. Ủng cao su |
||
Phụ lục II
MẪU PHÙ HIỆU VÀ HÌNH KHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phù hiệu |
2. Hình khiên |
Phụ lục III
MẪU CẤP HIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Cầu vai, cấp hàm của công chức thanh tra chuyên ngành là Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải
2. Cầu vai, cấp hàm của công chức thanh tra chuyên ngành là Phó Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải
3. Cầu vai, cấp hàm của công chức thanh tra chuyên ngành là Trưởng bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành và tương đương của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải
4. Cầu vai, cấp hàm của công chức thanh tra chuyên ngành là Phó Trưởng bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành và tương đương của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải
5. Cầu vai, cấp hàm của công chức thanh tra chuyên ngành
Phụ lục IV
MẪU THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Hình 1. Mặt trước thẻ
Hình 2. Mặt sau thẻ
Thẻ thanh tra chuyên ngành hình chữ nhật, chiều rộng 60mm, chiều dài 90mm, làm bằng chất liệu giấy, được ép màng plastic bảo vệ bên ngoài.
Nội dung trên thẻ thanh tra chuyên ngành được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Thẻ thanh tra chuyên ngành gồm có 2 mặt:
Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng: dòng trên ghi Quốc hiệu, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16; giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24mm.
Mặt sau (hình 2): nền có hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra đường kính 14mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin: Quốc hiệu, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8; tiêu ngữ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân; thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, chữ in hoa, đậm, màu đỏ, cỡ chữ 12; số thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10; họ và tên người được cấp thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10; cơ quan người được cấp thẻ đang công tác, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10; ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10; ảnh chân dung của người được cấp thẻ mặc trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, cỡ 20mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh; chức danh người có thẩm quyền ký cấp thẻ, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8; chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký thẻ; dấu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ; hạn sử dụng, chữ in thường, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi ngày hết hạn bằng số in thường, đậm, cỡ chữ 10.
Phụ lục V
ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI
THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. V/v đề nghị cấp mới/cấp đổi/cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ quy định tại điểm ... khoản ... Điều ... Thông tư số ... /2024/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải, Cục … đề nghị Thanh tra Bộ Giao thông vận tải xem xét cấp mới/cấp đổi/cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành cho các công chức thanh tra, cụ thể như sau:
1. Công chức thanh tra được đề nghị cấp mới/cấp đổi/cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành gồm:
(1) Ông/bà……………………………………………………………………………………
(2) Ông/bà……………………………………………………………………………………
…………………………………………………
2. Danh sách trích ngang của công chức thanh tra được đề nghị cấp mới/cấp đổi/cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành kèm theo Văn bản này.
3. Gửi kèm theo văn bản này các hồ sơ, tài liệu liên quan theo quy định tại điểm ... khoản ... Điều ... Thông tư số.../2024/TT-BGTVT, gồm:
(1) ……………………………………………………………………………………
(2) ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA
ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI THẺ THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Văn bản số: ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Quyết định phân công công chức thanh tra chuyên ngành (số, ngày ban hành) |
Ngạch công chức |
Trình độ chuyên môn |
Nghiệp vụ thanh tra |
Phần thứ nhất và thứ hai của mã số thẻ thanh tra chuyên ngành đề nghị cấp |
Thẻ thanh tra chuyên ngành đã cấp (mã số, ngày cấp) |
Lý do đề nghị cấp đổi/ cấp lại |
Ghi chú |
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Cột (10): ghi đối với trường hợp đề nghị cấp mới thẻ thanh tra chuyên ngành.
Cột (11), (12): ghi đối với trường hợp đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành. Cột (13): ghi rõ là cấp mới, cấp đổi hay cấp lại.Phụ lục VI
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Về việc đề nghị cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành
trong trường hợp bị mất
Kính gửi: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
Họ và tên……………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………
Tôi làm văn bản này xin báo cáo, giải trình lý do mất thẻ thanh tra chuyên ngành và đề nghị được cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành, cụ thể:
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành bị mất: mã số thẻ……………………; ngày cấp……………
2. Lý do mất thẻ: ………………………………………………………………………………
3. Thời gian, địa điểm mất thẻ: ………………………………………………………………
Tôi cam kết các nội dung báo cáo, giải trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo, giải trình của mình./.
..., ngày ... tháng ... năm ... XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CHỨC |
…., ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục VII
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BGTVT ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)………………. (2)………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………(3)……, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải ...(4)...
Kính gửi: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải
…….(2)….. báo cáo kết quả hoạt động thanh tra chuyên ngành …(4)... như sau:
I. Khái quát chung
1. Tổ chức, bộ máy, nhân sự.
2. Tình hình hoạt động.
3. Khó khăn, vướng mắc.
II. Kết quả hoạt động ….(4)….
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật qua công tác thanh tra (số lượng, hình thức, nội dung, đối tượng).
2. Công tác thanh tra chuyên ngành (số cuộc thanh tra chuyên ngành; nội dung thanh tra; kết quả xử lý vi phạm (đình chỉ hoạt động, xử phạt vi phạm hành chính…)).
3. Công tác quản lý, xây dựng lực lượng (đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra nội bộ, các biện pháp phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong nội bộ…) ..(5)….
III. Đề xuất, kiến nghị
IV. Kế hoạch công tác trọng tâm …(6)….
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ quản.
(2) Cơ quan báo cáo.
(3) Địa danh.
(4) Ghi kỳ báo cáo.
(5) Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải báo cáo nội dung này.
(6) Ghi kỳ kế tiếp tương ứng với kỳ báo cáo.