Thông tư 68/2013/TT-BGTVT về thanh tra viên ngành Giao thông vận tải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 68/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 68/2013/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thanh tra viên giao thông vận tải phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm
Ngày 31/12/2013, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành giao thông vận tải, trong đó, đáng chú ý là quy định về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên các cấp.
Cụ thể, ngoài việc phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung các ngạch thanh tra viên theo quy định tại Điều 32 Luật Thanh tra, Điều 6, 7 và 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011, thanh tra viên chuyên ngành giao thông vận tải còn phải có trình độ đại học trở lên (hoặc tương đương đại học đối với sĩ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân chuyển ngành) thuộc 01 trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế, tài chính và có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra ngành giao thông vận tải. Riêng đối với thanh tra viên Cục Hàng không Việt Nam và Cục Hàng hải Việt Nam, phải có thêm chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết tiêu chuẩn công chức thanh tra, theo đó, công chức thanh tra hàng không hoặc hàng hải phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn như: Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải; có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên; có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ít nhất 05 năm và ó trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh hàng không hoặc hàng hải (đối với công chức thanh tra hàng hải)...
Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2008/TT-BGTVT ngày 04/03/2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2014.
Xem chi tiết Thông tư 68/2013/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 68/2013/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
___________________
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về xây dựng lực lượng thanh tra ngành Giao thông vận tải; tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ thanh tra viên ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là thanh tra viên); tiêu chuẩn, thủ tục công nhận công chức thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi là công chức thanh tra) và cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là thẻ công chức thanh tra); tiêu chuẩn, quy trình trưng tập cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là cộng tác viên thanh tra) và việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải (sau đây gọi là thẻ kiểm tra).
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải ở Trung ương và địa phương, các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, tổ chức thanh tra nhà nước ngành Giao thông vận tải, thanh tra viên, công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra và các tổ chức, cá nhân liên quan.
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TIÊU CHUẨN THANH TRA VIÊN CÁC CẤP; THỦ TỤC BỔ NHIỆM VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ THANH
TRA VIÊN
Thanh tra viên các cấp phải bảo đảm tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 32 Luật Thanh tra, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra (sau đây gọi là Nghị định số 97/2011/NĐ-CP).
Ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này, thanh tra viên chuyên ngành Giao thông vận tải phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:
Ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này, thanh tra viên chính chuyên ngành Giao thông vận tải phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:
TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC THANH TRA; THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
Công chức thanh tra là công chức nhà nước, được Tổng cục trưởng, Cục trưởng quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không và hàng hải theo quy định của Thông tư này.
Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP, công chức thanh tra phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:
Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau đây:
Nghiêm cấm sử dụng thẻ công chức thanh tra vào mục đích khác.
Dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh, chữ tiếng Anh có kích thước nhỏ hơn chữ tiếng Việt "SPECIALIZED TRANSPORT INSPECTOR CARD".
Mẫu thẻ công chức thanh tra quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Mỗi công chức thanh tra được cấp một mã số thẻ công chức thanh tra.
Thẻ công chức thanh tra có mã số chung là A06, kèm theo mã số cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số thẻ công chức thanh tra cụ thể như sau:
Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc các Cục Quản lý đường bộ: A06-CQLĐBI (hoặc II, III, IV) -TCĐB.
Ví dụ: Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng hải có số thứ tự 10: A06-CV-CHH.010.
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị Chánh Thanh tra Bộ quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra đối với công chức thanh tra do mình quản lý.
Công chức thanh tra được xem xét cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do cướp giật, trộm cắp, rách, hư hỏng do nguyên nhân khách quan và không thuộc các trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 6 điều này; không cấp lại quá 01 lần trong 1 kỳ sử dụng thẻ công chức thanh tra.
Hồ sơ cấp lại thẻ công chức thanh tra bao gồm:
THẺ KIỂM TRA; TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CẤP THẺ KIỂM TRA
Nghiêm cấm sử dụng thẻ kiểm tra vào mục đích khác.
Dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh, chữ tiếng Anh có kích thước nhỏ hơn chữ tiếng Việt "AUTHORISED TRANSPORT INSPECTOR CARD".
Mẫu thẻ kiểm tra quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không được cấp thẻ kiểm tra.
Công chức, viên chức được xem xét cấp lại thẻ kiểm tra trong trường hợp bị mất do bị cướp giật, trộm cắp, rách, hư hỏng do nguyên nhân khách quan và không thuộc các trường hợp bị mất do thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều này; không cấp lại quá 01 lần trong 1 kỳ sử dụng thẻ kiểm tra. Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm tra bao gồm:
Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở quyết định thu hồi thẻ kiểm tra của công chức, viên chức thuộc một trong các trường hợp sau đây:
TIÊU CHUẨN CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA;
THỦ TỤC TRƯNG TẬP CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
Ngoài những tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, cộng tác viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Thanh tra viên, công chức thanh tra làm công tác thanh tra và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải vi phạm quy trình thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính hoặc có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định nếu gây thiệt hại về vật chất.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 28; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; - UBND cấp tỉnh; - Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ GTVT; - Các Sở GTVT; - Thanh tra các Sở GTVT; - Công báo; cổng TTĐTCP; - Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, TTr (10b). |
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng |
PHỤ LỤC I
MẪU THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước Thẻ
Mặt sau Thẻ
PHỤ LỤC II
MẪU THẺ KIỂM TRA GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước Thẻ Kiểm tra
Mặt sau Thẻ Kiểm tra
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 1
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CÔNG CHỨC THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ bổ nhiệm Công chức (Số, ngày, tháng, năm) |
Mã ngạch Công chức |
Trình độ chuyên môn |
Nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra |
Ngạch, bậc lương hiện hưởng; thời gian nâng ngạch gần nhất |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..ngày ... tháng ... năm…….. |
Mẫu số 2
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ THÔI CÔNG NHẬN CÔNG CHỨC THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ công nhận Công chức thanh tra chuyên ngành (Số, ngày, tháng, năm) |
Mã Thẻ Công chức thanh tra |
Lý do thôi công nhận Công chức thanh tra |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..ngày ... tháng ... năm…….. |
Mẫu số 3
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ công nhận Công chức thanh tra (Số, ngày, tháng, năm) |
Mã ngạch Công chức |
Mã Thẻ Công chức thanh tra đề nghị cấp |
Trình độ chuyên môn |
Nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..ngày ... tháng ... năm…….. |
Mẫu số 4
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn |
Nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra |
Mã Thẻ Công chức thanh tra |
Ngày, tháng, năm Thẻ Công chức thanh tra (đã cấp) |
Lý do đổi thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..ngày ... tháng ... năm…….. |
Mẫu số 5
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ công nhận Công chức thanh tra (Số, ngày, tháng, năm) |
Mã Thẻ Công chức thanh tra |
Ngày, tháng, năm Thẻ Công chức thanh tra (đã cấp) |
Mã thẻ Công chức thanh tra đề nghị cấp |
Lý do mất Thẻ Công chức thanh tra |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..ngày ... tháng ... năm…….. |