Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 68/2013/TT-BGTVT về thanh tra viên ngành Giao thông vận tải

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 68/2013/TT-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 68/2013/TT-BGTVT

Thanh tra viên giao thông vận tải phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm
Ngày 31/12/2013, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành giao thông vận tải, trong đó, đáng chú ý là quy định về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên các cấp.
Cụ thể, ngoài việc phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung các ngạch thanh tra viên theo quy định tại Điều 32 Luật Thanh tra, Điều 6, 7 và 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011, thanh tra viên chuyên ngành giao thông vận tải còn phải có trình độ đại học trở lên (hoặc tương đương đại học đối với sĩ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân chuyển ngành) thuộc 01 trong các chuyên ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế, tài chính và có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra ngành giao thông vận tải. Riêng đối với thanh tra viên Cục Hàng không Việt Nam và Cục Hàng hải Việt Nam, phải có thêm chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết tiêu chuẩn công chức thanh tra, theo đó, công chức thanh tra hàng không hoặc hàng hải phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn như: Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải; có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên; có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ít nhất 05 năm và ó trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh hàng không hoặc hàng hải (đối với công chức thanh tra hàng hải)...
Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2008/TT-BGTVT ngày 04/03/2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2014.

Xem chi tiết Thông tư 68/2013/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2014

Tải Thông tư 68/2013/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 68/2013/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 68/2013/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 68/2013/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
___________

Số: 68/2013/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
___________________

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định s 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định v thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Nghị định s 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về xây dựng lực lượng thanh tra ngành Giao thông vận tải; tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ thanh tra viên ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là thanh tra viên); tiêu chuẩn, thủ tục công nhận công chức thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi là công chức thanh tra) và cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là thẻ công chức thanh tra); tiêu chuẩn, quy trình trưng tập cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải (sau đây gọi là cộng tác viên thanh tra) và việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải (sau đây gọi là thẻ kiểm tra).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải ở Trung ương và địa phương, các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, tổ chức thanh tra nhà nước ngành Giao thông vận tải, thanh tra viên, công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra và các tổ chức, cá nhân liên quan.

Đang theo dõi

Chương 2

XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Đang theo dõi

Điều 3. Xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Bộ), Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Cục Hàng không), Chánh Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Cục Hàng hải), Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Sở) chịu trách nhiệm xây dựng vị trí việc làm và xác định cơ cấu ngạch công chức, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở cho việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành xây dựng vị trí việc làm để làm cơ sở cho việc bố trí, tuyển dụng và đào tạo, bồi dưỡng công chức thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 4. Tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức

Đang theo dõi

1. Tuyển dụng

Đang theo dõi

a) Việc tuyển dụng công chức làm công tác thanh tra phải căn cứ vào vị trí việc làm và nhiệm vụ công tác được giao; không tuyển dụng công chức không bảo đảm trình độ chuyên môn theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Ưu tiên tuyển dụng những người được đào tạo đại học thuộc các chuyên ngành quy định tại Điều 7, Điều 10 Thông tư này có kết quả học tập loại khá, giỏi; có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, ứng dụng tốt công nghệ tin học vào quản lý.

Đang theo dõi

c) Đối với công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành hàng không, hàng hải, ưu tiên tuyển dụng những người được đào tạo chuyên ngành hàng không, hàng hải ở nước ngoài.

Đang theo dõi

d) Cơ quan tuyển dụng được quy định bổ sung điều kiện cho phù hợp với đặc thù ngành, lĩnh vực công tác và cơ cấu chuyên môn trong hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải. Việc quy định các điều kiện bổ sung không được trái Luật Cán bộ, công chức, các văn bản hướng dẫn thi hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bố trí, sử dụng

Đang theo dõi

a) Mỗi đội thanh tra của Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Sở) phải bố trí ít nhất 02 thanh tra viên.

Đang theo dõi

b) Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành (trừ Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam và Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam) phải bố trí công chức thanh tra để thực hiện công tác tham mưu và tiến hành thanh tra chuyên ngành. Riêng đội tham mưu thuộc chuyên ngành đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa bố trí ít nhất 02 công chức thanh tra.

Đang theo dõi

c) Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải được ký hợp đồng lao động để thực hiện các công việc có tính chất phục vụ, như: lái xe, bảo vệ, vệ sinh, trông giữ phương tiện và các công việc tương tự khác theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Bổ nhiệm chức vụ

Đang theo dõi

1. Bổ nhiệm và bổ nhiệm lại các chức vụ từ phó đội trưởng trở lên, ngoài những tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật có liên quan phải là người có trình độ đại học chuyên ngành trở lên quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức vụ trong lực lượng thanh tra ngành Giao thông vận tải đối với những người đã được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên hoặc được công nhận công chức thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức vụ thuộc tổ chức thanh tra ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp quản lý cán bộ của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 6. Đào tạo, đào tạo lại, tập huấn nghiệp vụ

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên, công chức thanh tra, viên chức làm công tác thanh tra phải được đào tạo, đào tạo lại hoặc bồi dưỡng cập nhật kiến thức theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Đề án "Tăng cường biên chế, trang thiết bị cho lực lượng thanh tra giao thông vận tải" được phê duyệt tại Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên, công chức thanh tra được ưu tiên, tạo điều kiện để học tập nâng cao trình độ chuyên môn; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ở trong nước hoặc ở nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Ưu tiên đào tạo công chức trẻ, công chức làm việc tại vùng sâu, vùng xa, có khả năng học tập và phát triển.

Đang theo dõi

Chương 3.

TIÊU CHUẨN THANH TRA VIÊN CÁC CẤP; THỦ TỤC BỔ NHIỆM VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ THANH

TRA VIÊN

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên các cấp

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn chung các ngạch thanh tra viên

Thanh tra viên các cấp phải bảo đảm tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 32 Luật Thanh tra, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra (sau đây gọi là Nghị định số 97/2011/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn chuyên môn thanh tra viên ngành Giao thông vận tải

Ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này, thanh tra viên chuyên ngành Giao thông vận tải phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có trình độ đại học trở lên (hoặc tương đương đại học đối với sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân chuyển ngành) thuộc một trong các chuyên ngành: giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế, tài chính;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên (đối với Thanh tra viên của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam).

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn chuyên môn thanh tra viên chính ngành Giao thông vận tải

Ngoài những tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều này, thanh tra viên chính chuyên ngành Giao thông vận tải phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có trình độ đại học trở lên (hoặc tương đương đại học đối với sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân chuyển ngành) thuộc một trong các chuyên ngành: giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế, tài chính;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

4. Thanh tra viên cao cấp ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định chung của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên các cấp; thủ tục đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ thanh tra

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm; thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên, thanh tra viên chính và thanh tra viên cao cấp; cấp mới, cấp đổi, cấp lại Thẻ Thanh tra viên được thực hiện theo quy định chung của Chính phủ và hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Bộ xem xét, tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Tổng Thanh tra Chính phủ cấp mới, đổi và cấp lại thẻ thanh tra cho Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Bộ), Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam và Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương 4.

TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC THANH TRA; THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn Công chức thanh tra

Công chức thanh tra là công chức nhà nước, được Tổng cục trưởng, Cục trưởng quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không và hàng hải theo quy định của Thông tư này.

Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP, công chức thanh tra phải có thêm những tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

1. Công chức thanh tra hàng không

Đang theo dõi

a) Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh hàng không;

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên;

Đang theo dõi

d) Có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ít nhất 05 năm.

Đang theo dõi

2. Công chức thanh tra hàng hải

Đang theo dõi

a) Có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực hàng hải;

Đang theo dõi

b) Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C và tương đương trở lên;

Đang theo dõi

d) Có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ít nhất 05 năm.

Đang theo dõi

3. Công chức thanh tra đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

Đang theo dõi

a) Công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, các Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này) có trình độ đào tạo từ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế, tài chính;

Đang theo dõi

b) Công chức thanh tra được bố trí thuộc đội tham mưu có trình độ đào tạo từ cao đẳng chuyên nghiệp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật;

Đang theo dõi

c) Có chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

Đang theo dõi

d) Có thời gian làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tối thiểu 02 năm (không kể thời gian tập sự).

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục công nhận công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công chức tiến hành rà soát, lựa chọn công chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này, có văn bản trình Tổng cục trưởng, Cục trưởng để xem xét, ra quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp biến động tăng hoặc giảm số lượng công chức được công nhận công chức thanh tra chuyên ngành gửi về Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị công nhận công chức thanh tra của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công chức;

Đang theo dõi

b) Danh sách trích ngang của công chức được đề nghị công nhận công chức thanh tra theo Mẫu số 1 Phụ lục III của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu hồ sơ quản lý cán bộ công chức, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức;

Đang theo dõi

d) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức (bản sao của cơ quan);

Đang theo dõi

đ) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn công chức thanh tra theo quy định tại Thông tư này (bản sao có chứng thực).

Đang theo dõi

4. Quyết định công nhận công chức thanh tra phải có các thông tin cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

a) Căn cứ ban hành quyết định, văn bản trình của cơ quan quản lý công chức;

Đang theo dõi

b) Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra, làm chuyên trách thanh tra hoặc kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

5. Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra

Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Công chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc bị sa thải;

Đang theo dõi

b) Công chức chuyển công tác sang cơ quan không được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích;

Đang theo dõi

c) Không đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

Đang theo dõi

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 11. Thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Thẻ công chức thanh tra được cấp cho công chức thanh tra để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Nghiêm cấm sử dụng thẻ công chức thanh tra vào mục đích khác.

Đang theo dõi

2. Mẫu thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

a) Kích thước: Chiều rộng 61 mm, dài 87 mm;

Đang theo dõi

b) Màu sắc và họa tiết: mặt trước màu đỏ tươi; mặt sau màu hồng tươi, có hoa văn chìm màu xanh da trời nhạt để chống làm giả;

Đang theo dõi

c) Nội dung trên thẻ công chức thanh tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001;

Đang theo dõi

d) Nội dung trên mặt trước của thẻ công chức thanh tra: Quốc hiệu, quốc huy và tên "THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA";

Dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh, chữ tiếng Anh có kích thước nhỏ hơn chữ tiếng Việt "SPECIALIZED TRANSPORT INSPECTOR CARD".

Đang theo dõi

đ) Nội dung trên mặt sau của thẻ công chức thanh tra: Quốc hiệu, tên "THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI", họ và tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công tác, ảnh người được cấp thẻ, có 01 vạch chéo song song màu đỏ tươi, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ; dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh;

Mẫu thẻ công chức thanh tra quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thẻ công chức thanh tra có thời hạn sử dụng không quá 05 năm, kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

4. Mã số thẻ công chức thanh tra

Mỗi công chức thanh tra được cấp một mã số thẻ công chức thanh tra.

Thẻ công chức thanh tra có mã số chung là A06, kèm theo mã số cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số thẻ công chức thanh tra cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam: A06-TCĐB;

Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc các Cục Quản lý đường bộ: A06-CQLĐBI (hoặc II, III, IV) -TCĐB.

Đang theo dõi

b) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Đường sắt Việt Nam: A06-CĐS.

Đang theo dõi

c) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: A06-CĐTNĐ; mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Chi cục Đường thủy nội địa: A06-CC-CĐTNĐ; mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa: A06-CV-CĐTNĐ.

Đang theo dõi

d) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Hàng không Việt Nam: A06-CHK; mã số công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: A06-CV-CHK.

Đang theo dõi

đ) Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cục Hàng hải Việt Nam: A06-CHH; mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng hải: A06-CV-CHH.

Ví dụ: Mã số thẻ công chức thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng hải có số thứ tự 10: A06-CV-CHH.010.

Đang theo dõi

Điều 12. Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra.

Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị Chánh Thanh tra Bộ quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi thẻ công chức thanh tra đối với công chức thanh tra do mình quản lý.

Đang theo dõi

2. Cấp mới thẻ công chức thanh tra trong trường hợp công chức được công nhận công chức thanh tra lần đầu.

Đang theo dõi

3. Đổi thẻ công chức thanh tra trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Thẻ công chức thanh tra hết hạn sử dụng;

Đang theo dõi

b) Thẻ công chức thanh tra đang sử dụng bị hư hỏng.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ công chức thanh tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ công chức thanh tra của Tổng cục trưởng, Cục trưởng quản lý công chức;

Đang theo dõi

b) Danh sách trích ngang của người được cấp thẻ công chức, gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và cơ quan, đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua; lý do cấp mới, đổi thẻ theo Mẫu số 3, Mẫu số 4 Phụ lục III của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Quyết định công nhận công chức thanh tra (bản photocopy);

Đang theo dõi

d) Ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục thanh tra, ảnh chụp không quá 06 tháng, có ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người (mỗi công chức thanh tra 02 ảnh);

Đang theo dõi

e) Thẻ công chức thanh tra cũ, đối với trường hợp đổi thẻ công chức thanh tra.

Đang theo dõi

5. Cấp lại thẻ công chức thanh tra

Công chức thanh tra được xem xét cấp lại thẻ trong trường hợp bị mất do cướp giật, trộm cắp, rách, hư hỏng do nguyên nhân khách quan và không thuộc các trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 6 điều này; không cấp lại quá 01 lần trong 1 kỳ sử dụng thẻ công chức thanh tra.

Hồ sơ cấp lại thẻ công chức thanh tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn báo cáo, giải trình của công chức thanh tra có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc xác nhận đối với trường hợp bị cướp giật, trộm cắp;

Đang theo dõi

b) Công văn đề nghị cấp lại thẻ công chức thanh tra của Tổng cục trưởng, Cục trưởng;

Đang theo dõi

c) Danh sách trích ngang gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và cơ quan, đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua; lý do đề nghị cấp lại thẻ công chức thanh tra theo Mẫu số 5 Phụ lục III của Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23 mm x 30mm, mặc trang phục thanh tra, ảnh chụp không quá 06 tháng, có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người (mỗi công chức thanh tra 02 ảnh).

Đang theo dõi

6. Các trường hợp thu hồi thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

a) Công chức thanh tra có quyết định buộc thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc bị sa thải theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Công chức thanh tra chuyển công tác sang cơ quan không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích;

Đang theo dõi

c) Công chức thanh tra bị tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật; công chức thanh tra đang bị tạm giam hoặc đang trong thời gian tạm nghỉ việc để hợp tác với cơ quan điều tra;

Đang theo dõi

d) Công chức thanh tra có quyết định thôi công nhận công chức thanh tra của cấp có thẩm quyền;

Đang theo dõi

đ) Thẻ công chức thanh tra cấp không đúng theo quy định;

Đang theo dõi

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Việc cấp, đổi, thu hồi thẻ công chức thanh tra được thực hiện vào các tháng 3, 6, 9, 12 hàng năm.

Đang theo dõi

8. Thanh tra Bộ thống nhất in ấn, quản lý phôi thẻ công chức thanh tra. Kinh phí làm phôi thẻ công chức thanh tra do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt.

Đang theo dõi

Điều 13. Chế độ của công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Công chức thanh tra được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Công chức thanh tra được cung cấp trang phục; trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật và công cụ hỗ trợ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương 5.

THẺ KIỂM TRA; TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CẤP THẺ KIỂM TRA

Đang theo dõi

Điều 14. Thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

1. Thẻ kiểm tra được cấp cho công chức, viên chức để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

Nghiêm cấm sử dụng thẻ kiểm tra vào mục đích khác.

Đang theo dõi

2. Mẫu thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

a) Kích thước: Chiều rộng 61 mm, dài 87 mm;

Đang theo dõi

b) Màu sắc và họa tiết: mặt trước màu đỏ tươi; mặt sau màu hồng tươi, có các họa tiết chống làm giả;

Đang theo dõi

c) Nội dung trên thẻ kiểm tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001;

Đang theo dõi

d) Nội dung trên mặt trước của thẻ kiểm tra: Quốc hiệu, quốc huy và tên "THẺ KIỂM TRA";

Dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh, chữ tiếng Anh có kích thước nhỏ hơn chữ tiếng Việt "AUTHORISED TRANSPORT INSPECTOR CARD".

Đang theo dõi

đ) Nội dung trên mặt sau của thẻ kiểm tra: Quốc hiệu, tên "THẺ KIỂM TRA GIAO THÔNG VẬN TẢI", họ và tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công tác, ảnh người được cấp thẻ, có 02 vạch chéo song song màu đỏ tươi, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ; dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh.

Mẫu thẻ kiểm tra quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thẻ kiểm tra có thời hạn sử dụng không quá 05 năm, kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều kiện, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

1. Là công chức, viên chức nhà nước (không thuộc đối tượng quy định tại Chương III và Chương IV của Thông tư này) thuộc Thanh tra Sở, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, được Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Cảng vụ quyết định giao nhiệm vụ kiểm tra để phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không được cấp thẻ kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan, được thủ trưởng cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải xác nhận và chịu trách nhiệm.

Đang theo dõi

3. Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế.

Đang theo dõi

4. Có Chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền cấp, thu hồi thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ quyết định cấp, thu hồi thẻ kiểm tra cho công chức, viên chức thuộc các Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Giám đốc Sở) quyết định cấp, thu hồi thẻ kiểm tra cho công chức, viên chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 17. Hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

a) Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi thẻ kiểm tra của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chánh Thanh tra Sở;

Đang theo dõi

b) Danh sách trích ngang người được cấp thẻ kiểm tra, gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua;

Đang theo dõi

c) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực các loại văn bằng, chứng chỉ theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Quyết định phân công nhiệm vụ của Giám đốc Cảng vụ Hàng không, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với viên chức làm việc tại Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không và Cảng vụ Đường thủy nội địa);

Đang theo dõi

đ) Ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục thanh tra, ảnh chụp không quá 06 tháng, có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người (mỗi công chức, viên chức 02 ảnh).

Đang theo dõi

2. Cấp lại thẻ kiểm tra

Công chức, viên chức được xem xét cấp lại thẻ kiểm tra trong trường hợp bị mất do bị cướp giật, trộm cắp, rách, hư hỏng do nguyên nhân khách quan và không thuộc các trường hợp bị mất do thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều này; không cấp lại quá 01 lần trong 1 kỳ sử dụng thẻ kiểm tra. Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn báo cáo, giải trình của công chức, viên chức về lý do đề nghị cấp lại thẻ kiểm tra, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc xác nhận đối với trường hợp bị cướp giật, trộm cắp;

Đang theo dõi

b) Công văn đề nghị cấp lại thẻ kiểm tra của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chánh Thanh tra Sở;

Đang theo dõi

c) Danh sách trích ngang gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua, mã số thẻ kiểm tra đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại thẻ kiểm tra;

Đang theo dõi

d) Ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục thanh tra, ảnh chụp không quá 06 tháng, có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người (mỗi công chức 02 ảnh).

Đang theo dõi

Điều 18. Thu hồi thẻ kiểm tra

Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở quyết định thu hồi thẻ kiểm tra của công chức, viên chức thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc bị sa thải.

Đang theo dõi

2. Công chức, viên chức chuyển công tác sang cơ quan không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích.

Đang theo dõi

3. Công chức, viên chức đã được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên hoặc đã được công nhận công chức thanh tra.

Đang theo dõi

4. Thẻ kiểm tra được cấp không đúng quy định.

Đang theo dõi

5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 19. In ấn, quản lý phôi thẻ kiểm tra

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ thống nhất in ấn, quản lý và cấp phát phôi thẻ kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Phôi thẻ kiểm tra được cấp phát định kỳ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp đột xuất.

Đang theo dõi

3. Kinh phí làm phôi thẻ kiểm tra giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán hàng năm.

Đang theo dõi

Chương 6.

TIÊU CHUẨN CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA;

THỦ TỤC TRƯNG TẬP CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 20. Xây dựng hệ thống cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thanh tra là người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ của thanh tra giao thông vận tải, được cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành giao thông vận tải trưng tập để thực hiện thanh tra.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở có trách nhiệm xây dựng hệ thống cộng tác viên thanh tra để phục vụ công tác thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, chương trình kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt hàng năm chủ động xác định đội ngũ cộng tác viên thanh tra cần trưng tập.

Đang theo dõi

4. Thanh tra Bộ chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra đối với các cộng tác viên thanh tra được trưng tập thường xuyên, lâu dài.

Đang theo dõi

Điều 21. Cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 24 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn cụ thể của cộng tác viên thanh tra

Ngoài những tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, cộng tác viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có trình độ cao đẳng chuyên ngành trở lên phù hợp với nội dung thanh tra; am hiểu, có kinh nghiệm về chuyên ngành giao thông vận tải.

Đang theo dõi

b) Đối với cộng tác viên thanh tra được trưng tập để tham gia đoàn thanh tra có nội dung liên quan đến chuyên môn sâu, công nghệ cao, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này phải hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải (trong nước hoặc nước ngoài) tối thiểu 03 năm.

Đang theo dõi

c) Được cơ quan thanh tra sử dụng cộng tác viên thanh tra xem xét về yêu cầu chuyên môn trước khi quyết định trưng tập.

Đang theo dõi

Điều 22. Thủ tục trưng tập cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải có quyền trưng tập cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

2. Căn cứ hệ thống cộng tác viên thanh tra đã được thiết lập và kết quả khảo sát, thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có văn bản đề nghị cơ quan quản lý trực tiếp người được trưng tập. Nội dung văn bản trưng tập phải được nêu cụ thể về căn cứ trưng tập, đối tượng trưng tập, yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm; thời gian trưng tập, chế độ và các nội dung khác liên quan.

Đang theo dõi

3. Cơ quan trưng tập có thể không đưa người được trưng tập tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra nếu người được trưng tập không đáp ứng yêu cầu của cơ quan trưng tập về đối tượng, chuyên môn, kinh nghiệm hoặc lý do khác nhằm bảo đảm khách quan trong quá trình thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 23. Chế độ đối với cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Được cơ quan quản lý trực tiếp trả nguyên lương và phụ cấp (nếu có), được thanh toán tiền công tác phí.

Đang theo dõi

2. Được cơ quan trưng tập cung cấp các điều kiện, phương tiện làm việc cần thiết.

Đang theo dõi

3. Được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thanh tra.

Đang theo dõi

4. Được khen thưởng theo quy định của pháp luật về khen thưởng.

Đang theo dõi

5. Được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 24. Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Kinh phí cho việc trưng tập cộng tác viên thanh tra thuộc cơ quan thanh tra, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Hàng năm, thủ trưởng các cơ quan thanh tra, thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành lập dự toán kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Chương 7.

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Đang theo dõi

Điều 25. Khen thưởng

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên, công chức thanh tra, viên chức làm công tác thanh tra và cộng tác viên thanh tra có thành tích xuất sắc trong hoạt động thanh tra chuyên ngành được khen thưởng theo quy định.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên, công chức thanh tra, viên chức làm công tác thanh tra, kiểm tra lập thành tích xuất sắc trong hoạt động thanh tra chuyên ngành được xem xét nâng ngạch, nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Hàng năm, Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm phát động thi đua trong công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải. Tổng hợp, rà soát, lập danh sách đề nghị Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, tặng bằng khen đối với tập thể và cá nhân thuộc các cơ quan thanh tra, các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải; đề nghị Tổng Thanh tra xem xét tặng bằng khen đối với tập thể và cá nhân thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam, Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải. Thanh tra Sở đề nghị khen thưởng của Tổng Thanh tra Chính phủ theo quy định phân cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 26. Kỷ luật

Thanh tra viên, công chức thanh tra làm công tác thanh tra và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải vi phạm quy trình thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính hoặc có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định nếu gây thiệt hại về vật chất.

Đang theo dõi

Chương 8.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2008/TT-BGTVT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hướng dẫn một số quy định về thanh tra viên, cộng tác viên và việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Thẻ kiểm tra đã được cấp theo quy định tại Thông tư 02/2008/TT-BGTVT ngày 04/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Bộ lập kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tiến hành rà soát lực lượng đã được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để trình Bộ trưởng quyết định miễn nhiệm các ngạch thanh tra và chuyển ngạch theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trong khi sắp xếp tổ chức và chuyển đổi sang ngạch công chức thanh tra theo Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải, các chức danh thanh tra viên thuộc tổ chức thanh tra ngành Giao thông vận tải vẫn thực hiện nhiệm vụ cho đến khi có quyết định thay thế.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

6. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 28;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND cấp tỉnh;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Thanh tra các Sở GTVT;
- Công báo; cổng TTĐTCP;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TTr (10b).
BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I
MẪU THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Mặt trước Thẻ

Thông tư 68/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải

Mt sau Thẻ

Thông tư 68/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải
Đang theo dõi

PHỤ LỤC II
MẪU THẺ KIỂM TRA GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Mặt trước Thẻ Kiểm tra

Thông tư 68/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải

Mt sau Thẻ Kiểm tra

Thông tư 68/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải
Đang theo dõi

PHỤ LỤC III
CÁC MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đang theo dõi

Mẫu số 1

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH Đ NGHỊ CÔNG NHN CÔNG CHỨC THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:            ngày           tháng         năm      )

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm Công chức (Số, ngày, tháng, năm)

 ngạch Công chức

Trình độ chuyên môn

Nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra

Ngạch, bậc lương hiện hưởng; thời gian nâng ngạch gần nhất

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………..ngày ... tháng ... năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 2

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH Đ NGHỊ THÔI CÔNG NHN CÔNG CHỨC THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:            ngày           tháng         năm      )

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ công nhận Công chức thanh tra chuyên ngành (Số, ngày, tháng, năm)

 Thẻ Công chức thanh tra

Lý do thôi công nhận Công chức thanh tra

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..ngày ... tháng ... năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 3

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH Đ NGHỊ CẤP MỚI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:            ngày           tháng         năm      )

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ công nhận Công chức thanh tra (Số, ngày, tháng, năm)

 ngạch Công chức

Mã Thẻ Công chức thanh tra đề nghị cấp

Trình độ chuyên môn

Nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..ngày ... tháng ... năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 4

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH Đ NGHỊ ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:            ngày           tháng         năm      )

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

Trình độ chuyên môn

Nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra

Mã Thẻ Công chức thanh tra

Ngày, tháng, năm Thẻ Công chức thanh tra (đã cấp)

Lý do đổi thẻ

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..ngày ... tháng ... năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 5

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH Đ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:            ngày           tháng         năm      )

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ công nhận Công chức thanh tra (Số, ngày, tháng, năm)

Mã Thẻ Công chức thanh tra

Ngày, tháng, năm Thẻ Công chức thanh tra (đã cấp)

Mã thẻ Công chức thanh tra đề nghị cấp

Lý do mất Thẻ Công chức thanh tra

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..ngày ... tháng ... năm……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 68/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 68/2013/TT-BGTVT

01

Luật Thanh tra của Quốc hội, số 56/2010/QH12

02

Nghị định 97/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra

03

Nghị định 07/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành

04

Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

05

Nghị định 57/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động Thanh tra ngành Giao thông Vận tải

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×