Thông tư 15/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2023/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
Ngày 30/6/2023, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng,bao gồm:
- Trưởng tàu;
- Phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn;
- Lái tàu;
- Nhân viên trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp;
- Phụ lái tàu;
- Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến;
- Nhân viên điều độ chạy tàu ga;
- Trực ban chạy tàu ga;
- Trưởng dồn;
- Nhân viên gác ghi;
- Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe;…
2. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị, bao gồm:
- Nhân viên điều độ chạy tàu;
- Lái tàu;
- Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga;
- Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu.
3. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác, như sau:
- Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;
- Phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên đối với giấy phép lái đầu máy diesel, giấy phép lái đầu máy điện, giấy phép lái đầu máy hơi nước; 12 tháng trở lên đối với giấy phép lái phương tiện chuyên dùng;
- Đã qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu đánh giá đạt yêu cầu theo quy định;....
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.
Xem chi tiết Thông tư 15/2023/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 15/2023/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt
______________
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG
Các chức danh quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Đường sắt, chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn và chức danh nhân viên trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp.
Điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp trên đường sắt chuyên dùng nằm trong phạm vi nội bộ của doanh nghiệp, không đi qua khu dân cư, không giao cắt với hệ thống đường bộ, không kết nối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị hoặc đường sắt chuyên dùng khác.
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Người được cấp giấy phép lái tàu phải đáp ứng các điều kiện sau:
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch;
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo một trong các hình thức sau:
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực: Bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp, hoặc bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do tổ chức nước ngoài cấp qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của dự án; chứng chỉ hoặc chứng nhận bồi dưỡng kiến thức pháp luật đường sắt đô thị do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư này, chậm nhất trước thời điểm tuyến đường sắt đô thị được vận hành, khai thác thương mại đủ 01 năm. Sau thời điểm này, việc cấp giấy phép lái tàu thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Thông tư này.
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp có công nghệ tương ứng với tuyến đường sắt được thuê vận hành, được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư này.
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư này.
Doanh nghiệp hoặc cá nhân người được cấp giấy phép lái tàu phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Người được sát hạch phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Địa điểm tổ chức sát hạch do doanh nghiệp bố trí. Địa điểm sát hạch phải đảm bảo các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất và các loại phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị chuyên môn, tuyến đường sắt đang khai thác phục vụ cho công tác sát hạch các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này.
SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Luật Đường sắt và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt; các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, công lệnh, biệt lệ, chỉ thị chạy tàu và các văn bản quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu.
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đáp ứng các điều kiện sau:
SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY
Điểm sát hạch thực hành khám máy tối đa là 100 điểm, quy định như sau:
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi được tối thiểu 60 điểm sau khi trừ các điểm vi phạm (nếu có), trong đó phải phát hiện và có phương án xử lý đúng ít nhất 03 sự cố kỹ thuật (pan), trong đó có ít nhất 01 sự cố kỹ thuật (pan) ở trạng thái nóng.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Điểm sát hạch thực hành lái tàu tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm sau khi trừ điểm vi phạm (nếu có), trong đó không có nội dung nào quy định tại Điều 49 của Thông tư này bị trừ quá 1/2 số điểm.
ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
QUY ĐỊNH CHUNG
Người được sát hạch phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Luật Đường sắt, các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt; quy chuẩn kỹ thuật, quy tắc vận hành, công tác an toàn, tín hiệu và tuyến đường và các quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu; lý thuyết lái tàu.
Thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
Thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Thông tư này.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY
Điểm sát hạch thực hành khám máy thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Thông tư này.
Thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Thông tư này.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Điểm sát hạch thực hành lái tàu được quy định tối đa là 100 điểm cho mỗi nội dung quy định tại Điều 61 của Thông tư này.
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi nội dung quy định tại Điều 61 của Thông tư này sau khi trừ điểm vi phạm (nếu có).
SÁT HẠCH VIÊN
Cục Đường sắt Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên cho những người được doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo lái tàu đề nghị, đạt đủ các điều kiện sau:
Nội dung, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
QUY TRÌNH SÁT HẠCH
Quy trình tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu đối với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị đang khai thác quy định tại Điều 30 Thông tư này quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quy trình, thủ tục công tác sát hạch cấp giấy phép lái tàu cho những lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam theo quy định của Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Như Điều 74; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông; Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, VT (5b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
Phụ lục I
Nội dung chương trình đào tạo chuyên môn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
Nội dung chương trình đào tạo chuyên môn đối với chức danh nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm
TT |
Nội dung đào tạo |
Thời gian (giờ) |
1 |
Pháp luật về đường sắt |
45 |
2 |
Tuần đường, cầu, hầm |
125 |
|
Tổng cộng |
170 |
Phụ lục II
Mẫu giấy phép lái tàu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
1. Mặt trước
a) Mẫu Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
Ghi chú: Mục “Trên: …” phải ghi rõ “đường sắt quốc gia” hoặc "đường sắt chuyên dùng” hoặc “đường sắt đô thị”
b) Mẫu Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cấp cho lái tàu là người nước ngoài
2. Mặt sau
3. Quy cách
a) Kích thước khung: 66 mm x 94 mm;
b) Tiêu đề “Giấy phép lái ...” in hoa màu đỏ; các chữ khác màu đen;
c) Tên loại phương tiện dùng chữ in hoa;
d) Tên người được cấp giấy phép lái tàu dùng chữ in hoa;
đ) Chất liệu giấy tất hoặc nhựa cứng màu trắng, nền có in chữ tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu mờ màu vàng;
e) Các dòng chữ trong giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính
Phụ lục III
DANH SÁCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP TỔ CHỨC SÁT HẠCH, CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG KỂ TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên Ủy Ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
2 |
Ủy Ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
3 |
Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh |
Phụ lục IV
Mẫu văn bản đề nghị sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt với các tuyến đường sắt đang khai thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN ĐƠN VỊ __ Số:. Vv.. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ..., ngày…tháng...năm…. |
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Căn cứ Thông tư số .../2023/TT-BGTVT ngày… tháng …năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt, …. (tên đơn vị) kính đề nghị ….( tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trên ....(ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng của doanh nghiệp/đường sắt đô thị...) cho ... (ghi rõ số lượng) nhân viên của đơn vị, như sau:
1. Danh sách nhân viên đề nghị được sát hạch, cấp giấy phép lái tàu
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Trình độ, chuyên ngành đào tạo |
Số tháng trực tiếp làm phụ lái tàu |
Loại GPLT đăng ký |
Phương tiện sát hạch |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên gồm: ….. (liệt kê đầy đủ thành phần hồ sơ)
2. Đề xuất thành viên tham gia Hội đồng sát hạch
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức danh trong Hội đồng sát hạch |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Đề xuất thành viên tham gia Tổ sát hạch
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Loại, số thẻ sát hạch viên, ngày cấp |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức danh trong Tổ sát hạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị …. (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) …. xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục V
Mẫu đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sát hạch cấp giấy phép lái tàu
Loại ....
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Tên tôi là: ... Giới tính (nam/nữ) ...
Mã định danh cá nhân/CCCD: ...
Sinh ngày ... tháng ... năm ... tại ...
Quê quán: ...
Nơi ở hiện nay ... Điện thoại: ...
Đơn vị công tác hiện nay: ...
Số Giấy CMND/CCCD ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm đến tháng năm |
Chức danh |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi công tác |
|
|
|
|
Đối chiếu với điều kiện dự sát hạch, tôi thấy mình đủ điều kiện để tham dự kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu.
Kính đề nghị …. (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, cho phép tôi được tham dự sát hạch cấp giấy phép lái tàu loại: …. trên ... (ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng của doanh nghiệp/đường sắt đô thị.)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
..., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục VI
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị đối với lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN ĐƠN VỊ _____ Số: ... V/v: ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Căn cứ Thông tư số .../2023/TT-BGTVT ngày… tháng… năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt; ... (tên đơn vị) kính đề nghị ..(tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xét, cấp giấy phép lái tàu cho những lái tàu đầu tiên trên đường sắt đô thị tuyến ...(ghi rõ tên tuyến, số tuyến) đối với ... (ghi rõ số lượng) nhân viên của đơn vị, như sau:
1. Danh sách nhân viên đề nghị được xét cấp giấy phép lái tàu
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Trình độ, chuyên ngành đào tạo |
Loại GPLT đăng ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên bao gồm: (Liệt kê đầy đủ danh mục, thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lái tàu) ...
2. Đề xuất thành viên tham gia Hội đồng sát hạch
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức danh trong Hội đồng sát hạch |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Phụ lục VII
Mẫu xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đối với nhân sự lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN ĐƠN VỊ _____ Số: ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN
Nhân sự lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình
vận hành thử toàn hệ thống của Dự án tuyến ĐSĐT.... (ghi rõ tên tuyến)
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Đơn vị ... (ghi rõ tên đơn vị xác nhận) xác nhận, đánh giá các ông/bà có tên sau đây đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án đường sắt đô thị, tuyến ... (ghi rõ tên tuyến):
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Giới tính |
Thời gian tham gia vận hành thử toàn hệ thống |
Tổng số Km kế hoạch |
Phương tiện lái |
Tổng số Km mỗi nhân sự lái tàu phải thực hiên |
Tổng số Km đã thực hiên |
Tổng số Km lái tàu an toàn |
Đánh giá chung |
|
Từ ngày |
Đến ngày |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ... (ghi rõ tên đơn vị xác nhận) xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai đơn vị ... (ghi rõ tên đơn vị xác nhận) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) ... xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
- Cột (5): Ngày bắt đầu trực tiếp điều khiển đoàn tàu vận hành thử toàn hệ thống;
- Cột (6): Ngày hoàn thành tham gia trực tiếp điều khiển đoàn tàu vận hành thử toàn hệ thống;
- Cột (7): Tổng số Km vận hành của đoàn tàu theo kế hoạch vận hành thử toàn hệ thống của Dự án;
- Cột (9): Quy định số Km mà mỗi nhân sự lái tàu phải trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ thống theo yêu cầu của Dự án. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có quy định số km mà mỗi nhân sự lái tàu phải trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn lớn hơn số km theo yêu cầu của Dự án thì thực hiện theo quy định của doanh nghiệp này;
- Cột (10): Số Km thực tế mà nhân sự lái tàu trực tiếp điều khiển đoàn tàu trong thời gian vận hành toàn hệ thống, yêu cầu không ít hơn số Km tại Cột (9);
- Cột (11): Số Km thực tế mà nhân sự lái tàu trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận hành toàn hệ thống, yêu cầu không ít hơn số Km tại Cột (9);
- Cột (12) Đánh giá nhân sự lái tàu đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu khi trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ thống;
- Tổng số Km lái tàu an toàn tại cột (11) phải bằng tổng số Km thực tế nhân sự lái tàu thực hiện nêu tại cột (10) mới đủ điều kiện xác nhận đạt yêu cầu lái tàu an toàn tại cột (12);
Phụ lục VIII
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị tuyến ... (ghi rõ tên tuyến)
Loại giấy phép lái tàu: ...
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Tên tôi là: ….. Giới tính (nam/nữ) .
Mã định danh cá nhân/CCCD: ….
Sinh ngày …. tháng …. năm … tại….
Quê quán: ...
Nơi ở hiện nay ... Điện thoại: ...
Đơn vị công tác hiện nay: ...
Số Giấy CMND/CCCD ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Tóm tắt quá trình công tác:
T ừ tháng...năm ... đến tháng...năm... |
Chức danh |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi công tác |
|
|
|
|
Đối chiếu với điều kiện để được cấp giấy phép lái tàu, tôi thấy mình đủ điều kiện để được cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên đường sắt đô thị tuyến….(ghi rõ tên tuyến);
Loại giấy phép lái tàu: ...
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, giải quyết./.
…, ngày... tháng…. năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục IX
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho người nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN ĐƠN VỊ _____ Số: ... Vv… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: …. (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Căn cứ Thông tư số …/2023/TT-BGTVT ngày …tháng …năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt; …. (ghi rõ tên đơn vị) kính đề nghị ...(tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xét, cấp giấy phép lái tàu tuyến ... (ghi rõ tên tuyến đường sắt đô thị) cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Quốc tịch |
Số/loại Giấy phép lái tàu do Cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp |
Loại GPLT đề nghị cấp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên gồm: .. (liệt kê đầy đi thành phần hồ sơ)
Đơn vị ... (ghi rõ tên đơn vị đề nghị) xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai đơn vị (ghi rõ tên đơn vị đề nghị) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Phụ lục X
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho người nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị
Loại ...
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Tên tôi là: ... Giới tính (nam/nữ) ...
Mã định danh cá nhân/CCCD (nếu có): ...
Sinh ngày ... tháng ... năm ... tại ...
Quốc tịch: ...
Nơi ở hiện nay ... Điện thoại: ...
Đơn vị công tác hiện nay: ...
Số Hộ chiếu . …do ... cấp ngày …. tháng … năm ...
Ngày hết hạn: ….
Số Giấy phép lái tàu (do Cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp): .................
Quốc gia cấp giấy phép lái tàu: ….
Loại giấy phép lái tàu: ….
Đề nghị …. (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, cấp giấy phép lái tàu loại: …. tuyến ….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…., ngày…tháng…năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục XI
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu của doanh nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN ĐƠN VỊ _____ Số: ... Vv… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Căn cứ Thông tư số …/2023/TT-BGTVT ngày …tháng… năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt; …. (ghi rõ tên đơn vị) kính đề nghị ….(tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xét, cấp lại giấy phép lái tàu cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Chức danh, đơn vị công tác |
Số, loại, thời hạn giấy phép lái tàu đã được cấp |
Lý do cấp lại |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên gồm: …. (liệt kê đầy đủ thành phần hồ sơ)
Đơn vị (ghi rõ tên đơn vị đề nghị) xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai đơn vị (ghi rõ tên đơn vị đề nghị) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục XII
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép lái tàu
Loại ...
Kính gửi: ... (Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) ...
Tên tôi là: ….. Giới tính (nam/nữ) .
Mã định danh cá nhân/CCCD: .
Sinh ngày: . tháng . năm . tại. Quê quán1: .
Nơi ở hiện nay: ……….. Điện thoại: ………
Đơn vị công tác hiện nay: ...
Số Giấy CMND: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Quốc tịch2: .
Số Hộ chiếu ... do … cấp ngày … tháng ... năm …. ngày hết hạn: ….3
Tôi đã được …. (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) …. cấp giấy phép lái tàu:
Loại giấy phép: …. Số giấy phép: …. ngày cấp …. thời hạn hiệu lực đến ngày….
Đề nghị ….. (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) …. xem xét, cấp lại cho tôi giấy phép lái tàu:
Loại: …..
Lý do: 4…..
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…, ngày... tháng…. năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
_________
1Trường hợp lái tàu người Việt Nam
2Trường hợp lái tàu là người nước ngoài
3 Trường hợp lái tàu là người nước ngoài
4 Trường hợp giấy phép lái tàu bị hỏng bị hỏng phải ghi rõ tình trạng hỏng; trường hợp bị mất phải ghi rõ thời gian, địa điểm, hoàn cảnh mất
Phụ lục XIII
Mẫu biên bản làm việc của Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ …., ngày...tháng...năm...
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
__________
Căn cứ Thông tư số .../2023/TT-BGTVT ngày …tháng… năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của ... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là Hội đồng sát hạch) cho lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tuyến đường sắt đô thị);
Căn cứ đề nghị của ... (tên đơn vị đề nghị) về việc cấp giấy phép lái tàu cho ... (ghi rõ số lượng) lái tàu đầu tiên của tuyến đường sắt đô thị ... (tên tuyến đường sắt đô thị) và các hồ sơ kèm theo;
Hôm nay, hồi...giờ...phút...tháng...năm..., tại ...
Hội đồng sát hạch đã họp xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tuyến đường sắt đô thị).
Kết quả như sau:
I. THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH DỰ HỌP
Hội đồng sát hạch gồm .. Thành viên
Có mặt: ... thành viên; vắng mặt: . thành viên
1. Chủ trì cuộc họp
Ông ... Chủ tịch hội đồng
2. Thành viên Hội đồng sát hạch dự họp
- Ông ... Phó chủ tịch hội đồng;
- Ông ... ủy viên hội đồng;
………………..
- Ông ... ủy viên hội đồng, kiêm thư ký hội đồng.
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC
1. Thư ký Hội đồng sát hạch
Báo cáo các hồ sơ, tài liệu liên quan đến kỳ sát hạch:
a) Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
b) Báo cáo tình hình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu của đơn vị:
- Danh mục hồ sơ đầy đủ theo quy định, gồm...
- Số lượng người được đề nghị cấp giấy phép lái tàu, loại giấy phép lái tàu: ...
2. Các thành viên Hội đồng sát hạch
a) Tiến hành kiểm tra, xem xét, đánh giá theo đúng quy định của Thông tư số …/2023/TT-BGTVT ngày… tháng ….năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tính hợp lệ và các nội dung của từng loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp ciấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên đường sắt đô thị tuyến... (ghi rõ tên tuyến ĐSĐT), do ... (ghi rõ tên doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị) trình, gồm: …. (liệt kê các loại giấy tờ trong hồ sơ)
- ….
b) Ghi phiếu đánh giá, chuyển cho Thư ký Hội đồng sát hạch tổng hợp
c) Thư ký Hội đồng sát hạch công bố bảng tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng sát hạch và phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng sát hạch đối với hồ sơ của từng thí sinh (đính kèm theo Biên bản này).
III. KẾT QUẢ XÉT HỒ SƠ
Hội đồng sát hạch thống nhất các nội dung dưới đây:
1. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ
a) Hồ sơ hợp lệ/Không hợp lệ............ (nêu rõ hợp lệ hay không hợp lệ)
b) Lý do không hợp lệ (nếu có): ...............
……………….
c) Biểu quyết (lần 1) của Hội đồng sát hạch đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ
- Số lượng thành viên Hội đồng nhất trí với kết quả đánh giá: …/…(=...%)
- Số lượng thành viên Hội đồng không nhất trí với kết quả đánh giá: .... /.. (=...%)
Các thành viên Hội đồng sát hạch không nhất trí (nếu có):
- Ông: ...
…..
Lý do: ...
2. Đánh giá các nội dung của từng loại giấy tờ trong hồ sơ
a) Số lượng thí sinh có hồ sơ đạt yêu cầu:................. /.......... thí sinh
b) Số lượng thí sinh có hồ sơ đạt không yêu cầu: ................. /....... thí sinh
Lý do không đạt (nếu có):
- Thí sinh A: ....................
……
c) Biểu quyết (lần 2) của Hội đồng sát hạch đánh giá nội dung hồ sơ
- Số lượng thành viên Hội đồng nhất trí với kết quả đánh giá: …/…(=...%)
- Số lượng thành viên Hội đồng không nhất trí với kết quả đánh giá: .... /.. (=...%) Các thành viên Hội đồng sát hạch không nhất trí (nếu có):
- Ông: ...
Lý do: ...
IV. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
Căn cứ kết quả biểu quyết và nguyên tắc làm việc của Hội đồng sát hạch, Hội đồng sát hạch thống nhất như sau:
1. Kết quả đánh giá hồ sơ:
a) Về tính hợp lệ của hồ sơ: …. (nêu rõ hồ sơ hợp lệ hay không hợp lệ)
b) Về hồ sơ của từng thí sinh:…/ …(=...%) đạt yêu cầu
…/….(=...%) không đạt yêu cầu
(Có bảng tổng hợp kèm theo)
2. Đề nghị .... (tên Cơ quan cáp giáy phép lái tàu) cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tên tuyến) cho các ông/bà có tên sau đây:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Giới tính |
Loại giấy phép lái tàu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
Ghi chú: tại cột (5) ghi rõ loại giấy phép lái tàu đề nghị cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư số …/2023/TT-BGTVT ngày …tháng…năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Đề nghị .... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) không cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tên tuyến) cho các ông/bà có tên sau đây:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Giới tính |
Lý do không cấp giấy phép lái tàu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
3. Các ý kiến bảo lưu khác của thành viên Hội đồng sát hạch (Yêu cầu nêu rõ ý kiến bảo lưu của từng thành viên Hội đồng nếu có)
Các thành viên Hội đồng sát hạch cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, kết quả làm việc nêu trên.
Biên bản này gồm...trang...Phụ lục và được lập...bản có giá trị như nhau
Biên bản này đã được các thành viên Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tên tuyến) thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây:
TT |
Họ tên |
Chức danh trong Hội đồng sát hạch |
Chữ ký |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XIV
Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ của Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu đối với các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …, ngày...tháng...năm...
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra đánh giá hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tên tuyến ĐSĐT)
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Căn cứ Thông tư số .../2023/TT-BGTVT ngày …tháng …năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;
Căn cứ Quyết định số ... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tuyến);
Căn cứ hồ sơ đề nghị cấp giáy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên tuyến ... (ghi rõ tuyến) của .... (tên đơn vị đề nghị);
Căn cứ Biên bản làm việc ngày... của Hội đồng sát hạch (đính kèm theo báo cáo này);
Hội đồng sát hạch xin báo cáo kết quả như sau:
1. Kết quả kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ
a) Kết quả đánh giá của Hội đồng: (số thành viên đánh giá là hồ sơ hợp lệ, số thành viên đánh giá là hồ sơ không hợp lệ, tỉ lệ % đánh giá đạt)
b) Kết luận: Hồ sơ hợp lệ/Không hợp lệ (ghi rõ)
c) Các nội dung khác (nếu có).
2. Kết quả kiểm tra, đánh giá thành phần, nội dung của hồ sơ
a) Kết quả đánh giá của Hội đồng: (số thành viên đánh giá hồ sơ đạt yêu cầu, số thành viên đánh giá hồ sơ không đạt yêu cầu, tỉ lệ % đánh giá đạt);
b) Các nội dung khác (nếu có).
3. Đề nghị của Hội đồng sát hạch
a) Đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tên tuyến ĐSĐT) cho các ông/bà có tên sau đây:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Giới tính |
Loại giấy phép lái tàu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: tại cột (5) ghi rõ loại giấy phép lái tàu đề nghị cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư số …/2023/TT-BGTVT ngày …tháng …năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Đề nghị ... (Tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) không cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị ... (ghi rõ tên tuyến ĐSĐT) cho các ông/bà có tên sau đây:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Giới tính |
Lý do không cấp giấy phép lái tàu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Các nội dung khác (nếu cớ):
Hội đồng sát hạch xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung báo cáo nêu trên.
Hội đồng sát hạch kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) ... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu...
|
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
|
Phụ lục XV
Thẻ sát hạch viên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
1. Mặt trước
Ghi chú: Mục “Được sát hạch:” phải ghi rõ:
Sát hạch lý thuyết/ Sát hạch thực hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng; hoặc Sát hạch lý thuyết/ Sát hạch thực hành trên đường sắt đô thị.
2. Mặt sau
3. Quy cách
a) Kích thước khung: 66 mm x 94 mm;
b) Tiêu đề “THẺ SÁT HẠCH VIÊN” in hoa màu đỏ, màu đen;
c) Tên người được cấp Thẻ sát hạch viên dùng chữ in hoa;
d) Chất liệu giấy tất hoặc nhựa cứng màu trắng, nền có in chữ tên Cục Đường sắt Việt Nam mờ màu vàng;
đ) Các dòng chữ trong giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính.
Phụ lục XVI
Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên lái tàu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TT |
Nội dung bồi dưỡng |
Thời gian (giờ) |
1. |
Giới thiệu các nội dung cơ bản về Luật Đường sắt, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt; Quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, công lệnh, biệt lệ, chỉ thị chạy tàu và các văn bản quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu (dành cho sát hạch viên lái tàu đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng) |
05 |
2. |
Giới thiệu các nội dung cơ bản về Luật Đường sắt, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt; lý thuyết lái tàu, quy chuẩn kỹ thuật, quy tắc vận hành, công tác an toàn, tín hiệu và tuyến đường và các quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu (dành cho sát hạch viên lái tàu đường sắt đô thị). |
|
3. |
Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với lái tàu, nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu |
10 |
4. |
Đi thực tế hiện trường |
05 |
5. |
Đánh giá cuối khóa, cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng |
01 |
|
Tổng cộng |
21 |
Phụ lục XVII
Mẫu báo cáo công tác cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
TÊN ĐƠN VỊ ______ Số:…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …, ngày...tháng...năm... |
BÁO CÁO
Công tác cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt
Năm ...
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số …/2023/TT-BGTVT ngày… tháng… năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;
... (tên đơn vị) xin báo cáo số liệu cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt năm ... của đơn vị, như sau:
1. Số lượng giấy phép lái tàu đã được cấp: .............. , trong đó:
TT |
Quyết định tổ chức kỳ sát hạch |
Số lượng giấy phép lái tàu đã được cấp |
Ghi chú |
|||||||
Đầu máy điện |
Đầu máy Diesel |
Phương tiện chuyên dùng |
Đầu máy hơi nước |
|
||||||
SL thí sinh dự sát hạch |
SL thí sinh được cấp GPLT |
SL thí sinh dự sát hạch |
SL thí sinh được cấp GPLT |
SL thí sinh dự sát hạch |
SL thí sinh được cấp GPLT |
SL thí sinh dự sát hạch |
SL thí sinh được cấp GPLT |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột ghi chú: ghi rõ một số thông tin như: lái tàu là người nước ngoài, lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị ...
2. Số lượng giấy phép lái tàu đã được cấp lại, thu hồi:.................. , trong đó:
TT |
Loại giấy phép lái tàu |
Số lượng được cấp lại |
Số lượng được thu hồi |
Ghi chú |
||
Mất |
Hỏng |
Hết hạn |
||||
1 |
Đầu máy điện |
|
|
|
|
|
2 |
Đầu máy diesel |
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
3. Báo cáo biến động nhân sự lái tàu
TT |
Chức danh lái tàu |
Số lượng hiện có |
Tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước |
Dự kiến nhu cầu tuyển mới trong năm sau |
Ghi chú |
1 |
Đầu máy điện |
|
|
|
|
2 |
Đầu máy diesel |
|
|
|
|
3 |
Phương tiện chuyên dùng |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
(Cột tăng/giảm: Trường hợp giảm thì có dấu (-) trước số lượng giảm)
4. Dự kiến nhu cầu sát hạch cấp, cấp lại giấy phép lái tàu
TT |
Kế hoạch |
Tổng số |
Thời gian dự kiến |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Sát hạch cấp giấy phép lái tàu |
|
|
|
|
2 |
Cấp lại giấy phép lái tàu |
|
|
|
|
5. Các nội dung đề xuất, kiến nghị (nếu có): ...
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục XVIII
Quy trình thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
QUY TRÌNH
Thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt
PHẦN I
QUY TRÌNH SÁT HẠCH VÀ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
BƯỚC 1
THÀNH LẬP TỔ SÁT HẠCH, XÂY DỰNG NỘI QUY KỲ SÁT HẠCH
Ngay sau khi có Quyết định thành lập, Hội đồng sát hạch tổ chức họp (lần 1), nội dung:
I. Thành lập Tổ sát hạch
1. Rà soát tiêu chuẩn, thành phần sát hạch viên do doanh nghiệp đề xuất;
2. Lập Biên bản thẩm định về danh sách sát hạch viên do doanh nghiệp đề xuất, trường hợp không đủ thành phần theo quy định, phải đề xuất bổ sung hoặc thay thế (theo mẫu 1 kèm theo), trình cơ quan cấp giấy phép lái tàu xem xét quyết định thành lập Tổ sát hạch theo quy định tại Điều 38 Thông tư này.
II. Thông qua nội quy kỳ sát hạch
Hội đồng sát hạch xem xét, thông qua nội quy kỳ sát hạch do Thư ký Hội đồng sát hạch dự thảo (tham khảo theo mẫu 2 kèm theo)
BƯỚC 2
XÂY DỰNG NỘI DUNG SÁT HẠCH, ĐỀ SÁT HẠCH
I. Tổ chức xây dựng nội dung sát hạch
1. Ngay sau khi có Quyết định thành lập Tổ sát hạch, Tổ trưởng Tổ sát hạch chủ động tổ chức họp Tổ sát hạch (lần 1) phân công nhiệm vụ thành viên Tổ sát hạch xây dựng nội dung sát hạch:
a) Lý thuyết: Lựa chọn, đề xuất các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 41, Điều 54 của Thông tư này;
b) Thực hành khám máy: Quy trình, thời gian khám máy (khám nguội, khám nóng), các chi tiết, bộ phận phải khám, các “Pan" đối với từng chủng loại phương tiện mà doanh nghiệp đề nghị sát hạch;
c) Thực hành lái tàu: Quy trình lái tàu; các quy định xử lý tình huống khẩn cấp trên đường hoặc trong khu depot (đối với sát hạch lái tàu đường sắt đô thị);
d) Quy định thời hạn hoàn thành xây dựng nội dung sát hạch;
đ) Lập Biên bản cuộc họp (theo mẫu 3 kèm theo).
2. Kết thúc thời hạn trên, Tổ trưởng Tổ Sát hạch tổng hợp nội dung sát hạch trình Hội đồng sát hạch.
II. Thông qua nội dung sát hạch, kế hoạch tổ chức sát hạch và phân công nhiệm vụ thành viên Hội đồng sát hạch
Chủ tịch Hội đồng sát hạch chủ trì họp Hội đồng (lần 2), nội dung:
1. Phổ biến chung về kỳ sát hạch: Các quyết định của cơ quan cấp giấy phép lái tàu về việc tổ chức kỳ sát hạch; danh sách thí sinh; danh sách các đơn vị có thí sinh sát hạch; chủng loại phương tiện sát hạch, v.v...
2. Thông qua nội dung sát hạch lý thuyết; nội dung sát hạch thực hành; thời gian sát hạch thực hành khám máy đối với từng chủng loại phương tiện do Tổ Sát hạch trình.
3. Thống nhất mẫu giấy làm bài thi viết, mẫu phiếu làm bài thi trắc nghiệm, mẫu giấy nháp phục vụ thi lý thuyết; hoặc quy trình thi trắc nghiệm trên máy tính.
4. Phân công nhiệm vụ thành viên Hội đồng sát hạch
a) Thành lập Tổ ra đề thi: Là một số thành viên Hội đồng sát hạch, trong đó Tổ trưởng là 01 Phó Chủ tịch Hội đồng; 01 thành viên là thư ký Tổ ra đề thi;
b) Thống nhất thời gian hoàn thành bộ đề thi và đáp án;
c) Phân công 01 Phó Chủ tịch hội đồng phụ trách theo dõi phần thi lý thuyết: Chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ sát hạch lý thuyết;
d) Phân công 01 Phó Chủ tịch Hội đồng phụ trách theo dõi phần thi thực hành: Chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ sát hạch thực hành;
e) Phân công thành viên Hội đồng sát hạch phụ trách các nội dung khác.
5. Thống nhất kế hoạch thời gian, địa điểm khai mạc và sát hạch lý thuyết; thời gian, địa điểm sát hạch thực hành.
6. Các nhiệm vụ, nội dung, yêu cầu khác phục vụ kỳ sát hạch.
7. Thư ký Hội đồng sát hạch:
a) Lập Biên bản cuộc họp (theo mẫu 4 kèm theo);
b) Tổng hợp nội dung sát hạch, báo cáo Chủ tịch Hội đồng trình Cơ quan cấp giấy phép lái tàu phê duyệt.
III. Xây dựng ngân hàng câu hỏi
1. Căn cứ nội dung sát hạch đã được phê duyệt, Tổ trưởng Tổ ra đề thi tổ chức họp Tổ, phân công xây dựng ngân hàng câu hỏi đề thi:
a) Phần lý thuyết: Số lượng câu hỏi tối thiểu gấp 3 lần so với tổng số câu hỏi theo quy định của từng phần thi, cụ thể:
Trường hợp thi viết: Tối thiểu 18 câu, trong đó có tối thiểu 6 câu về Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Trường hợp thi trắc nghiệm: Tối thiểu 180 câu, trong đó có tối thiểu 60 câu về Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Phần thực hành khám máy đối với từng chủng loại đầu máy sát hạch:
Chuẩn bị Phiếu chấm điểm khám máy (khám nguội, khám nóng) đối với từng chủng loại phương tiện thực hành (tối đa 50 điểm), trong đó phải nêu rõ trình tự, bộ phận, chi tiết khám theo nội dung sát hạch đã được phê duyệt; yêu cầu tư thế khám; yêu cầu an toàn lao động ..điểm tối đa, điểm đạt từng mục;
Chuẩn bị các phương án “Pan" đối với từng chủng loại phương tiện thực hành (mỗi “Pan" 10 điểm). Số lượng “Pan " tùy theo số lượng thí sinh để bảo đảm công tác ra đề theo quy định, tối thiểu như sau: 06 phương án “Pan " (kèm theo đáp án) ở bộ phận chạy, động cơ (hoặc bộ phận hãm), điện ở trạng thái nguội, đánh số ký hiệu từ 1.1 đến 1.6; 04 phương án “Pan" (kèm theo đáp án) ở bộ phận hãm (hoặc động cơ), điện ở trạng thái nóng; đánh số ký hiệu từ 2.1 đến 2.4.
c) Phần thực hành lái tàu:
Chuẩn bị Phiếu chấm điểm thực hành lái tàu đối với từng chủng loại phương tiện thực hành; trong đó phải nêu rõ nội dung công việc, điểm tối đa từng mục, điểm đạt từng mục;
Đối với thực hành lái tàu đường sắt đô thị phải chuẩn bị thêm các tình huống khẩn cấp giả định (có thể xảy ra trong Depot, trong khu gian hoặc trong ga).
d) Lập Biên bản họp phân công, quy định rõ các nhiệm vụ, thời hạn thực hiện (theo mẫu 5 kèm theo).
IV. Xây dựng bộ đề sát hạch lý thuyết
Trên cơ sở ngân hàng câu hỏi đề thi, Tổ trưởng Tổ ra đề chỉ đạo xây dựng bộ đề thi:
1. Trường hợp thi viết hoặc thi trắc nghiệm trên giấy:
a) Xây dựng tối thiểu 02 đề thi chính thức, 02 đề thi dự phòng (theo mẫu 6a, 6b kèm theo); đáp án (theo mẫu 7a, 7b kèm theo), phiếu chấm điểm cho từng đề thi (theo mẫu 8a, 8b kèm theo);
b) Chỉ đạo nhân bản đề thi theo số lượng thi sinh thực tế; nhân bản đáp án, phiếu chấm thi theo số lượng sát hạch viên chấm thi.
2. Trường hợp thi trắc nghiệm trên máy tính: Thực hiện theo quy trình của phần mềm thi trắc nghiệm.
V. Xây dựng bộ đề sát hạch thực hành khám máy đối với từng chủng loại đầu máy, phương tiện sát hạch
1. Nội dung đề sát hạch gồm 02 phần:
a) Khám nguội: Khám tổng thể, đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện theo nội dung sát hạch đã được phê duyệt); phát hiện và có phương án xử lý đúng 03 “Pan" nguội;
b) Khám nóng: Khám tổng thể, đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện (theo nội dung sát hạch đã được phê duyệt); phát hiện và có phương án xử lý đúng 02 “Pan" nóng.
2. Số lượng đề sát hạch được xác định theo số lượng thí sinh và tình hình thực tế, bảo đảm các phương án “Pan" khác nhau đối với từng thí sinh.
3. Mỗi đề sát hạch thực hành khám máy (theo mẫu 9 kèm theo) phải có Phiếu đánh giá kết quả sát hạch (theo mẫu 10 kèm theo).
VI. Xây dựng đề sát hạch thực hành lái tàu đối với từng chủng loại đầu máy, phương tiện sát hạch
1. Đề sát hạch thực hành lái tàu xây dựng theo quy trình lái tàu đối với từng chủng loại đầu máy, phương tiện; nêu rõ đoạn đường sát hạch (theo mẫu 11 kèm theo); phải có Phiếu đánh giá kết quả sát hạch (theo mẫu 12, 13 kèm theo).
2. Đối với sát hạch lái tàu đường sắt đô thị phải có tình huống khẩn cấp giả định (tình huống trên khu gian, trong nhà ga hoặc trong khu Depot).
VII. Bảo mật đề thi
Tổ trưởng Tổ ra đề thi niêm phong túi đựng đề sát hạch lý thuyết, túi đựng đề sát hạch thực hành khám máy, túi đựng đề sát hạch thực hành lái tàu và các túi đựng đáp án, phiếu chấm điểm; bảo mật bộ đề sát hạch, đáp án theo quy định.
BƯỚC 3
TỔ CHỨC SÁT HẠCH
I. Tổ chức Khai mạc kỳ sát hạch
1. Họp hội đồng sát hạch (lần 3) khai mạc kỳ sát hạch
a) Thành phần tham dự: Chủ tịch và các thành viên Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch, các thí sinh tham dự kỳ sát hạch và đại diện doanh nghiệp, cơ quan liên quan;
b) Thư ký Hội đồng sát hạch: Công bố các Quyết định của Cơ quan cấp giấy phép lái tàu liên quan đến kỳ sát hạch; phổ biến quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu; phổ biến các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch.
c) Chủ tịch Hội đồng sát hạch:
Chỉ đạo và quán triệt đối với Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch và các thí sinh dự thi nghiêm túc thực hiện các quy định về sát hạch cấp giấy phép lái tàu;
Giao nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch, Tổ trưởng Tổ sát hạch thực hiện quy trình sát hạch (lý thuyết và thực hành).
d) Tổ trưởng Tổ ra đề thi bàn giao túi đề thi còn niêm phong cho Tổ trưởng Tổ sát hạch (Biên bản bàn giao theo mẫu 14 kèm theo).
đ) Tổ trưởng Tổ sát hạch:
Nhận bàn giao túi đề thi đề thi. Cam kết tổ chức sát hạch lý thuyết, thực hành nghiêm túc trung thực, khách quan, đúng quy định.
e) Thư ký Hội đồng sát hạch lập Biên bản họp Hội đồng sát hạch lần 3 (theo mẫu 15 kèm theo).
2. Họp Tổ sát hạch lần 2
Tổ trưởng Tổ sát hạch:
a) Lập kế hoạch sát hạch lý thuyết: Phân công chuẩn bị giấy làm bài thi viết, mẫu phiếu làm bài thi trắc nghiệm, mẫu giấy nháp. Thống nhất giờ gọi thí sinh vào phòng thi, giờ phát đề thi, giờ bắt đầu làm bài, giờ thu bài...
b) Phân công nhiệm vụ sát hạch lý thuyết: Sát hạch viên coi thi (mỗi phòng thi ít nhất 02 sát hạch viên coi thi); sát hạch viên chấm thi, trong đó trường hợp thi viết hoặc thi trắc nghiệm trên giấy mỗi bài thi phải có 02 sát hạch viên chấm thi;
c) Phân công sát hạch viên thực hiện nội dung sát hạch thực hành khám máy, thực hành lái tàu đối với từng thí sinh;
d) Lập Biên bản họp Tổ sát hạch lần 2 (theo mẫu 16 kèm theo).
IX. Tổ chức sát hạch lý thuyết
1. Công tác chuẩn bị
Phó Chủ tịch hội đồng sát hạch phụ trách sát hạch lý thuyết chỉ đạo chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ sát hạch lý thuyết.
2. Chuẩn bị phòng thi, gọi thí sinh
Sát hạch viên coi thi:
a) Kiểm tra phòng thi, đánh số báo danh của thí sinh tại các bàn thi; gọi thí sinh vào phòng thi; kiểm tra Giấy CMND/CCCD hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác của thí sinh; hướng dẫn thí sinh ngồi đúng vị trí; nhắc nhở thí sinh về nội quy, những vật dụng bị cấm mang vào phòng thi.
b) Ký giấy thi, giấy nháp phát cho thí sinh; hướng dẫn thí sinh thí gấp giấy thi đúng quy cách, ghi số báo danh và điền đủ thông tin thí sinh vào các mục cần thiết của giấy thi.
3. Xác nhận tình trạng đề thi, mở đề thi, phát đề thi
a) Tổ trưởng Tổ sát hạch mời 02 thí sinh kiểm tra niêm phong túi đựng đề thi và ký biên bản xác nhận (theo mẫu 17 kèm theo);
Trường hợp túi đựng đề thi bị mất dấu niêm phong hoặc có dấu hiệu nghi ngờ khác, Tổ trưởng Tổ sát hạch lập biên bản (có xác nhận của 02 thí sinh) tại phòng thi; đồng thời thông báo Chủ tịch Hội đồng xem xét, giải quyết;
b) Sát hạch viên coi thi mở túi đề thi, phát đề thi cho thí sinh theo nguyên tắc thí sinh ngồi cạnh nhau không được sử dụng mã đề thi giống nhau và thông báo thời gian bắt đầu làm bài;
Trường hợp sau khi đã mở đề thi, nếu phát hiện đề thi có lỗi (đề thi có sai sót, nhầm đề thi, thiếu trang, nhầm trang) hoặc thừa, thiếu số lượng đề thi, Tổ trưởng Tổ sát hạch phải báo cáo ngay Chủ tịch Hội đồng sát hạch để xem xét giải quyết. Việc sử dụng đề thi dự phòng do Chủ tịch Hội đồng sát hạch quyết định.
4. Coi thi
a) Trong giờ làm bài, một sát hạch viên bao quát từ đầu phòng đến cuối phòng, sát hạch viên còn lại bao quát từ cuối phòng đến đầu phòng cho đến hết giờ thi; sát hạch viên không được đứng cạnh bất kỳ thí sinh nào hoặc giúp đỡ thí sinh làm bài thi dưới bất kỳ hình thức nào; chỉ được trả lời công khai các câu hỏi của thí sinh trong phạm vi quy định. Trường hợp thí sinh yêu cầu bổ sung giấy làm bài thi (khi thi viết), giấy nháp thì giám thị coi thi phải ký giấy thi, giấy nháp đủ để phát cho thí sinh (không ký thừa);
b) Sát hạch viên coi thi có trách nhiệm nhắc nhở, xử lý thí sinh vi phạm nội quy (nếu có); bảo vệ đề thi trong giờ thi, không để lộ lọt đề thi ra ngoài phòng thi. Sau khi tính giờ làm bài 15 phút, sát hạch viên coi thi giao lại các đề thi thừa đã được niêm phong lại cho Tổ trưởng Tổ sát hạch;
c) Cách tính thời gian
Đối với thi viết: Thời gian bắt đầu làm bài thi được tính từ thời điểm sau khi sát hạch viên phát xong đề thi cho từng thí sinh và đọc lại hết toàn bộ nội dung đề thi. Tổng thời gian làm bài thi được ghi trên đề thi. Sát hạch viên ghi thời gian bắt đầu và thời gian nộp bài lên bảng trong phòng thi;
Đối với thi trắc nghiệm trên giấy: Thời gian bắt đầu làm bài thi được tính sau 05 phút kể từ khi sát hạch viên phát xong đề thi cho thí sinh. Tổng thời gian làm bài thi được ghi trên đề thi. Giám thị phòng thi ghi thời gian bắt đầu và thời gian nộp bài lên bảng trong phòng thi;
d) Trước khi hết giờ làm bài 15 phút, sát hạch viên coi thi thông báo thời gian còn lại cho thí sinh dự thi biết để kiểm tra và hoàn thiện các thông tin của thí sinh vào các mục cần thiết của giấy thi trước khi nộp bài thi.
5. Thu bài thi
a) Đối với thi viết: Chỉ thu bài thi sớm nhất sau 2/3 thời gian làm bài;
b) Đối với thi trắc nghiệm: Chỉ thu bài thi khi đã hết giờ làm bài;
c) Khi hết giờ làm bài, sát hạch viên yêu cầu thí sinh ngừng làm bài; một sát hạch viên gọi tên từng thí sinh lên nộp đề thi, bài thi, đếm đủ tổng số tờ giấy thi của thí sinh đã nộp, yêu cầu thí sinh tự ghi đúng tổng số tờ và ký tên vào Biên bản thu bài thi sát hạch lý thuyết (theo mẫu 18 kèm theo); một sát hạch viên duy trì trật tự và kỷ luật phòng thi;
d) Các sát hạch viên kiểm tra, sắp xếp bài thi theo thứ tự tăng dần của số báo danh và các biên bản xử lý vi phạm (nếu có), cho vào túi đựng bài thi; kiểm tra và đối chiếu đề thi, số bài thi, tổng số tờ của từng bài thi kèm theo, danh sách thu bài thi và các biên bản xử lý kỷ luật (nếu có) và lập biên bản coi thi sát hạch lý thuyết (theo mẫu 19 kèm theo;
đ) Sau khi kiểm tra túi đựng bài thi và danh sách thu bài thi, các sát hạch viên coi thi niêm phong túi đựng bài thi, cùng ký giáp lai giữa nhãn niêm phong với túi đựng bài thi và ký Biên bản bàn giao cho Tổ trưởng Tổ Sát hạch;
e) Tổ trưởng Tổ sát hạch ký niêm phong vào túi đựng bài thi; ký Biên bản bàn giao với các sát hạch viên coi thi (theo mẫu 20 kèm theo);
6. Chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy
a) Việc chấm thi được thực hiện thống nhất tại một khu vực biệt lập, được bảo vệ, có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy do Tổ trưởng Tổ sát hạch quyết định;
b) Tổ trưởng Tổ Sát hạch: Bóc túi bài thi, ghi phách (theo mẫu 21 kèm theo); rọc phách, bảo quản đầu phách;
c) Bàn giao bài thi và Phiếu chấm thi cho sát hạch viên chấm thi;
d) Sát hạch viên chấm thi thực hiện chấm thi trên Phiếu chấm thi của Hội đồng sát hạch, theo đúng hướng dẫn chấm, thang điểm đã được duyệt; tổng hợp kết quả chấm thi vào Phiếu tổng hợp điểm (theo mẫu 22a, 22b kèm theo); nộp lại bài thi, Phiếu chấm điểm, Phiếu tổng hợp điểm cho Tổ trưởng Tổ Sát hạch;
đ) Sát hạch viên chấm thi không được mang bài thi của thí sinh ra khỏi địa điểm chấm thi; không được mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng thông tin khác hoặc các tài liệu riêng, tẩy, bút xóa, bút chì và các loại bút khác không có trong quy định của Tổ sát hạch vào khu vực chấm thi. Chỉ được dùng bút màu đỏ khi chấm thi.
7. Trừ điểm bài thi đối với các thí sinh vi phạm nội quy sát hạch
Thí sinh vi phạm nội quy của kỳ sát hạch đến mức bị lập biên bản nhưng chưa đến mức bị đình chỉ thi sẽ bị trừ 25% tổng số điểm của bài làm nếu thi viết; hoặc bị trừ 10% tổng số điểm của bài làm nếu thi trắc nghiệm;
Khi ghép phách và tổng hợp điểm, căn cứ biên bản xử lý vi phạm, sát hạch viên chấm thi thực hiện trừ điểm đối với trường hợp thí sinh vi phạm nội quy của kỳ sát hạch.
8. Các trường hợp bài thi viết hoặc trắc nghiệm trên giấy bị chấm điểm không (0)
Tổ trưởng Tổ sát hạch quyết định việc chấm điểm không (0) trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của sát hạch viên chấm thi đối với một trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh bị đình chỉ sát hạch hoặc bị hủy kết quả sát hạch;
b) Thí sinh có từ hai bài làm trở lên;
c) Bài thi có từ hai loại chữ viết khác nhau trở lên;
d) Bài thi được viết từ hai loại màu mực khác nhau trở lên hoặc viết bằng màu mực không đúng quy định, trừ trường hợp có biên bản xác nhận của sát hạch viên coi thi tại phòng thi;
đ) Bài thi được viết trên giấy nháp, giấy không do sát hạch viên phát.
9. Tổng hợp kết quả sát hạch
a) Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức ghép phách; tổng hợp điểm thi vào Bảng tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết (theo mẫu 23 kèm theo);
Điểm tổng hợp bằng trung bình cộng điểm chấm của 02 sát hạch viên chấm thi. Trường hợp điểm chấm của 2 sát hạch viên chấm thi đối với cùng 1 bài thi có sự chênh lệch trên 05 điểm thì Tổ trưởng Tổ sát hạch trao đổi với các sát hạch viên chấm thi và quyết định điểm tổng hợp của bài thi;
b) Tổ trưởng Tổ sát hạch, các sát hạch viên chấm thi ký tên vào bản tổng hợp kết quả thi; thu các bài thi, đề thi và niêm phong lại vào túi đựng bài thi; niêm phong các Phiếu chấm thi và bản tổng hợp kết quả chấm thi vào phong bì riêng; bàn giao cho Thư ký Hội đồng sát hạch để thực hiện các công việc tiếp theo. Việc giao, nhận trên được lập Biên bản (theo mẫu 24 kèm theo).
10. Việc tổ chức thi lý thuyết bằng hình thức trắc nghiệm trên máy tính thực hiện theo quy trình của phần mềm thi trắc nghiệm.
11. Hội đồng sát hạch họp (lần 4):
a) Thư ký hội đồng kiểm tra Phiếu chấm thi, bảng tổng hợp kết quả chấm điểm, lập Biên bản xác nhận kết quả thi lý thuyết (theo mẫu 25 kèm theo); báo cáo Hội đồng sát hạch để xem xét, thông qua trong cuộc họp;
b) Trên cơ sở thống nhất của Hội đồng sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch công bố điểm thi của các thí sinh; thông báo danh sách thí sinh đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết để chuẩn bị tiếp tục tham gia sát hạch thực hành.
X. Tổ chức sát hạch thực hành
1. Công tác chuẩn bị
a) Phó Chủ tịch hội đồng phụ trách sát hạch thực hành chỉ đạo bố trí phương tiện, nhân sự của doanh nghiệp phục vụ công tác sát hạch thực hành;
b) Tổ trưởng Tổ sát hạch:
(1). Chỉ đạo kiểm tra dụng cụ, phương tiện sát hạch phù hợp với chủng loại phương tiện đề nghị sát hạch, lập Biên bản xác nhận (theo mẫu 26 kèm theo);
(2). Sắp xếp các sát hạch viên để thực hiện sát hạch thực hành theo kế hoạch đã phân công;
(3). Tổ chức cho thi sinh bốc thăm đề thi sát hạch thực hành khám máy và thứ tự thực hiện sát hạch thực hành lái tàu, lập Biên bản bốc thăm đề thi (theo mẫu 27, 28 kèm theo);
(4). Phân công sát hạch viên thực hiện đánh “Pan” theo quy định tại từng đề sát hạch thực hành khám máy;
(5). Phân công chuẩn bị tình huống khẩn cấp (nếu cần) đối với sát hạch thực hành lái tàu đường sắt đô thị.
2. Sát hạch thực hành khám máy, lái tàu
Sát hạch viên có trách nhiệm giám sát quá trình thực hành của thí sinh; ghi thời gian, chấm điểm, trừ điểm vi pham, ghi điểm vào Phiếu chấm điểm đối với từng thí sinh theo mẫu quy định; bảo đảm an toàn lao động, an toàn chạy tàu trong quá trình sát hạch.
3. Trừ điểm thực hành khám máy đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
a) Thời gian thực hành vượt quy định theo đề thi từ 1 đến dưới 20 phút: Mỗi phút vượt trừ 02 điểm; nếu vượt từ 20 phút trở lên thi dừng sát hạch và chấm điểm 0;
b) Không làm đủ thủ tục khám máy theo quy định: Trừ 05 điểm;
c) Để xảy ra tai nạn lao động ở mức độ nhẹ: Trừ 05 điểm;
d) Khám sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;
đ) Khám sót chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận khám sót trừ 01 điểm;
e) Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 5,0 điểm.
4. Trừ điểm thực hành khám máy đối với thí sinh sát hạch trên phương tiện đường sắt đô thị
a) Thời gian thực hành vượt thời gian quy định theo đề thi từ 1 đến dưới 10 phút: Mỗi phút vượt trừ 01 điểm; nếu vượt từ 10 phút trở lên thi dừng sát hạch và chấm điểm 0;
b) Không thực hiện đúng quy trình tác nghiệp theo quy định: Trừ 03 điểm;
c) Để xảy ra tai nạn lao động chưa đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết: Trừ 03 điểm;
d) Kiểm tra sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;
đ) Kiểm tra thiếu chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận kiểm tra thiếu trừ 01 điểm;
e) Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 03 điểm.
5. Trừ điểm thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
a) Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;
b) Báo cáo, hô đáp: Báo cáo, hô đáp thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 03 điểm;
c) Kỹ năng dừng tàu: Mỗi mét dừng trước khoảng cho phép bị trừ 01 điểm, mỗi mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 03 điểm;
d) Thời gian lái tàu trên mỗi khu gian chênh lệch so với quy định trong biểu đồ chạy tàu: Mỗi phút chênh lệch trừ 03 điểm;
đ) Vi phạm quy định về kỹ năng lái tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm;
e) Kỹ năng hãm tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.
6. Trừ điểm thực hành lái tàu trên đường sắt đô thị
a) Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;
b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: Yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch;
c) Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: Sai số giữa cự ly đo bằng mắt và cự ly thật nhỏ hơn hoặc bằng 10 mét không trừ điểm. Đối với cự ly trung bình, cứ mỗi 10 mét vượt quá sai số cho phép trừ 05 điểm. Đối với cự ly dài, cứ mỗi 10 mét vượt quá sai số cho phép trừ 03 điểm;
d) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 mét trừ 03 điểm;
đ) Dừng tàu quá mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 mét trừ 05 điểm;
e) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
g) Thời gian chạy tàu: Tàu đến ga sớm hoặc muộn so với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở lên thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
h) Kỹ năng sử dụng tay ga: Khởi động đoàn tàu không đúng quy định hoặc vi phạm quy tắc thao tác mỗi lần trừ 01 điểm;
i) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: Che đồng hồ tốc độ trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 03 km/h không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ 03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
k) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm; trên mức 5 trừ 15 điểm;
l) Sử dụng thiết bị phanh hãm tự động không đúng quy định mỗi lần trừ 03 điểm. Nếu sử dụng thiết bị phanh hãm tự động ở mức khẩn cấp không có lý do thì dừng sát hạch và chấm điểm 0;
m) Đưa ra biện pháp xử lý hoặc nội dung liên lạc sai khi xử lý tình huống khẩn cấp: Mỗi lần sai trừ tối đa 10 điểm.
7. Tổng hợp kết quả sát hạch thực hành
a) Sau khi kết thúc các nội dung sát hạch thực hành, sát hạch viên tổng hợp kết quả chấm điểm, ký vào Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành khám máy, lái tàu của từng thí sinh do mình sát hạch, báo cáo Tổ trưởng Tổ sát hạch;
b) Trường hợp có thí sinh không đạt một trong hai nội dung thực hành (khám máy hoặc lái tàu), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo cáo Phó Chủ tịch hội đồng phụ trách sát hạch thực hành để tổ chức sát hạch lại theo quy định;
c) Kết thúc sát hạch thực hành, Tổ sát hạch tổ chức tổng hợp điểm sát hạch, ký tên vào Bảng tổng hợp chung kết quả điểm sát hạch (theo mẫu 29 kèm theo); thu các đề thi, Phiếu chấm điểm và niêm phong lại vào túi đựng bài sát hạch thực hành; bàn giao cho Thư ký Hội đồng sát hạch để thực hiện các công việc tiếp theo. Việc giao, nhận trên được lập Biên bản (theo mẫu 30 kèm theo).
XI. Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch
Hội đồng sát hạch tổ chức họp (lần 5):
1. Thư ký Hội đồng
a) Kiểm tra các Phiếu chấm điểm, bảng tổng hợp kết quả chấm điểm sát hạch thực hành khám máy, thực hành lái tàu;
b) Tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết và thực hành của từng thí sinh; lập Biên bản cuộc họp xác nhận kết quả kỳ sát hạch (theo mẫu 31 kèm theo); báo cáo Hội đồng sát hạch xem xét, thông qua trong cuộc họp;
2. Căn cứ Biên bản họp Hội đồng sát hạch đã được thông qua, Chủ tịch Hội đồng sát hạch làm báo cáo kết quả kỳ sát hạch, tổng hợp các hồ sơ, biên bản liên quan trình cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo quy định (theo mẫu 32 kèm theo).
BƯỚC 4
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
XII. Công nhận kết quả kỳ sát hạch
1. Cơ quan chuyên môn của cơ quan cấp giấy phép lái tàu
a) Kiểm tra báo cáo, hồ sơ của Hội đồng sát hạch về công tác tổ chức kỳ sát hạch. Trường hợp phát hiện có sai sót phải yêu cầu Hội đồng sát hạch báo cáo, giải trình, hoàn thiện;
b) Lập Báo cáo kết quả kỳ sát hạch trong đó nêu rõ quá trình tổ chức kỳ sát hạch, kết quả kiểm tra hồ sơ về sự đầy đủ, tuân thủ quy định theo quy trình này, kết quả điểm sát hạch của từng thí sinh, các trường hợp đủ, không đủ điều kiện cấp giấy phép lái tàu; dự thảo Quyết định công nhận kết quả kỳ sát hạch, Giấy phép lái tàu cho thí sinh đạt yêu cầu và thông báo đối với các trường hợp không đạt yêu cầu (nếu có), trình cơ quan cấp giấy phép lái tàu.
2. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
Ký giấy phép lái tàu để cấp cho thí sinh đạt yêu cầu theo thủ tục hành chính quy định tại Thông tư này; thông báo các trường hợp không đạt yêu cầu (nếu có).
PHẦN III
CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ QUY TRÌNH SÁT HẠCH
I. Mẫu 1: Biên bản họp Hội đồng sát hạch lần 1
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ …., ngày...tháng...năm... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 1)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của...về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Vào hồi ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ... tại …., Hội đồng sát hạch sát hạch đã tổ chức cuộc họp lần 1. Nội dung như sau:
1. Thành phần tham dự cuộc họp:
1.1. Ông (bà): …. Chủ tịch Hội đồng;
1.2. Ông (bà): … Phó Chủ tịch Hội đồng;
1.3. Ông (bà): …. Thành viên Hội đồng;
….
1. Ông (bà): .Thành viên, Thư ký Hội đồng.
2. Thành lập Tổ sát hạch
2.1. Chủ tịch Hội đồng sát hạch công bố các Quyết định về Tổ chức kỳ sát hạch, thành lập Hội đồng sát hạch.
2.2. Hội đồng sát hạch xem xét thành phần Tổ sát hạch do …. đề xuất:
TT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Loại, số thẻ sát hạch viên, ngày cấp |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức danh trong Tổ sát hạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Kết luận của Hội đồng sát hạch
a) Tổng số sát hạch viên đủ tiêu chuẩn: ... người, trong đó hạch viên lý thuyết: . người; sát hạch viên thực hành: …. người.
b) Đối chiếu với quy định tại Điều 38 Thông tư số ….
Danh sách Tổ sát hạch do …. đề xuất đã đủ điều kiện/chưa đủ điều kiện để thành lập Tổ sát hạch.
2.4. Đề xuất của Hội đồng sát hạch
- Trường hợp danh sách Tổ sát hạch đủ điều kiện thành lập Tổ sát hạch: Hội đồng sát hạch thống nhất với danh sách Tổ sát hạch do ... đề xuất, đề nghị cơ quan cấp giấy phép lái tàu ra quyết định thành lập Tổ sát hạch.
- Trường hợp danh sách Tổ sát hạch chưa đủ điều kiện thành lập Tổ sát hạch:
+ Hội đồng sát hạch đề xuất nhân sự bổ sung/thay thế (nếu có), trình Cơ quan cấp giấy phép lái tàu ra quyết định thành lập Tổ sát hạch.
+ Trường hợp Hội đồng sát hạch không đề xuất được nhân sự bổ sung/thay thế: trình cơ quan cấp giấy phép lái tàu báo cáo rõ tình hình và đề nghị cơ quan cấp giấy phép lái tàu trao đổi với các doanh nghiệp, đơn vị liên quan để bổ sung nhân sự tham gia Tổ sát hạch.
3. Thông qua Dự thảo nội quy kỳ sát hạch
a) Thư ký Hội đồng sát hạch đọc dự thảo nội quy kỳ sát hạch;
b) Ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng sát hạch:
- ….
…..
c) Kết luận của Hội đồng sát hạch:
Giao Thư ký của Hội đồng sát hạch tiếp thu ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng sát hạch, hoàn thiện nội quy kỳ sát hạch trình Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký ban hành.
Cuộc họp kết thúc lúc . giờ . ngày . tháng . năm.
Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) 1…. ….. |
Mẫu 2: Nội quy kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …, ngày...tháng...năm... |
NỘI QUY KỲ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Tại ...
Căn cứ Thông tư số .../2023/TT-BGTVT ngày ... tháng 6 năm 2023 quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;
Căn cứ Quyết định số ... ngày …tháng ... năm của …. về việc Tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ….;
Căn cứ Quyết định số …. ngày ...tháng … năm …của ….. về việc Thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là Hội đồng sát hạch) tại ….;
Căn cứ Biên bản họp ngày . của Hội đồng sát hạch;
Hội đồng sát hạch ban hành nội quy kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia/đô thị/chuyên dùng tại ….năm …., như sau:
I. Quy định đối với thí sinh
1. Đối với sát hạch lý thuyết
a) Phải có mặt tại phòng thi đúng giờ quy định, trang phục gọn gàng. Thí sinh đến muộn quá ... phút tính từ khi bắt đầu giờ làm bài thi thì không được dự thi;
b) Chỉ được mang vào phòng thi bút viết để làm bài thi và một số loại thuốc mà thí sinh dự thi có bệnh án phải mang theo.
c) Không được mang vào phòng thi …. (điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác và các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thi ….);
d) Tuân thủ mọi hướng dẫn của sát hạch viên; giữ trật tự, không được hút thuốc hoặc sử dụng chất kích thích trong phòng thi. Nếu cần hỏi điều gì, phải hỏi công khai sát hạch viên;
đ) Không được trao đổi với người khác trong thời gian thi, không được trao đổi giấy thi, giấy nháp, không được chép bài hoặc nhìn bài thi của thí sinh khác hoặc có bất kỳ một hành động gian lận nào khác. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, truyền tải thông tin có liên quan đến đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận thông tin từ ngoài vào phòng thi;
e) Chỉ được ra khỏi phòng thi sớm nhất sau ... thời gian làm bài thi. Trường hợp nhất thiết phải ra khỏi phòng thi phải được Tổ trưởng Tổ sát hạch giải quyết;
g) Ngừng làm bài ngay khi sát hạch viên tuyên bố hết thời gian làm bài thi;
h) Trong thời gian không được ra ngoài phòng thi theo quy định tại khoản e Điều này, nếu thí sinh có đau, ốm bất thường thì phải báo cho sát hạch viên và sát hạch viên phải báo ngay cho Tổ trưởng Tổ sát hạch xem xét, giải quyết;
i) Trường hợp thi viết hoặc thi trắc nghiệm trên giấy: Chỉ sử dụng loại giấy thi được phát để làm bài thi; phải ghi đầy đủ các mục quy định đối với thí sinh trên giấy làm bài thi. Bài thi chỉ được dùng một loại bút mực có màu xanh hoặc màu đen; không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng lên bài thi. Trừ phần ghi bắt buộc trên trang phách, thí sinh không được ghi họ tên, chữ ký của thí sinh, chức danh, tên cơ quan, hoặc các dấu hiệu khác lên bài thi. Trường hợp cần viết lại thì gạch chéo hoặc gạch ngang phần đã viết trong bài thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác). Khi nộp bài phải ghi rõ tổng số tờ giấy thi đã nộp và ký vào danh sách nộp bài thi. Trường hợp không làm được bài, thí sinh cũng phải nộp lại giấy thi, giấy nháp.
2. Đối với sát hạch thực hành
a) Phải có mặt tại địa điểm sát hạch thực hành đúng giờ quy định. Trang phục gọn gàng, mặc đồ bảo hộ hoặc đồng phục đúng quy định. Thí sinh đến muộn quá . phút tính từ khi bắt đầu giờ sát hạch thì không được dự sát hạch;
b) Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ như: . (Búa khám máy, bút thử điện, kìm và các dụng cụ cần thiết khác);
c) Phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch;
d) Tuân thủ đúng các hướng dẫn của sát hạch viên trong quá trình sát hạch.
3. Thí sinh dự thi có quyền tố giác người vi phạm nội quy, quy chế với sát hạch viên, Tổ trưởng Tổ sát hạch, thành viên Hội đồng sát hạch.
II. Xử lý vi phạm đối với thí sinh
1. Đối với sát hạch lý thuyết
a) Sát hạch viên lập biên bản, công bố công khai tại phòng thi đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau:
(1) Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
(2) Trao đổi với thí sinh khác và đã bị nhắc nhở nhưng vẫn không chấp hành;
(3) Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với thí sinh khác;
(4) Cho thí sinh khác chép bài hoặc chép bài của thí sinh khác;
…..
b) Trường hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế bị lập biên bản, sát hạch viên và thí sinh vi phạm cùng phải ký vào biên bản. Sau khi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi, sát hạch viên phải báo cáo ngay với Tổ trưởng Tổ sát hạch;
Trường hợp thí sinh vi phạm không ký biên bản vi phạm thì sát hạch viên mời hai thí sinh bên cạnh cùng ký xác nhận sự việc. Trường hợp có một trong hai thí sinh hoặc cả hai thí sinh được mời ký xác nhận sự việc không ký biên bản thì sát hạch viên vẫn lập biên bản và báo cáo Tổ trưởng Tổ sát hạch xem xét, quyết định;
c) Đình chỉ sát hạch:
Tổ trưởng tổ sát hạch quyết định việc đình chỉ sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch thuộc một trong các trường hợp sau: Vi phạm quy định bị lập biên bản đến lần thứ 2; mang tài liệu, vật dụng không được phép vào phòng thi; cố ý gây mất trật tự, mất an toàn, làm ảnh hưởng đến phòng thi ...;
Việc đình chỉ thi được công bố công khai tại phòng thi.
d) Hủy kết quả thi sát hạch lý thuyết:
Căn cứ vào báo cáo của Tổ trưởng tổ sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch quyết định hủy bỏ kết quả thi lý thuyết đối với thí sinh có một trong các hành vi sau: Viết, vẽ vào tờ giấy thi những nội dung không liên quan đến bài thi; đánh tráo bài thi hoặc thi hộ ….;
2. Đối với sát hạch thực hành khám máy
Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ bị đình chỉ sát hạch:
a) Để xảy ra tai nạn lao động đến mức phải dừng sát hạch để giải quyết;
b) Làm hỏng các chi tiết máy đến mức phải bồi thường vật chất hoặc phải thay thế;
c) Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh của sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật tự, mất an toàn đến mức bị lập biên bản;
…..
3. Đối với thực hành lái tàu:
Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ bị đình chỉ sát hạch:
a) Phạm lỗi đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành đối với lái tàu;
b) Tự động mở máy cho tàu chạy vào khu gian khi chưa có chứng vật chạy tàu hoặc tín hiệu phát xe của trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu;
c) Tàu chưa dừng hẳn đã đổi chiều chạy;
d) Sử dụng hãm với áp lực gió quá lớn gây trượt lết tàu;
đ) Để tàu chết máy trên dốc, gây sự cố, dừng tàu vượt mốc tránh va chạm;
e) Không phát hiện và xử lý kịp thời tình huống phát sinh gây chết máy, dừng tàu;
g) Để xảy ra các tình huống nguy hiểm khác mà Tổ sát hạch buộc phải sử dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn, chống xảy ra tai nạn;
h) Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh của sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật tự, mất an toàn đến mức bị lập biên bản;
…..
III. Quy định đối với thành viên Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp theo quy định
2. Phải có mặt tại địa điểm thi đúng giờ quy định. Trang phục gọn gàng, văn minh, lịch sự.
3. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này, Quy trình và nhiệm vụ cụ thể được phân công.
4. Giữ trật tự, không được làm việc riêng; không được hút thuốc; không được sử dụng các loại đồ uống có cồn hoặc các chất kích thích; không được sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác (trừ trường hợp sát hạch viên kiêm kỹ thuật viên sử dụng máy vi tính và các thiết bị có liên quan phụ vụ thi lý thuyết bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính) trong khi làm nhiệm vụ của kỳ sát hạch.
5. Không được trao đổi riêng với bất kỳ thí sinh nào trong thời gian thi.
…..
IV. Xử lý vi phạm cá nhân liên quan vi phạm nội quy, quy chế
1. Người tham gia tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi vi phạm nội quy, quy chế sẽ bị đình chỉ nhiệm vụ đang đảm nhiệm trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái tàu. Trường hợp vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật sẽ không được đảm nhiệm những công việc có liên quan đến công tác tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu từ 01 năm đến 03 năm kể từ thời điểm cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý kỷ luật về hành vi vi phạm đối với những trường hợp nêu trên.
2. Người không tham gia tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu nhưng có các hành vi, như: Thi hộ; chuyển đề thi ra ngoài; đưa lời giải vào cho thí sinh; đưa thông tin sai lệch gây ảnh hưởng xấu đến kỳ thi; gây rối làm mất trật tự tại khu vực thi thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
…..
V. Tổ chức thực hiện
Thành viên Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch, thí sinh dự sát hạch và những người có liên quan đến kỳ sát hạch chịu trách nhiệm thực hiện nội quy này.
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(ký, ghi rõ họ tên)
III. Mẫu 3: Biên bản họp Tổ sát hạch lần 1
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc __________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP TỔ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 1)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... của….về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ….;
Vào hồi ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ... tại …., Tổ sát hạch đã tổ chức cuộc họp (lần 1) phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ sát hạch xây dựng nội dung sát hạch, cụ thể như sau:
1. Thành phần tham dự:
1.1. Ông (bà): . Tổ trưởng;
1.2. Ông (bà): . Sát hạch viên;
1.3. ….
2. Phân công xây dựng nội dung sát hạch
TT |
Sát hạch viên |
Nội dung phân công |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Khám máy (ghi rõ loại phương tiện) |
Lái tàu (ghi rõ loại phương tiện) |
|||
1. |
|
x |
|
|
2. |
|
|
|
x |
3. Yêu cầu nội dung sát hạch
Thực hiện theo quy định tại Mục I Phần II của Quy trình này.
a) Về nội dung sát hạch lý thuyết:
Liệt kê cụ thể các văn bản dự kiến sử dụng để xây dựng đề thi trong kỳ sát hạch: theo quy định tại Điều 41, Điều 54 của Thông tư này;
b) Về nội dung sát hạch thực hành (đối với từng loại phương tiện):
- Phần khám máy: Các tài liệu, quy định về quy trình khám máy; các Pan;
- Phần lái tàu: Các tài liệu quy định về quy trình lái tàu.
4. Thời hạn thực hiện: Các sát hạch viên được phân công hoàn thành nội dung sát hạch, báo cáo Tổ trưởng Tổ sát hạch trước ngày ... tháng ... năm ...
Cuộc họp kết thúc lúc ... giờ ... ngày ... tháng ... năm...
Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH
|
CÁC SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) 1…. …. |
II. Mẫu 4: Biên bản họp Hội đồng sát hạch lần 2
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc __________________ …ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 2)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của...về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Vào hồi ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ... tại …, Hội đồng sát hạch sát hạch đã tổ chức cuộc họp lần 1. Nội dung như sau:
1. Thành phần tham dự cuộc họp:
1.1. Ông (bà): …. Chủ tịch Hội đồng;
1.2. Ông (bà): …. Phó Chủ tịch Hội đồng;
1.3. Ông (bà): …. Thành viên Hội đồng;
………
1. Ông (bà): ….Thành viên, Thư ký Hội đồng.
2. Nội dung cuộc họp
2.1. Chủ tịch Hội đồng công bố các Quyết định về Tổ chức kỳ sát hạch, thành lập Hội đồng sát hạch, thành lập Tổ sát hạch.
2.2. Hội đồng thống nhất thông qua nội dung sát hạch do Tổ sát hạch xây dựng và trình Hội đồng sát hạch gồm:
a) Nội dung sát hạch lý thuyết: .;
b) Nội dung sát hạch thực hành khám máy: .;
c) Nội dung sát hạch lái tàu: .
(kèm theo báo cáo của Tổ trưởng Tổ sát hạch)
2.3. Phân công nhiệm vụ các thành viên Hội đồng sát hạch
a) Tổ ra đề thi, gồm:
- Ông (bà): …. Phó chủ tịch Hội đồng: Tổ trưởng;
- Ông (bà): ….. Thành viên Hội đồng: Thành viên;
- ….
- Ông (bà): …. Thành viên Hội đồng: Thư ký.
- Hình thức sát hạch lý thuyết: Viết/trắc nghiệm trên giấy/trắc nghiệm trên máy tính.
- Thời gian hoàn thành Bộ đề sát hạch, đáp án: Trước ngày ... tháng ... năm...
b) Phân công nhiệm vụ chuẩn bị các công việc tổ chức kỳ sát hạch
- Ông ... Phó Chủ tịch hội đồng: Phụ trách theo dõi phần thi lý thuyết, có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ sát hạch lý thuyết.
- Ông ... Phó Chủ tịch Hội đồng: Phụ trách theo dõi phần thi thực hành, có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ sát hạch thực hành.
- Thành viên hội đồng phụ trách các nội dung khác...
2.4. Hội đồng thống nhất thời gian và địa điểm khai mạc tổ chức kỳ sát hạch như sau:
a) Sát hạch lý thuyết
- Thời gian sát hạch lý thuyết: ngày ... tháng … năm…
- Địa điểm sát hạch lý thuyết: ….
- Mẫu giấy làm bài thi viết, mẫu phiếu làm bài thi trắc nghiệm, mẫu giấy nháp
b) Sát hạch thực hành
- Thời gian sát hạch thực hành khám máy: ….
- Địa điểm sát hạch thực hành khám máy: ….
- Thời gian sát hạch thực hành lái tàu: ….
- Địa điểm sát hạch thực hành lái tàu: ….
3. Các nội dung khác (nếu có)
Hội đồng sát hạch căn cứ vào kết quả cuộc họp, thống nhất đề nghị Cơ quan cấp giấy phép lái tàu xem xét, phê duyệt nội dung sát hạch (có Phụ lục kèm theo)./.
Cuộc họp kết thúc lúc … giờ …. ngày …. tháng …. năm….
Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) 1…. …. |
III. Mẫu 5: Biên bản họp Tổ ra đề thi
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc __________________ ...., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP TỔ RA ĐỀ THI
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... của... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp Giấy phép lái tàu năm ... tại ...;
Thực hiện phân công nhiệm vụ thành viên Hội đồng sát hạch tại Biên bản họp Hội đồng sát hạch (lần 1) ngày ...;
Hôm nay vào hồi …. giờ …. ngày .…tại …., Tổ ra đề thi tổ chức cuộc họp để phân công nhiệm vụ xây dựng ngân hàng câu hỏi đề thi:
1. Thành phần dự họp:
- Ông ... Tổ trưởng;
- …..;
2. Phân công xây dựng Bộ ngân hàng câu hỏi sát hạch
TT |
Họ tên thành viên Tổ ra đề |
Nội dung phân công |
||
Xây dựng bộ câu hỏi lý thuyết |
Xây dựng nội dung sát hạch thực hành |
|||
Khám máy |
Lái tàu |
|||
1. |
Ông A |
(Ghi số lượng câu hỏi kiến thức chung, kiến thức chuyên môn cần chuẩn bị theo quy định, kèm đáp án) |
|
|
2. |
Ông B |
|
- Xây dựng phiếu chấm điểm khám máy chi tiết đối với loại phương tiện ... - Chuẩn bị các “pan” theo quy định |
|
3. |
Ông C |
|
|
Chuẩn bị phiếu chấm điểm chi tiết quy trình lái tàu đối với loại phương tiện ... |
4. |
|
|
|
|
3. Thời hạn thực hiện:
Thành viên Tổ ra đề nộp bộ câu hỏi kèm đáp án, phiếu chấm điểm cho Tổ trưởng Tổ ra đề trước ngày...
Cuộc họp kết thúc lúc ... giờ ... ngày ... tháng ... năm...
Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
TỔ TRƯỞNG
|
CÁC THÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) 1…. …. |
IV. Mẫu 6: Mẫu đề thi lý thuyết trên giấy
1. Mẫu 6a: Mẫu đề thi viết
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày.. tháng …năm .... |
ĐỀ THI VIẾT SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÝ THUYẾT SỐ …..
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....5
tại ...6
Họ tên, chữ ký |
Thời gian làm bài: 150 phút |
Câu 1: .. điểm
….
Câu 2: .. điểm
….
Câu 3: .. điểm
….
Câu 4: .. điểm
…
Câu 5: .. điểm
….
Câu 6: .. điểm
….
Ghi chú: Sát hạch viên coi thi không được giải thích gì thêm
_
__HẾT____
5Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
6Tên doanh nghiệp chủ trì
2. Mẫu 6b: Mẫu đề thi trắc nghiệm trên giấy
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …, ngày.. tháng …năm .... |
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÝ THUYẾT SỐ …..
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....7
tại 8
Họ tên, chữ ký |
Thời gian làm bài: 60 phút |
Thí sinh lựa chọn câu trả lời đối với các câu hỏi sau đây:
Câu…: 01 điểm
………………9
a............
b............
c............
d............
…..
Ghi chú: Sát hạch viên coi thi không được giải thích gì thêm
___HẾT____
7Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
8 Tên doanh nghiệp chủ trì
9 Nội dung câu hỏi
V. Mẫu 7: Mẫu đáp án đề thi lý thuyết trên giấy
1. Mẫu 7a: Mẫu đáp án đề thi viết
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc _____________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI VIẾT SÁT HẠCH LÝ THUYẾT SỐ …..
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....10
tại….11
Thời gian làm bài: 150 phút
TT |
Câu hỏi và đáp án |
Căn cứ |
Điểm tối đa |
1 |
Câu 1: |
|
|
Ý 1: |
…. (nêu rõ căn cứ theo điều, khoản nào của văn bản quy định nào) |
|
|
… |
…. |
|
|
2 |
Câu 2: |
|
|
Ý 1: |
… |
|
|
… |
… |
|
|
… |
… |
… |
|
Tổng điểm |
|
10 |
---HẾT----
______
10Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
11Tên doanh nghiệp chủ trì
2. Mẫu 7b: Mẫu đáp án đề thi trắc nghiệm trên giấy
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ________________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM SÁT HẠCH LÝ THUYẾT SỐ ….
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....12
tại…13
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
a |
b |
|
|
|
|
|
|
|
|
…
Câu hỏi |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
Đáp án |
a |
b |
|
|
|
|
|
|
|
|
----HẾT----
___________
12 Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
13Tên doanh nghiệp chủ trì
VI. Mẫu 8: Phiếu chấm điểm sát hạch lý thuyết
1. Mẫu 8a: Phiếu chấm điểm bài thi viết
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ___________________ ...., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU CHẤM ĐIỂM SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
ĐỀ THI VIẾT SỐ ....
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ...14
Tại ...15
Thời gian làm bài: 150 phút
Số phách bài thi: .....................................................
Sát hạch viên chấm thi: ............................................
TT |
Câu hỏi và đáp án |
Điểm tối đa |
Điểm đạt |
Ghi chú |
1 |
Câu 1: |
|
|
|
Ý 1: |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
2 |
Câu 2: |
|
|
|
Ý 1: |
|
|
|
|
.. |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng điểm |
10 |
|
|
SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
_________
14Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
15Tên doanh nghiệp chủ trì
2. Mẫu 8b: Phiếu chấm điểm bài thi trắc nghiệm trên giấy
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ____________________ .., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI THI TRẮC NGHIỆM SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
ĐỀ THI SỐ....
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ,...16
Tại ...17
Thời gian làm bài: 60 phút
Số phách bài thi: .....................................................
Sát hạch viên chấm thi: ............................................
Kết quả chấm điểm:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
Câu hỏi |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
Điểm đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm đạt: ... /60
SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
___________
16Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
17Tên doanh nghiệp chủ trì
VII. Mẫu 9: Mẫu đề sát hạch thực hành khám máy
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc _____________________ ...., ngày ... tháng ... năm… |
ĐỀ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY SỐ …..
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....18
Tại ….19
Họ tên, chữ ký của Tổ trưởng Tổ ra đề thi
|
|
Phương tiện thực hành: ..........................................................
Thời gian thực hành: ...................... phút
I. PHẦN SÁT HẠCH KHÁM MÁY NGUỘI: ... điểm
1. Khám tổng thể, đầy đủ ..20 bộ phận, chi tiết của phương tiện, đảm bảo đúng thủ tục, trình tự, tư thế, an toàn lao động (... điểm)
2. Phát hiện đúng 03 PAN nguội (mỗi PAN 10 điểm)
II. PHẦN SÁT HẠCH KHÁM MÁY NÓNG: 30 điểm
1. Khám tổng thể, đầy đủ ….21 bộ phận, chi tiết của phương tiện, đảm bảo đúng thủ tục, trình tự, tư thế, an toàn lao động (... điểm)
2. Phát hiện đúng 02 PAN nóng (Mỗi PAN 10 điểm)
Ghi chú: Sát hạch viên không được giải thích gì thêm
------HẾT-----
18Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
19Tên doanh nghiệp chủ trì
20Ghi rõ số lượng
21Ghi rõ số lượng
VIII. Mẫu 10: Mẫu Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành khám máy
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ ...., ngày ... tháng ... năm…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....22
tại…23
Họ và tên thí sinh: …. Ngày sinh: …. SBD….
Đơn vị công tác: .........................................
Ngày sát hạch: ......................... địa điểm sát hạch: .......................
Sát hạch viên: ....................................................................................................
Loại phương tiện sát hạch: ...................................... Đề số: ..............................
Thời gian thực hành thực tế: Từ ...h…p đến .................................... h... p.
Tổng thời gian thực hành thực tế: ................. Phút
I. KHÁM MÁY NGUỘI
STT |
NỘI DUNG BỘ PHẬN, CHI TIẾT KHÁM |
Điểm tối đa |
Điểm đạt |
Ghi chú |
1 |
…. |
1 |
|
|
.. |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tổng kiểm tra máy nguội |
|
|
|
|
Điểm quy đối khám nguội (hệ số quy đổi ....) |
... |
|
|
|
Pan 1: |
10 |
|
|
|
Pan 2: |
10 |
|
|
|
Pan 3: |
10 |
|
|
|
Tổng điểm |
… |
|
|
II. KHÁM MÁY NÓNG
STT |
NỘI DUNG BỘ PHẬN, CHI TIẾT KHÁM |
Điểm tối đa |
Điểm đạt |
Ghi chú |
1 |
… |
1 |
|
|
…. |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tổng kiểm tra máy nguội |
... |
|
|
|
Điểm quy đối khám nguội (hệ số quy đổi ....) |
... |
|
|
|
Pan 1: |
10 |
|
|
|
Pan 2: |
10 |
|
|
|
Tổng điểm |
…. |
|
|
III. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KHÁM MÁY (nếu có)
IV. TRỪ ĐIỂM TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
TT |
Nội dung quy định về trừ điểm theo khoản 1 hoặc khoản 4 mục X Phần II Quy trình sát hạch quy định tại Thông tư... |
Nội dung vi phạm |
Điểm trừ |
1 |
Tổng thời gian khám |
|
|
2 |
Thủ tục khám máy |
|
|
3 |
An toàn lao động |
|
|
4 |
Trình tự, tư thế khám |
|
|
5 |
Khám chi tiết hoặc bộ phận |
|
|
6 |
Hư hỏng chi tiết, bộ phận (chưa phải thay thế) |
|
|
Tổng điểm trừ |
|
Các lỗi bị đình chỉ sát hạch (nếu có): ...
Tổng điểm đạt: …/100 điểm.
THÍ SINH (Ký, ghi rõ họ tên) |
SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
________
22 Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
23Tên doanh nghiệp chủ trì
IX. Mẫu 11: Mẫu đề sát hạch thực hành lái tàu
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ___________________ ...., ngày ... tháng ... năm… |
Họ tên, chữ ký
|
ĐỀ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU SỐ …. Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....24 tại …..25 |
1. Phương tiện thực hành: ..............................................................
2. Đoạn đường thực hành: ..............................................................
3. Khu gian chạy thử: .....................................................................
4. Khu gian thực hành: ................................................................................
CÁC YÊU CẦU THỰC HÀNH
1. Thực hiện đúng công tác chuẩn bị theo quy định (.. điểm)
2. Thực hiện đúng chế độ báo cáo hô đáp theo quy định (.. điểm)
3. Thực hiện kỹ năng đo khoảng cách (đối với lái tàu đường sắt đô thị) (.. điểm)
4. Quy định các vị trí dừng tàu: (.. điểm)
Ví trí 1: ..
Vị trí ..
…..
5. Thực hiện đúng kỹ năng lái tàu, kỹ năng dừng tàu, kỹ năng hãm tàu theo quy định (.. điểm)
6. Tình huống khẩn cáp giả định (đối với lái tàu đường sắt đô thị): ... (...điểm)
7. Ghi chú: Sát hạch viên không được giải thích gì thêm
-----HẾT-----
_________
24Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
25Tên doanh nghiệp chủ trì
X. Mẫu 12: Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ ...., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....26
tại….27
Họ và tên thí sinh: …. Ngày sinh: …. SBD…..
Đơn vị công tác: ….
Ngày sát hạch: ….. địa điểm sát hạch: .......................
Sát hạch viên: ............................................................................................................
Loại phương tiện sát hạch: ................................. Đề số: ...........................................
Quãng đường sát hạch: ......................................
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TT |
NỘI DUNG, KẾT QUẢ SÁT HẠCH |
LỖI VI PHẠM |
ĐIỂM TRỪ |
TỔNG ĐIỂM ĐẠT |
|
1 |
Công tác chuẩn bị (10 điểm) |
1. Kiểm tra các loại dụng cụ: ... |
|
|
|
2. Kiểm tra các loại ấn chỉ chạy tàu: . |
|
|
|||
2 |
Báo cáo, hô đáp (20 điểm) |
1. Báo cáo tấn số đoàn tàu: ... |
|
|
|
2. Đọc cảnh báo: ... |
|
|
|||
3. Hô đáp khi : |
|
|
|||
a. Xuất phát: ... |
|
|
|||
b. Chiều hướng ghi: ... |
|
|
|||
c. Đường ngang, đường cong: ... |
|
|
|||
d. Hô đáp với phụ lái tàu: ... |
|
|
|||
4. Kiểm tra sự nguyên vẹn của đoàn tàu: ... |
|
|
|||
3 |
Kỹ năng dừng tàu (20 điểm) |
1. Vị trí dừng 1: ... |
|
|
|
2. Vị trí dừng 2: ... |
|
|
|
||
4 |
Kỹ năng lái tàu (30 điểm) |
1. Thời gian chạy khu gian (KG) (10 điểm) |
|
|
|
a) Khu gian 1: Ga đi: . Ga đến: ... |
|
|
|||
b) Khu gian 2: Ga đi: . Ga đến: ... |
|
|
|||
2. Kỹ năng lái tàu (20 điểm) |
|
|
|
||
a) Thao tác mở máy: ... |
|
|
|||
b) Điều khiển tay máy: ... |
|
|
|||
c) Tốc độ chạy tàu: ... |
|
|
|||
d) Kiểm tra các loại đồng hồ: ... |
|
|
|||
đ) Làm các thủ tục an toàn để rời khỏi ghế lái tàu khi tàu dừng: ... |
|
|
|||
5 |
Kỹ năng hãm tàu (20 điểm) |
1. Cấp gió hãm: ... |
|
|
|
2. Giảm áp lần đầu |
|
|
|||
3. Truy áp: ... |
|
|
|||
4. Xả gió (giảm áp) : ... |
|
|
|||
5. Giảm áp và Truy áp: ... |
|
|
|||
6. Sử dụng hãm con để dừng tàu: ... |
|
|
|||
7. Sử dụng hãm con để hãm khẩn cấp: ... |
|
|
|||
8. Các yêu cầu khác: ... |
|
|
|||
CỘNG |
|
|
Các lỗi bị đình chỉ sát hạch: (nếu có) ....
Tổng điểm: …điểm.
THÍ SINH
|
…, ngày …tháng…năm… SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________
26Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
27Tên doanh nghiệp chủ trì
XI. Mẫu 13: Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt đô thị
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ ...., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái tàu ....28
tại…29
Họ và tên thí sinh: …. Ngày sinh: …. SBD….
Đơn vị công tác: ….
Ngày sát hạch: …. địa điểm sát hạch: ........................
Sát hạch viên: .....................................................................................................
Loại phương tiện sát hạch: ................................... Đề số: ..................................
Quãng đường sát hạch: ......................................................................................
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TT |
NỘI DUNG, KẾT QUẢ SÁT HẠCH |
LỖI VI PHẠM |
ĐIỂM TRỪ |
TỔNG ĐIỂM ĐẠT |
|
1 |
Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp, xác nhận tín hiệu (100 điểm) |
1. Kiểm tra các loại dụng cụ: ... |
|
|
|
2. Kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu: ... |
|
|
|||
3. Báo cáo tình trạng đoàn tàu: ... |
|
|
|||
4. Xác nhận các cảnh báo: ... |
|
|
|||
5. Hô đáp khi: |
|
|
|||
a) Xuất phát: ... |
|
|
|||
b) Chiều hướng ghi: ... |
|
|
|||
c) Đường cong, điểm hạn chế tốc độ: ... |
|
|
|||
d) Xác nhận tín hiệu: ... |
|
|
|||
2 |
Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt (100 điểm) |
1. Đo cự ly trung bình: . |
|
|
|
2. Đo cự ly dài : ... |
|
|
|
||
3 |
Kỹ năng dừng tàu (100 điểm) |
1. Vị trí dừng tàu 1: ... |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
Kỹ năng lái tàu (100 điểm) |
1. Thời gian chạy tàu |
|
|
|
a) Ga thứ nhất: ... |
|
|
|||
… |
|
|
|||
2. Kỹ năng sử dụng tay ga: ... |
|
|
|||
3. Kỹ năng kiểm soát tốc độ: ... |
|
|
|||
5 |
Kỹ năng sử dụng thiết bị phanh hãm tự động (100 điểm) |
1. Mức độ rung động |
|
|
|
a) Độ rung động ga 1: ... |
|
|
|||
… |
|
|
|||
2. Thao tác hãm không phù hợp: ... |
|
|
|||
6 |
Xử lý tình huống khẩn cấp (100 điểm) |
Phát hiện và có phương án xử lý đúng |
|
|
|
CỘNG |
|
|
Các lỗi bị đình chỉ sát hạch: (nếu có) ....
Tổng điểm: ............. điểm.
THÍ SINH
|
…, ngày…tháng..năm… SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
__________
28Ghi rõ đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên dùng/ đường sắt đô thị
29Tên doanh nghiệp chủ trì
XII. Mẫu 14: Biên bản bàn giao bộ đề sát hạch
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …,ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÚI ĐỀ THI
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... của... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay vào hồi … giờ … ngày ... tại ..., Tổ trưởng Tổ ra đề thi đã bàn giao cho Tổ trưởng Tổ sát hạch Túi đề thi:
1. Bên giao
Ông (bà): . …Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch, Tổ trưởng Tổ ra đề thi
2. Bên nhận
Ông (bà): …. Tổ trưởng Tổ sát hạch.
3. Nội dung bàn giao
- Đề sát hạch lý thuyết: 01 túi đề chính thức gồm ... đề thi; 01 túi đề dự bị.
- Đề sát hạch thực hành khám máy: 01 túi đề chính thức gồm ... đề thi; 01 túi đề dự bị.
- Đề sát hạch thực hành lái tàu: 01 túi đề gồm ... đề thi.
Các túi đề thi còn niêm phong nguyên vẹn.
Biên bản này được lập lúc ... giờ ... ngày …. tháng ... năm…. đã được các bên thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
BÊN GIAO
|
BÊN NHẬN
|
XIII. Mẫu 15: Biên bản họp Hội đồng sát hạch lần 3
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ________________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 3)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... của... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp Giấy phép lái tàu năm ... tại ...;
Hôm nay vào hồi …. giờ …. ngày ….. tạ..i ., Hội đồng sát và Tổ sát hạch cấp Giấy phép lái tàu tổ chức cuộc họp để Khai mạc Kỳ sát hạch cấp Giấy phép lái tàu năm ….:
Nội dung cuộc họp:
1. Thành phần tham dự:
1.1. Hội đồng sát hạch (Theo Quyết định số ….):
Gồm:
-….
1.2. Tổ sát hạch (Theo Quyết định số ….):
Gồm:
-…
1.3. Đại diện các cơ quan đơn vị: (nếu có)
1.4. Các thi sinh tham dự kỳ sát hạch: ... thí sinh
2. Thư ký Hội đồng sát hạch công bố các quyết định của Cơ quan cấp giấy phép lái tàu liên quan đến kỳ sát hạch: Quyết định số...
3. Chủ tịch Hội đồng sát hạch
- Chỉ đạo và quán triệt, nhắc nhở đối với Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch, và các thí sinh dự thi nghiêm túc thực hiện các quy định về sát hạch cấp Giấy phép lái tàu;
- Giao nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch, Tổ trưởng Tổ sát hạch thực hiện quy trình sát hạch (lý thuyết và thực hành).
- Phó Chủ tịch Hội đồng sát hạch - Tổ trưởng Tổ ra đề thi và Tổ trưởng Tổ sát hạch ký biên bản bàn giao túi đề thi còn niêm phong.
4. Tổ trưởng Tổ sát hạch:
- Nhận nhiệm vụ được giao từ Chủ tịch hội đồng và cam kết việc tổ chức thi sát hạch gồm lý thuyết và thực hành đảm bảo nghiêm túc trung thực, khách quan, đúng quy định;
- Nhận bộ đề thi, giấy thi để tiến hành tổ chức sát hạch theo các bước đã quy định; Cuộc họp kết thúc lúc ... giờ … ngày ... tháng ... năm….
Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
CHỦ TỊCH
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
XIV. Mẫu 16: Biên bản họp Tổ sát hạch lần 2
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP TỔ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 2)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... của... về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại …;
Hôm nay vào hồi … giờ …. ngày …. tại …., Tổ sát hạch họp lần 2 phân công nhiệm vụ sát hạch viên coi thi, chấm thi lý thuyết; sát hạch viên thực hành.
Nội dung như sau:
1. Thành phần tham dự:
1.1. Ông (bà): . Tổ trưởng
1.2. Ông (bà): . Sát hạch viên
1.3. ….
2. Nội dung cuộc họp
Tổ sát hạch thống nhất phân công nhiệm vụ cho các Sát hạch viên như sau:
2.1. Coi thi sát hạch lý thuyết:
a) Ông (bà) ... sát hạch viên;
….
2.2. Chấm thi sát hạch lý thuyết:
a) Ông (bà) …. sát hạch viên;
2.3. Chuẩn bị giấy làm bài thi, giấy nháp. Thống nhất giờ gọi thí sinh vào phòng thi, giờ phát đề thi, giờ bắt đầu làm bài, giờ thu bài.
2.4. Chấm thi sát hạch thực hành khám máy, lái tàu gồm:
TT |
Họ tên Sát hạch viên |
Họ tên thí sinh |
Loại phương tiện |
1. |
Ông A |
- ... |
Ghi rõ loại phương tiện sát hạch |
2. |
…. |
- ... |
|
Cuộc họp kết thúc lúc …. giờ …. ngày …. Tháng…. năm…. Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) 1… ….. |
XV. Mẫu 17: Biên bản xác nhận niêm phong bộ đề thi
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ ...., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NIÊM PHONG BỘ ĐỀ THI
Thực hiện Quyết định số ... ngày ... của... về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay vào hồi …. giờ …. ngày …. tại ….,
Tổ trưởng Tổ sát hạch và đại thí sinh đã xác nhận tình trạng niêm phong túi đề thi. Nội dung như sau:
1. Thành phần tham dự:
- Ông (bà): … Tổ trưởng Tổ sát hạch
- Ông (bà): …. thí sinh;
- Ông (bà): …. thí sinh.
2. Nội dung xác nhận:
Tình trạng túi thi còn nguyên vẹn; có dấu niêm phong của ...
Biên bản này được lập lúc …. giờ ... ngày …. đã được các thành viên thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC THÍ SINH (Ký, ghi rõ họ tên) 1.... 2.... |
XVI. Mẫu 18: Biên bản thu bài thi sát hạch lý thuyết
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN THU BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU - NĂM ...
___________
Ngày sát hạch: ...
Địa điểm sát hạch: ...
Giờ bắt đầu làm bài sát hạch: ...
Giờ kết thúc làm bài sát hạch: ...
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Đề số |
Số tờ |
Ký tên |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sát hạch viên thu bài thi đã gạch chéo vào phần giấy trắng của bài thi (đối với trường hợp thi viết)./.
Biên bản này được lập lúc …. giờ ... ngày …. tại phòng thi; đã được các các sát hạch viên coi thi thống nhất và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
SÁT HẠCH VIÊN COI THI 1
|
SÁT HẠCH VIÊN COI THI 2
|
XVII. Mẫu 19: Biên bản coi thi sát hạch lý thuyết
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ ...., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN COI THI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Hôm nay, ngày ., tại ..
Các sát hạch viên coi thi lý thuyết gồm:
a) Ông …. Sát hạch viên coi thi 1
b) Ông …. Sát hạch viên coi thi 2
Đã coi thi phần sát hạch lý thuyết kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại.như sau:
1. Diễn tiến buổi sát hạch:
a) Thời gian bắt đầu lúc: ... giờ ... phút;
b) Thời gian kết thúc lúc: …. giờ ... phút;
c) Số lượng thí sinh đăng ký dự sát hạch: …. người;
d) Số lượng thí sinh có mặt: …. người;
đ) Số lượng thí sinh vắng mặt: …. người.
2. Kết quả thu bài
a) Tổng số bài thi đã thu: …. bài;
b) Tổng số tờ giấy thi đã thu: …. tờ;
c) Tổng số đề thi đã thu: ….đề;
d) Biên bản xử lý vi phạm (nếu có): ….
3. Đánh giá chung của sát hạch viên coi thi lý thuyết: .
Biên bản này được lập lúc ... giờ ... ngày …. tại phòng thi; đã được các sát hạch viên coi thi thống nhất và cùng ký tên dưới đây.
(Kèm theo danh sách thu bài thi sát hạch lý thuyết)
SÁT HẠCH VIÊN COI THI 1
|
SÁT HẠCH VIÊN COI THI 2
|
XVIII. Mẫu 20: Biên bản bàn giao túi bài thi sát hạch lý thuyết
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO
TÚI BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Hôm nay, ngày ., tại., Sát hạch viên coi thi bàn giao cho Tổ trưởng Tổ sát hạch túi bài thi.
1. Thành phần bàn giao:
- Ông … Tổ trưởng Tổ sát hạch,
- Ông … Sát hạch viên coi thi 1
- Ông …. Sát hạch viên coi thi 2
2. Nội dung:
Các sát hạch viên coi thi bàn giao Túi bài thi sát hạch lý thuyết cho Tổ trưởng Tổ sát hạch:
a) Tổng số bài thi đã thu: … bài;
b) Tổng số tờ giấy thi đã thu: … tờ;
c) Tổng số đề thi đã thu: …. tờ;
d) Biên bản xử lý vi phạm (nếu có): ….
Tổ trưởng Tổ sát hạch đã tiếp nhận toàn bộ túi bài sát hạch lý thuyết còn nguyên niêm phong
Biên bản này được lập lúc …. giờ ... ngày …. tại …., đã được các thành viên thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
SÁT HẠCH VIÊN COI THI (Ký, ghi rõ họ tên) 1… …. |
TỔ TRƯỞNG
|
XIX. Mẫu 21: Biên bản ghi số phách
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc __________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN GHI SỐ PHÁCH
BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Hôm nay, ngày ., tại ., Tổ trưởng Tổ sát hạch đã ghi phách và rọc phách các bài thi sát hạch lý thuyết như sau:
DANH SÁCH GHI PHÁCH BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số báo danh |
Số phách |
1. |
.. |
|
|
|
2. |
... |
|
|
|
3. |
.... |
|
|
|
Biên bản này được lập lúc ... giờ …. Ngày…. đã được Tổ trưởng Tổ sát hạch lập thành 01 bản để lưu hồ sơ./.
TỔ TRƯỞNG
TỔ SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
XX. Mẫu 22a: Phiếu tổng hợp điểm bài thi viết
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TỔNG HỢP ĐIỂM BÀI THI VIẾT LÝ THUYẾT
Họ và tên sát hạch viên chấm thi: ….
Số phách bài thi: ….
Kết quả chấm điểm:
Câu hỏi |
Điểm đạt |
Câu 1 |
|
Câu 2 |
|
Câu 3 |
|
Câu 4 |
|
Câu 5 |
|
Câu 6 |
|
Tổng điểm đạt |
|
SÁT HẠCH VIÊN CHẤM THI
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Mẫu 22b: Phiếu tổng hợp điểm bài thi trắc nghiệm trên giấy
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ ...., ngày …. tháng …. năm ….. |
PHIẾU TỔNG HỢP ĐIỂM BÀI THI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Họ và tên sát hạch viên chấm thi: ...
Số phách bài thi: ...
Kết quả chấm điểm:
Danh mục |
Số lượng |
Điểm đạt |
Ghi chú |
Câu trả lời đúng |
..../60 |
|
|
Câu trả lời sai |
.../60 |
0 |
|
Tổng điểm đạt |
|
|
SÁT HẠCH VIÊN CHẤM THI
(Ký, ghi rõ họ tên)
XXI. Mẫu 23: Bảng tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ____________________ ..., ngày ... tháng .... năm .... |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Hôm nay, ngày ..., tại ...,
Chúng tôi gồm có:
1. Tổ trưởng Tổ sát hạch: ông .;
2. Sát hạch viên chấm thi:
a) Ông .;
b) ...
Đã tiến hành ghép phách và tổng hợp điểm bài sát hạch lý thuyết của từng thí sinh, kết quả như sau:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Số phách |
Số báo danh |
Điểm chấm của sát hạch viên 1 |
Điểm chấm của sát hạch viên 2 |
Điểm tổng hợp |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ sát hạch đã niêm phong các bài thi, đề thi vào Túi đựng bài thi; niêm phong các Phiếu chấm thi và bản tổng hợp kết quả chấm thi vào phong bì Kết quả chấm thi.
Biên bản này được lập lúc ... giờ …. ngày ... tại ….; đã được Tổ trưởng Tổ sát hạch, các sát hạch viên chấm thi thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây.
SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) 1… .... |
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
XXII. Mẫu 24: Biên bản bàn giao túi chấm thi sát hạch lý thuyết
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ________________ ..., ngày …. tháng ... năm .... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÚI CHẤM THI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Hôm nay, ngày ….tại ….Tổ trưởng Tổ sát hạch đã bàn giao túi chấm thi, túi kết quả chấm thi cho Thư ký hội đồng sát hạch.
1. Bên giao
Ông (bà): ... Tổ trưởng Tổ sát hạch
2. Bên nhận
Ông (bà): ... Thư ký Hội đồng sát hạch
3. Sát hạch viên chứng kiến
Ông (bà): . sát hạch viên
4. Nội dung:
a) Tổ trưởng tổ sát hạch đã bàn giao túi chấm thi kèm theo bì đựng Phiếu chấm thi và bản tổng hợp kết quả chấm thi còn nguyên vẹn, có niêm phong cho Thư ký hội đồng sát hạch.
b) Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về danh mục và sự đầy đủ của các tài liệu trong túi chấm thi:
- 01 Bảng tổng hợp điểm
- Số lượng bài thi: …
- 01 Biên bản ghi phách;
- Số lượng phiếu chấm thi: …..
- Số lượng đề thi: ….
- Các biên bản khác: ...
Biên bản này được lập lúc ... giờ ... ngày .đã được các bên thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
SÁT HẠCH VIÊN CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
XXIII. Mẫu 25: Biên bản họp Hội đồng sát hạch lần 4
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ____________________ …, ngày ... tháng ... năm… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 4)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của ... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay, ngày …, tại …., Hội đồng sát hạch đã tổ chức họp (lần 4) xem xét kết quả sát hạch lý thuyết.
1. Hội đồng sát hạch:
1.1. Ông (bà): …. Chủ tịch Hội đồng;
1.2. Ông (bà): ... Phó Chủ tịch Hội đồng;
1.3. Ông (bà): …. Thành viên Hội đồng;
….
... Ông (bà): . Thành viên, Thư ký Hội đồng.
2. Nội dung cuộc họp:
2.1. Thư ký Hội đồng báo báo tóm tắt quá trình sát hạch lý thuyết:
a) Số lượng thí sinh
b) Sát hạch viên coi thi
c) Việc thực hiện nội quy phòng thi
d) Sát hạch viên chấm thi
đ) Kết quả điểm thi.
e) Các nội dung khác …
2.2. Ý kiến các thành viên Hội đồng sát hạch
….
3. Hội đồng sát hạch thống nhất thông qua kết quả điểm sát hạch lý thuyết của các thí sinh, cụ thể như sau:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Điểm sát hạch lý thuyết |
Kết quả Đạt/không đạt |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hội đồng thống nhất để Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả điểm sát hạch thuyết cho thí sinh để tiếp tục tổ chức sát hạch thực hành.
Cuộc họp kết thúc lúc … giờ …. ngày ….Biên bản này đã được các thành viên dự họp thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) 1… …. |
XXIV. Mẫu 26: Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện, trang thiết bị chuyên môn phục vụ sát hạch thực hành
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ___________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN, KIỂM TRA TIÊU CHUẨN, QUY CÁCH CỦA PHƯƠNG TIỆN,
TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN MÔN PHỤC VỤ SÁT HẠCH THỰC HÀNH
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của ... về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ..;
Hôm nay, ngày …., tại …., Tổ sát hạch và Đại diện chủ sở hữu phương tiện đã trực tiếp kiểm tra tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện, trang thiết bị chuyên môn phục vụ công tác sát hạch thực hành cấp giấy phép lái tàu,
I. Thành phần tham dự
1. Đại diện Tổ sát hạch:
a) ông …. Tổ trưởng
b) ….
2. Đại diện Doanh nghiệp sử dụng phương tiện:
a) ông ….
b) ….
II. Kết quả kiểm tra
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
1. |
Phương tiện phục vụ sát hạch gồm: (ghi rõ loại phương tiện, số hiệu phương tiện dùng để sát hạch thực hành khám máy, thực hành lái tàu). |
|
|
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp; |
Đạt yêu cầu |
|
b) Có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt hoặc Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực. |
Đạt yêu cầu |
2. |
Trang thiết bị phục vụ sát hạch (búa khám máy, bút thử điện, dụng cụ sửa chữa ..) |
Đủ |
Biên bản này được lập lúc ... giờ … ngày ….đã được đại diện các bên thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
|
TM. TỔ SÁT HẠCH
|
XXV. Mẫu 27: Biên bản tổ chức bốc thăm sát hạch thực hành khám máy
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ____________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN BỐC THĂM SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của ... về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay, ngày …, tại …., Tổ sát hạch tổ chức bốc thăm đề sát hạch, thứ tự sát hạch thực hành khám máy cho các thí sinh.
Kết quả cụ thể như sau:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Đề số |
Thứ tự sát hạch |
Phương tiện sát hạch |
Chữ ký thí sinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này đã được Tổ Sát hạch và các thí sinh tham gia sát hạch ký tên xác nhận.
TM. TỔ SÁT HẠCH
TỔ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
XXVI. Mẫu 28: Biên bản tổ chức bốc thăm sát hạch thực hành lái tàu
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ___________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN BỐC THĂM THỨ TỰ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của ... về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay, ngày …, tại …, Tổ sát hạch tổ chức bốc thăm thứ tự sát hạch thực hành lái tàu cho các thí sinh.
Kết quả cụ thể như sau:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Đề số |
Thứ tự sát hạch |
Phương tiện sát hạch |
Chữ ký thí sinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này đã được Tổ Sát hạch và các thí sinh tham gia sát hạch ký tên xác nhận.
TM. TỔ SÁT HẠCH
TỔ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
XXVII. Mẫu 29: Bảng tổng hợp kết quả sát hạch thực hành
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ______________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
Hôm nay, ngày ..., tại ...,
Chúng tôi gồm có:
1. Ông … Tổ trưởng Tổ sát hạch;
2. Ông …. Sát hạch viên thực hành;
3. Ông …. Sát hạch viên thực hành;
…..
Đã tiến hành lập Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch thực hành của các thí sinh tham dự kỳ sát hạch. Kết quả sát hạch thực hành của từng thí sinh, cụ thể như sau:
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Thực hành |
Kết quả |
|||
Khám máy |
Lái tàu |
||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 1 |
Lần 2 |
||||
1 |
••• |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phiếu chấm điểm và bảng tổng hợp điểm được niêm phong vào túi đựng bài thi thực hành theo quy định.
Biên bản này được lập lúc ... giờ ... ngày ... tại …., đã được các thành viên Tổ sát hạch thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây.
SÁT HẠCH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) 1…. …. |
TỔ TRƯỞNG
|
XXVIII. Mẫu 30: Biên bản bàn giao túi túi đựng bài sát hạch thực hành
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TỔ SÁT HẠCH _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc __________________ ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÚI ĐỰNG BÀI SÁT HẠCH THỰC HÀNH
Thực hiện Quyết định số ... ngày ... của ... về việc thành lập Tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay, ngày …, tại …., Tổ trưởng Tổ sát hạch đã bàn giao túi đựng bài sát hạch thực hành cho Thư ký hội đồng sát hạch.
1. Bên giao
Ông (bà): …. Tổ trưởng Tổ sát hạch
2. Bên nhận
Ông (bà): …. Thư ký Hội đồng sát hạch
3. Sát hạch viên chứng kiến
Ông (bà): …. sát hạch viên
4. Nội dung
Tổ trưởng tổ sát hạch đã bàn giao túi đựng bài sát hạch thực hành hành còn nguyên vẹn, có niêm phong cho Thư ký hội đồng sát hạch.
Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về danh mục và sự đầy đủ của các tài liệu trong túi đựng bài sát hạch thực hành:
- 01 Bảng tổng hợp điểm
- Các đề thi.
- Số lượng phiếu chấm điểm khám máy: .
- Số lượng phiếu chấm điểm lái tàu: .
- Các biên bản khác: ...
Biên bản này được lập lúc … giờ …. ngày …., đã được các bên thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH |
SÁT HẠCH VIÊN CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
XXIX. Mẫu 31: Biên bản họp Hội đồng sát hạch lần 5
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc __________________ ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Lần 5)
Thực hiện Quyết định số ...ngày ... của ... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Hôm nay, ngày …., tại…., Hội đồng sát hạch đã tổ chức họp xem xét, thông qua kết quả kỳ sát hạch.
I. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
1. Ông (bà): .. Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông (bà): . Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông (bà): . Thành viên Hội đồng;
…..
4. Ông (bà): ….Thành viên, Thư ký Hội đồng.
Có mặt dự họp: …… Vắng mặt: .., lý do
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Thư ký Hội đồng báo cáo:
a) Tóm tắt quá trình tổ chức sát hạch thực hành:
b) Số lượng thí sinh
c) Sát hạch viên thực hành
d) Việc thực hiện nội quy sát hạch thực hành,
đ) Tổng hợp kết quả sát hạch thực hành;
e) Tổng hợp chung kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành đối với từng thí sinh (có bảng tổng hợp kèm theo)
g) Các nội dung khác: .
2. Đánh giá của Hội đồng sát hạch
Sau khi nghe các ý kiến đánh giá và báo cáo kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch nhất trí nhận xét và đánh giá kết quả như sau:
a) Việc thực hiện nội quy, quy trình kỳ sát hạch:
(Việc tuân thủ nội quy, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch và thí sinh dự sát hạch; tình hình chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục vụ sát hạch; việc đảm bảo an ninh, an toàn ...)
b) Hội đồng biểu quyết thông qua kết quả kỳ sát hạch
Thống nhất với kết quả kỳ sát hạch, trong đó
- Số thí sinh đạt yêu cầu kỳ sát hạch: ...
- Số thí sinh khồng đạt yêu cầu kỳ sát hạch: ...
Kết quả biểu quyết:
- Có .. /.. (= .. %) thành viên Hội đồng sát hạch nhất trí
- Có …/... (=..%) thành viên Hội đồng sát hạch không nhất trí
(Có danh sách kèm theo)
III. ĐỀ NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
Căn cứ kết quả biểu quyết và nguyên tắc làm việc của Hội đồng sát hạch, Hội đồng sát hạch thống nhất đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền):
1. Cấp GPLT cho các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Giới tính |
Loại giấy phép lái tàu |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không cấp giấy phép lái tàu cho ông có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
|
Ngày sinh |
Lý do |
|
|
|
|
|
3. Các nội dung khác: (nếu có) ..
Căn cứ vào kết quả kỳ sát hạch, Hội đồng sát hạch đề nghị Chủ tịch Hội đồng sát hạch báo cáo kết quả về …. (Tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét cấp giấy phép lái tàu cho các thí sinh đạt yêu cầu kỳ sát hạch.
Cuộc họp kết thúc lúc ... giờ …. ngày …. tháng …. năm…..
Biên bản đã được các thành viên dự họp thông qua và thống nhất cùng ký tên dưới đây. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau để lưu hồ sơ./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG 1… …. |
XXX. Mẫu 32: Báo cáo kết quả kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ___________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Kính gửi: ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu)
Căn cứ Thông tư số …./2023/TT-BGTVT ngày.. tháng … năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;
Căn cứ Quyết định ….ngày ... của ... về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ...
Căn cứ Biên bản làm việc ngày ... của Hội đồng sát hạch;
Hội đồng sát hạch xin báo cáo như sau:
I. Tóm tắt quá trình tổ chức sát hạch:
1. Số lượng thí sinh
2. Thời gian, địa điểm sát hạch lý thuyết
3. Số thí sinh đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết
4. Thời gian, địa điểm sát hạch thực hành
5. Số thí sinh đạt yêu cầu sát hạch thực hành
6. Số thí sinh đạt yêu cầu kỳ sát hạch
7. Số thí sinh không đạt yêu cầu kỳ sát hạch
II. Đánh giá chung kỳ sát hạch
1. Tóm tắt về quá trình xây dựng nội dung sát hạch, đề sát hạch, tổ chức sát hạch lý thuyết, thực hành.
2. Đánh giá việc thực hiện nội quy, quy trình sát hạch (Việc tuân thủ nội quy, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch và thí sinh dự sát hạch; tình hình chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục vụ sát hạch; việc đảm bảo an ninh, an toàn ...)
III. Kết quả sát hạch
TT |
Họ tên thí sinh |
Ngày sinh |
Điểm sát hạch lý thuyết |
Điểm sát hạch thực hành |
Kết quả |
|||
Khám máy |
Lái tàu |
|||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 1 |
Lần 2 |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số thí sinh đạt yêu cầu: ...;
2. Số thí sinh không yêu cầu: …..
IV. Đề nghị của Hội đồng sát hạch
1. Hội đồng sát hạch đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) cấp GPLT cho các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Giới tính |
Loại giấy phép lái tàu |
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hội đồng sát hạch đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) không cấp giấy phép lái tàu cho ông có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Lý do |
|
|
|
|
V. Các nội dung khác: (nếu có) ...
VI. Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. ...
….
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại ... xin cam kết những nội dung nêu trên là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kỳ sát hạch trước pháp luật.
Hội đồng sát hạch kính đề nghị ... (tên Cơ quan cấp giấy phép lái tàu) xem xét, quyết định./.
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)