Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Một dây chuyền kiểm định phải có ít nhất 03 đăng kiểm viên
Ngày 20/05/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 18/2019/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Theo đó, trên một dây chuyền kiểm định, đơn vị kiểm định phải phân công tối thiểu 03 kiểm định viên thực hiện kiểm tra trực tiếp xe cơ giới. Đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện về nhân lực theo đúng quy định của pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định, người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới phải được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ và thực hành kiểm định xe cơ giới trong ít nhất là 12 tháng. Người hướng dẫn thực tập phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm từ 36 tháng trở lên và phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá tình trạng kỹ thuật xe cơ giới vào kiểm định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/07/2019.
Thông tư này:
- Làm hết hiệu lực Thông tư 51/2016/TT-BGTVT
- Hướng dẫn Nghị định 139/2018/NĐ-CP
Xem chi tiết Thông tư 18/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP
NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định 139/2018/NĐ-CP).
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là đăng kiểm viên thực tập) đáp ứng các quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ và thực hành kiểm định xe cơ giới trong thời gian tối thiểu 12 tháng.
Đăng kiểm viên thực tập được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ bao gồm các nội dung sau:
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ được tập huấn các nội dung sau:
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới tối thiểu 05 năm.
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN
VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Thành viên tham gia đoàn kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thực hiện kiểm tra các nội dung và ghi nhận trong biên bản như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trước ngày 01 tháng 07 năm 2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019, trừ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe: cơ giới.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo hàng tháng)
Họ và tên: Đơn vị công tác:
Đơn vị đăng kiểm thực tập:
Người hướng dẫn thực tập: Thời gian: từ ……đến....
I. Thực tập kiểm tra các phương tiện dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực tập
TT |
Loại xe |
Biển số |
Nội dung Kiểm tra |
Kết quả Đạt/không đạt |
Lý do |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
1. Thực hiện các nội dung kiểm tra:
2. Phương pháp kiểm tra:
3. Số lượng phương tiện đăng kiểm viên thực tập kết luận đúng tình trạng kỹ thuật của xe:
4. Lập hồ sơ phương tiện:
5. Sử dụng các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới:
6. Sử dụng thiết bị kiểm tra:
7. Yêu cầu đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP |
ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo tổng hợp kết quả thực tập)
Họ và tên:……………………………… Đơn vị công tác: ……………………………………….
Đơn vị đăng kiểm thực tập: .........................................................................................
Thời gian thực tập: từ…………………………………… đến ..............................................
1. Đánh giá của người hướng dẫn thực tập
Thực hiện kiểm định các công đoạn
Nội dung thực tập |
Nhận xét của người hướng dẫn thực tập (ghi đạt hoặc không đạt) |
Công đoạn 1 - Lập HSPT Thời gian từ ............... đến ………… Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách……………….. xe - Xe tải……………………. xe - Xe con…………………... xe - Xe loại khác…………….. xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 2 Thời gian từ .... đến ………… Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách……………….. xe - Xe tải …………………….xe - Xe con………………….. xe - Xe loại khác………..…...xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 3 Thời gian từ ..................... đến ………………. Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách……………………. xe - Xe tải………………………… xe - Xe con………………………. xe - Xe loại khác……………………. xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 4 Thời gian từ……………….. đến ……………….. Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách………………………. xe - Xe tải ……………………………xe - Xe con ………………………….xe - Xe loại khác…………………….xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Công đoạn 5 Thời gian từ………………. đến ………………. Số lượng xe đã thực tập kiểm tra: - Xe khách ………………………xe - Xe tải …………………………..xe - Xe con………………………….xe - Xe loại khác……………………xe |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các nội dung khác: |
- Nội dung kiểm tra: - Thao tác: - Đánh giá kết quả: - Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Nhận xét của lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
- Chấp hành kỷ luật, nội quy của đơn vị đăng kiểm:
- Ý kiến khác:
- Kết luận: đăng kiểm viên thực tập đạt/không đạt yêu cầu, đủ/ không đủ khả năng tham gia đánh giá để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu.
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC TẬP |
PHỤ LỤC 2
MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
PHỤ LỤC 3
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Qua đào tạo nghiệp vụ |
Kỷ luật trong kỳ |
Điện thoại |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,ngày…tháng…năm… |
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…….(2)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………..,ngày……tháng……năm…… |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY
CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Kính gửi:………………... (1)………………….
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định….. (3) ……như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm |
Theo thực tế |
1 |
Diện tích mặt bằng xây dựng Đơn vị: |
m2 |
|
|
2 |
Kích thước, thông xe của xưởng kiểm định (DxRxC) |
m |
|
|
3 |
Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền |
|
|
|
Dây chuyền số 1 đến dây chuyền số 2: |
m |
|||
Dây chuyền số 2 đến dây chuyền số 3:
|
m |
|||
… |
|
|||
4 |
Khoảng cách giữa tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng: |
m |
|
|
5 |
Dây chuyền số 1: Dây chuyền loại:... |
|||
5.1. Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước |
||||
Khu vực đánh dấu trên sàn: |
m |
|
|
|
Độ bằng phẳng: |
mm |
|
|
|
Khoảng trống trước màn hình đo đèn: |
m |
|
|
|
Độ dài đường ray: |
m |
|
|
|
5.2. Khu vực kiểm tra phanh |
||||
Khu vực đánh dấu trên sàn: |
m |
|
|
|
Độ bằng phẳng: |
mtn |
|
|
|
5.3. Khu vực kiểm tra gầm |
||||
Chiều dài làm việc: Chiều rộng làm việc: Độ sâu: Số lượng lối lên xuống: Chiều cao gờ bảo vệ: Khoảng cách tính từ điểm gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm tới mặt trong đầu hầm: |
m |
|
|
|
m |
|
|
||
m |
|
|
||
|
|
|
||
m |
|
|
||
m |
|
|
||
5.4. Khu vực kiểm tra độ trượt ngang bánh xe |
||||
Khoảng cách hai điểm gần nhất tính từ thiết bị đo độ trượt ngang tới bệ thử phanh. |
m |
|
|
|
6 |
Dây chuyền số… |
|||
7 |
Bãi đỗ xe ra vào: |
m2 |
|
|
8 |
Chiều rộng mặt đường nội bộ tại vị trí nhỏ nhất |
m |
|
|
9 |
Diện tích nhà văn phòng: |
m2 |
|
|
.. ..(3).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(2) Ghi tên tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (nếu có);
(3) Ghi tên đơn vị đăng kiểm xe cơ giới kèm theo mã số.
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH,
THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, thiết bị thông tin lưu trữ
truyền số liệu và trang thiết bị khác
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mã số……, Chúng tôi gồm:
1. Ông:……………………………………………….., Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:……………………………………………, Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về diện tích, nhà xưởng, bãi đỗ xe; Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; Trang thiết bị khác của đơn vị đăng kiểm:
1) Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe, nhà văn phòng, đường nội bộ:
Nội dung kiểm tra: |
Đạt |
Không đạt |
||
+ Diện tích mặt bằng xây dựng đơn vị(1) + Xưởng kiểm định: |
………..m2 |
□ |
□ |
|
- Kích thước thông xe (DxRxC)(1): ………… |
m |
□ |
□ |
|
- Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền(1): |
.…………m |
□ |
□ |
|
- Khoảng cách giữa tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng(1): |
.…………m |
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước: |
|
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra phanh: |
|
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra gầm (LxRxH): |
m |
□ |
□ |
|
- Khu vực kiểm tra độ trượt ngang bánh xe: |
|
□ |
□ |
|
+ Bãi đỗ xe ra vào(1): |
|
□ |
□ |
|
+ Đường nội bộ(1): Chiều rộng mặt đường:……… |
|
□ |
□ |
|
+ Nhà văn phòng: |
Có |
□ |
Không |
□ |
+ Phòng chờ và nhà vệ sinh cho khách hàng: |
Có |
□ |
Không |
□ |
2) Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu:
Nội dung kiểm tra: |
Đạt |
Không đạt |
+ Chương trình phần mềm quản lý kiểm định: |
□ |
□ |
+ Chương trình đánh giá kết quả kiểm định: |
□ |
□ |
+ Khả năng nối mạng, truy cập, truyền và lưu trữ số liệu: |
□ |
□ |
+ Địa chỉ IP tĩnh:.........…………………. |
|
|
3) Trang thiết bị và nội dung khác:
Nội dung kiểm tra |
Đạt |
Không đạt |
+ Thiết bị văn phòng: |
□ |
□ |
+ Camera, máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới: |
□ |
□ |
+ Camera IP giám sát và lưu trữ hình ảnh: |
□ |
□ |
+ Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy: |
□ |
□ |
+ Các biển hiệu, bảng biểu và các nội dung cần thông báo: |
□ |
□ |
+ Hệ thống âm thanh để thông báo cho chủ xe: |
□ |
□ |
+ Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định: |
□ |
□ |
+ Máy chủ và thiết bị kết nối mạng riêng áo (VPN): |
□ |
□ |
+ Màn hình tại phòng chờ: |
□ |
□ |
+ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001(2) |
□ |
□ |
4) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□ |
Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị khác đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị khác không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập |
Người kiểm tra |
Ghi chú:
(1): Ghi các thông số đối với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi (có bản vẽ kèm theo).
(2): Áp dụng đối với các đơn vị đã hoạt động sau 18 tháng.
PHỤ LỤC 6
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Thiết bị, dụng cụ kiểm tra
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày .... tháng….năm…; tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…………, chúng tôi gồm:
1. Ông:………………………………………………………….., Phòng Kiểm định xe cơ giới.
2. Ông:………………………………………………………….,Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra của dây chuyền số: …………
1) Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe: |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Kết luận: |
□ |
□ |
2) Thiết bị cân khối lượng: |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Kết luận: |
□ |
□ |
3) Thiết bị kiểm tra phanh (kết hợp cảm biến cân khối lượng): |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn cân(1) |
Thông số kiểm tra cân |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Thông số chuẩn phanh(1) |
Thông số kiểm tra phanh |
||
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
4) Thiết bị phân tích khí xả: |
Đạt |
Không đạt |
|
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
|||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
|
|
|
|
|
Kết luận: |
□ |
□ |
5) Thiết bị đo độ khói: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
6) Thiết bị đo độ ồn: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
7) Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng, truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
8) Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm: |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động |
□ |
□ |
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
9) Thiết bị nâng (cầu nâng) xe cơ giới/ hầm kiểm tra: |
Đạt |
Không đạt |
Tình trạng hoạt động (đối với thiết bị nâng) |
□ |
□ |
Kết luận: |
□ |
□ |
10) Thiết bị gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng phương pháp có gia tải) |
Đạt |
Không đạt |
||
Nhãn hiệu, số loại: |
Số thiết bị: |
Năm sản xuất: |
||
Tình trạng hoạt động và khả năng nối mạng truyền số liệu |
□ |
□ |
||
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị: |
||||
Thông số chuẩn(1) |
Thông số kiểm tra |
Hạn kiểm tra |
||
|
|
|
||
Kết luận: |
□ |
□ |
||
|
Đạt |
Không đạt |
||
11) Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp: |
□ |
□ |
||
12) Đèn soi: |
□ |
□ |
||
13) Búa chuyên dùng kiểm tra: |
□ |
□ |
||
14) Kích trên hầm kiểm tra (nếu có hầm kiểm tra): |
□ |
□ |
||
|
|
|
|
|
15) Điều kiện đo, tình trạng lắp đặt của các thiết bị:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
16) Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
17) Kết luận:
□ |
Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức |
Người kiểm tra |
Ghi chú:(1): Ghi giá trị của nhà sản xuất quy định.
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC
VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày tháng năm tại đơn vị đăng kiểm mã số…………, chúng tôi gồm:
I. Đoàn kiểm tra:
1. Ông:…………………………………………………………………..., Trưởng đoàn đánh giá;
2. Ông:…………………………………………………………………..., Phòng Kiểm định xe cơ giới;
3. Ông:……………………………………………………………………, Phòng Kiểm định xe cơ giới;
II. Đại diện đơn vị đăng kiểm:
1. Ông:……………………………………………………………………, Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
III. Nội dung kiểm tra đánh giá:
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về nhân lực và thực hiện quy trình của đơn vị đăng kiểm:
1) Nhân lực:
Hồ sơ nhân lực: |
Đạt |
Không đạt |
+ Hợp đồng lao động (hoặc Quyết định tuyển dụng): |
□ |
□ |
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên; nhân viên nghiệp vụ: |
□ |
□ |
+ Quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền: |
□ |
□ |
+ Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm: |
□ |
□ |
2) Việc thực hiện quy trình, quy định trong công tác kiểm định:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3) Yêu cầu sửa chữa khắc phục:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4) Đề xuất, kiến nghị:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□ |
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định đúng quy định đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm |
Đăng kiểm viên |
Người kiểm tra |
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ và dữ liệu
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……tại Đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới……………, chúng tôi gồm:
1. Ông:……………………………………………………………….Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:.................................................................................Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:
1. Kiểm tra hồ sơ:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Kiểm tra dữ liệu:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Kết luận:
□ |
Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ đúng quy định, đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức |
Người kiểm tra |
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày…… tháng…… năm……, tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mã số……………………, chúng tôi gồm:
1. Ông:…………………………….. …………………………………, Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:…………………………………………………………………, Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đơn vị từ ngày………………… đến ngày:……………… :
1. Sổ sách theo dõi, biểu mẫu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Chế độ báo cáo, truyền số liệu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Thực hiện thanh toán:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Kiểm kê ấn chỉ:
Loại ấn chỉ/Danh mục |
Số lượng |
Danh mục |
Số lượng |
Số series tồn |
|
Loại ấn chỉ: |
|||||
- Tồn kỳ trước |
|
- Tồn cuối kỳ |
Tổng: |
Từ số |
Đến số |
- Nhận mới trong kỳ |
|
|
|
|
|
- Sử dụng(*) |
|
|
|
|
|
- Hư hỏng |
|
|
|
|
|
Số lượng hỏng: Số series:………………………………………………………………………………………………… Ghi chú:……………………………………………………………………………………………………… |
6) Hủy ấn chỉ hỏng, ấn chỉ không còn giá trị sử dụng:
- Đã hủy các ấn chỉ hỏng trong bản kê theo bảng trên;
- Hủy các ấn chỉ không còn giá trị sử dụng gồm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
7) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau đây:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
8) Kết luận:
□ |
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đúng quy định, đảm bảo duy trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành hai bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm |
Người kiểm tra |
Ghi chú:
(*): Không bao gồm ấn chỉ hỏng.
PHỤ LỤC 10
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày……tháng……năm… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày...tháng... năm... đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.....................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................ĐT:……………….. FAX: ………………
Báo cáo tình hình hoạt động trong kỳ (từ ngày…… đến ngày…… ) như sau:
1. Diện tích đơn vị đăng kiểm, nhà xưởng, bãi đỗ xe:
(Không/có thay đổi so với kỳ kiểm tra, đánh giá lần trước - yêu cầu ghi rõ những thay đổi nếu có).
2. Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra:
- Số dây chuyền:......................................................................................................................
- Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm tra bổ sung trong kỳ: ............................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: ................................................................................
3. Thiết bị thông tin lưu trữ và truyền số liệu:
- Thiết bị bổ sung trong kỳ: ......................................................................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của thiết bị: ................................................................................
4. Các trang thiết bị khác:
- Trang thiết bị kiểm định bổ sung trong kỳ: ..............................................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của trang thiết bị: .......................................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: (có/không) ..........................................
5. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm: (lập danh sách theo mẫu Phụ lục 3 của Thông tư này)
6. Thực hiện quy trình:
- Nêu đầy đủ các vi phạm, kỷ luật của đơn vị, cá nhân (nếu có) trong kỳ báo cáo.
7. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
- Các loại sổ theo quy định: (đủ/thiếu) ......................................................................................
- Việc ghi chép thông tin trong các sổ: (đủ/thiếu) ......................................................................
- Sử dụng và cấp phát ấn chỉ:
8. Thực hiện thanh toán:
- Thanh toán tiền ấn chỉ kiểm định: (đủ/thiếu)..............................................................................
- Thanh toán tiền kiểm tra thiết bị: (đủ/thiếu)...............................................................................
- Thanh toán các khoản khác: (đủ/thiếu) ....................................................................................
9. Kiểm kê ấn chỉ:
1. Loại ấn chỉ: |
2 ……………………………………………………….. |
Số lượng tồn kỳ trước:………………………… Số lượng nhận mới trong kỳ:………………….. Số lượng sử dụng:……………………………… Số lượng hỏng:………………………………… Số lượng tồn:…………………………………… Từ số………………… đến số ………………… |
Số lượng tồn kỳ trước:………………………………. Số lượng nhận mới trong kỳ:……………………….. Số lượng sử dụng:…………………………………… Số lượng hỏng:……………………………………… Số lượng tồn:………………………………………… Từ số ………………..... đến số............................... |
10. Đề nghị của đơn vị đăng kiểm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |