Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 31/2018/TT-BGTVT về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 31/2018/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/05/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2018/TT-BGTVT

Theo Thông tư 31/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 15/05/2018 quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị:

Đường sắt đô thi xây dựng mới, đường sắt đô thị được nâng cấp, thay đổi một trong các nội dung như hệ thống tín hiệu điều khiển tàu chạy, kiểu loại phương tiện, nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến... phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác.

Ngoài ra, sau 36 tháng kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu.

Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận này hết hiệu lực khi tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị tiến hành nâng cấp, thay đổi về hệ thống tín hiệu điều khiển tàu chạy, kiểu loại phương tiện, nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến...

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.

 

Xem chi tiết Thông tư 31/2018/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018

Tải Thông tư 31/2018/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2018/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 31/2018/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 31/2018/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định việc thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; thủ tục kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với đường sắt một ray dẫn hướng tự động, đường xe điện bánh sắt chạy chung nền với đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thiết kế, xây dựng, vận hành; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. An toàn hệ thống là việc đảm bảo an toàn bằng cách áp dụng có hệ thống các biện pháp kỹ thuật, công cụ quản lý để xác định các nguy cơ, kiểm soát các rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu về độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn.

Đang theo dõi

2. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng, nâng cấp đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3 . Đánh giá rủi ro là quá trình phân tích định tính hoặc định lượng rủi ro để có cơ sở lựa chọn áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro hiệu quả.

Đang theo dõi

4. Đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị là việc đánh giá độc lập về an toàn hệ thống đối với các hạng mục công việc thực hiện và xác nhận tuyến đường sắt đô thị đảm bảo an toàn vận hành.

Đang theo dõi

5. Đề cương nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống (sau đây gọi tắt là Đề cương đánh giá, chứng nhận) là tài liệu do Tổ chức chứng nhận chuẩn bị để mô tả các nội dung liên quan đến công việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

6. Giấy chứng nhận an toàn hệ thống là chứng chỉ của Tổ chức chứng nhận xác nhận tuyến đường sắt đô thị được thiết kế, xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn và đủ điều kiện an toàn vận hành.

Đang theo dõi

7. Hệ thống quản lý an toàn vận hành là hệ thống quản lý của Tổ chức vận hành, bao gồm các quy định, hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và các quy trình quản lý của Tổ chức vận hành được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn, được cấp có thẩm quyền phê duyệt để kiểm soát hiệu quả các rủi ro.

Đang theo dõi

8. Kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành là việc kiểm tra, đánh giá định kỳ của Cơ quan quản lý nhà nước để chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn vận hành được Tổ chức vận hành duy trì liên tục, hoạt động có hiệu quả, phù hợp với quy định của Thông tư này và tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được phê duyệt cho dự án.

Đang theo dõi

9. Rủi ro là tỉ lệ xuất hiện của một nguy hiểm gây ra thiệt hại và mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đó.

Đang theo dõi

10. Tổ chức chứng nhận an toàn độc lập (sau đây gọi tắt là Tổ chức chứng nhận) là tổ chức độc lập có năng lực phù hợp được công nhận bởi các Tổ chức công nhận quốc tế, cung cấp dịch vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

11. Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống là việc kiểm tra thủ tục, hồ sơ và xem xét các quy trình thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận phù hợp với quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

12. Tổ chức vận hành là tổ chức được giao quản lý, vận hành, khai thác và duy trì hoạt động của tuyến đường sắt đô thị.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung về đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống

Đang theo dõi

1. Đường sắt đô thị xây dựng mới trước khi đưa vào khai thác phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

2. Đường sắt đô thị khi tiến hành nâng cấp, thay đổi một trong các nội dung dưới đây phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định, cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác:

Đang theo dõi

a) Thay đổi hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Thay đổi kiểu loại phương tiện;

Đang theo dõi

c) Cải tạo hệ thống cung cấp điện sức kéo;

Đang theo dõi

d) Nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến;

Đang theo dõi

đ) Thay đổi cơ cấu tổ chức của Tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

3. Đề cương đánh giá, chứng nhận phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Phạm vi đánh giá, chứng nhận;

Đang theo dõi

b) Phương pháp, quy trình thực hiện;

Đang theo dõi

c) Các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn chấp nhận rủi ro;

Đang theo dõi

d) Kế hoạch thực hiện đánh giá, chứng nhận;

Đang theo dõi

đ) Tài liệu chuyển giao.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy định về hệ thống quản lý an toàn vận hành

Đang theo dõi

1. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được xây dựng trước khi đưa tuyến đường sắt đô thị vào khai thác.

Đang theo dõi

2. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải đảm bảo thực hiện được ít nhất các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính sách an toàn được người đại diện theo pháp luật của Tổ chức vận hành phê duyệt và được phổ biến trong nội bộ tổ chức;

Đang theo dõi

b) Các mục tiêu an toàn bao gồm: mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng. Mục tiêu định tính là các mục tiêu về đánh giá, xếp hạng mức an toàn, mục tiêu định lượng là các mục tiêu số liệu cụ thể có thể đo đếm được;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch an toàn: kế hoạch thực hiện các mục tiêu an toàn;

Đang theo dõi

d) Quản lý sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật và tuân thủ quy định vận hành liên quan;

Đang theo dõi

đ) Quản lý sự thay đổi;

Đang theo dõi

e) Quản lý rủi ro;

Đang theo dõi

g) Quản lý năng lực người làm công tác vận hành, bảo trì hệ thống;

Đang theo dõi

h) Quản lý đào tạo nguồn nhân lực quản lý an toàn;

Đang theo dõi

i) Quản lý tài liệu, trao đổi thông tin liên quan đến an toàn;

Đang theo dõi

k) Quản lý tình huống khẩn cấp: các quy định về công tác cứu hộ, cảnh báo, thông tin và phối hợp với các bên liên quan trong trường hợp khẩn cấp;

Đang theo dõi

l) Quản lý điều tra tai nạn, sự cố: đảm bảo các tai nạn, sự cố, các tình huống nguy hiểm được ghi chép, điều tra và phân tích cùng với các biện pháp khắc phục phòng ngừa cần thiết được áp dụng;

Đang theo dõi

m) Đánh giá nội bộ.

Đang theo dõi

3. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, chứng nhận định kỳ trong quá trình khai thác.

Đang theo dõi

Chương II

ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới

Đang theo dõi

1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với các hệ thống sau: phương tiện; hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu; hệ thống cung cấp điện sức kéo; cửa chắn ke ga (nếu có).

Đang theo dõi

2. Đánh giá rủi ro phương án sơ tán hành khách trong trường hợp khẩn cấp, trên cầu cạn, trong đường hầm, nhà ga; đánh giá rủi ro kiểm soát khói, thoát nhiệt, thông gió trong đường hầm.

Đang theo dõi

3. Đánh giá tương thích điện từ.

Đang theo dõi

4. Đánh giá tích hợp hệ thống.

Đang theo dõi

5. Đánh giá thử nghiệm vận hành, chạy thử hệ thống.

Đang theo dõi

6. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

7. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi nâng cấp

Đang theo dõi

1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với các hạng mục nâng cấp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đánh giá tích hợp hệ thống.

Đang theo dõi

3. Đánh giá chạy thử hệ thống sau khi nâng cấp.

Đang theo dõi

4. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

5. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 8. Trình tự thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới hoặc nâng cấp

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư xây dựng các quy định kỹ thuật của gói thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Căn cứ quy định kỹ thuật, Tổ chức chứng nhận xây dựng Đề cương đánh giá, chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổ chức chứng nhận thực hiện theo Đề cương đánh giá, chứng nhận đã được phê duyệt. Căn cứ theo kế hoạch nêu trong đề cương và tiến độ thực tế của dự án, Tổ chức chứng nhận gửi báo cáo đánh giá định kỳ hoặc báo cáo đánh giá các hạng mục ngay sau khi hoàn thành công việc cho Chủ đầu tư và các bên liên quan.

Đang theo dõi

4. Sau khi hoàn thành và kết thúc toàn bộ công việc theo Đề cương đánh giá, chứng nhận, Tổ chức chứng nhận lập báo cáo đánh giá cuối cùng, cấp Giấy chứng nhận an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

Điều 9. Giấy chứng nhận an toàn hệ thống

Giấy chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

1. Tên, địa chỉ của Tổ chức chứng nhận.

Đang theo dõi

2. Tên của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3. Tên, địa chỉ của tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

4. Thông tin về đặc tính kỹ thuật của tuyến đường sắt đô thị, bao gồm: khổ đường, chiều dài tuyến, đoạn tuyến, số ga, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thành phần đoàn tàu, hệ thống tín hiệu , năng lực chuyên chở.

Đang theo dõi

5. Tiêu chuẩn áp dụng để chứng nhận.

Đang theo dõi

6. Kết luận của Tổ chức chứng nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng và an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG

Đang theo dõi

Điều 10. Quy định về hồ sơ thẩm định

Đang theo dõi

1. Việc thẩm định sẽ được thực hiện đối với từng hạng mục công việc nêu trong Đề cương đánh giá, chứng nhận, tương ứng với từng hạng mục công việc, hồ sơ thẩm định bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đề cương đánh giá, chứng nhận và các phiên bản cập nhật sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Báo cáo đánh giá và các tài liệu đánh giá kèm theo đối với các hạng mục mà Tổ chức chứng nhận đã thực hiện theo Đề cương đánh giá, chứng nhận;

Đang theo dõi

d) Báo cáo xử lý, khắc phục của Chủ đầu tư đối với các vấn đề được nêu trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo đánh giá cuối cùng và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.

Đang theo dõi

2. Thời điểm nộp hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thẩm định nộp cùng với Đề cương đánh giá, chứng nhận;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nộp sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này nộp ngay sau khi hoàn thành công việc;

Đang theo dõi

d) Các tài liệu theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này nộp sau khi Tổ chức chứng nhận hoàn thành và kết thúc toàn bộ công việc.

Đang theo dõi

3. Cách thức nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 11. Nội dung thẩm định

Đang theo dõi

1. Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xem xét quy trình thực hiện và kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra sự phù hợp của các nội dung công việc đã thực hiện với Đề cương đánh giá, chứng nhận.

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm định

Đang theo dõi

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Đối với việc thẩm định các hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 10 của Thông tư này, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản thông báo kết quả thẩm định, trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu thì phải nêu rõ lý do và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện.

Đang theo dõi

3. Đối với việc thẩm định báo cáo đánh giá cuối cùng, Giấy chứng nhận an toàn hệ thống, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ toàn bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Có văn bản nêu rõ lý do không đạt và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương IV

KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Quy định về kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành

Đang theo dõi

1. Sau 36 tháng, kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu. Trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít nhất 02 tháng, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.

Đang theo dõi

2. Trước khi Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành hết hiệu lực ít nhất 02 tháng, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Báo cáo đánh giá nội bộ của Tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

4. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức vận hành nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam .

Đang theo dõi

Điều 14. Nội dung thực hiện

Đang theo dõi

1. Xem xét báo cáo đánh giá nội bộ và các tài liệu liên quan đến Hệ thống quản lý an toàn vận hành của Tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra việc duy trì hiệu lực của Hệ thống quản lý an toàn vận hành theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện kiểm tra việc duy trì Hệ thống quản lý an toàn vận hành và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư này nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị trong trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu lực của Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng, kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị sẽ hết hiệu lực khi tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị tiến hành nâng cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan; Tổ chức chứng nhận có năng lực và chuyên gia có chuyên môn phù hợp để thực hiện:

Đang theo dõi

1. Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

Đang theo dõi

1. Phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất việc quản lý an toàn đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3. Xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm trong hoạt động đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị và vận hành, khai thác đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

Đang theo dõi

1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều khoản tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

3. Phê duyệt Đề cương đánh giá, chứng nhận của Tổ chức chứng nhận lập.

Đang theo dõi

4. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức vận hành xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc nâng cấp.

Đang theo dõi

5. Lập và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Lập danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

7. Bảo quản, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định và bàn giao đầy đủ cho Tổ chức vận hành khi tuyến đường sắt đô thị được đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

8. Thanh toán giá, phí thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của Tổ chức vận hành

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Chủ đầu tư xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc nâng cấp.

Đang theo dõi

2. Định kỳ 12 tháng, thực hiện đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

3. Duy trì hiệu lực và cải tiến Hệ thống quản lý an toàn vận hành phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Lập và hoàn thiện hồ sơ chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

6. Thanh toán giá, phí thực hiện kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận

Đang theo dõi

1. Lập Đề cương đánh giá, chứng nhận trình Chủ đầu tư phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Thực hiện theo đúng Đề cương đánh giá, chứng nhận đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 22. Quy định chuyển tiếp

Đối với các tuyến đường sắt đô thị triển khai xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà dự án đã có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì thực hiện theo nội dung công việc đã được phê duyệt và phải thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 24. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

PHỤ LỤC 1

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

…., ngày ... tháng ... năm ....

GIẤY ĐNGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ

AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ST ĐÔ THỊ

Loại hình đánh giá, chứng nhận: ……………(Xây dựng mới/nâng cấp)

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tên Chủ đầu tư: .................................................................................................................

Địa chỉ ................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Điện thoại ............................... Fax: ............................ E-mail: ..........................................

Tên Tchức vận hành: ......................................................................................................

Địa chỉ.................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Điện thoại................................ Fax: ........................... E-mail:............................................

Nội dung đề nghị: ...............................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

ĐƠN VỊ ĐNGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

…………., ngàythángnăm

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ

HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tên Tổ chức vận hành: ......................................................................................................

Địa chỉ ................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Điện thoại................................ Fax: ...........................  E-mail: ..........................................

Nội dung đề nghị: ...............................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

 

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH

HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Số: …………

Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;

Căn cứ kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức chứng nhận (tên Tổ chức chứng nhận).

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Tuyến/đoạn tuyến đường sắt đô thị: ..................................................................................

Chủ đầu tư .........................................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Tổ chức vận hành: .............................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường: ........................................................................................................................

Chiều dài tuyến: .................................................................................................................

Thành phần đoàn tàu:.........................................................................................................

Điện áp cung cấp ...............................................................................................................

Phương thức lấy điện: ........................................................................................................

Phương thức điều khiển chạy tàu: .....................................................................................

Năng lực vận chuyển (người/hướng/giờ): ..........................................................................

Hồ sơ an toàn hệ thống của tuyến/đoạn tuyến đường sắt đô thị: ………… đã được thẩm định phù hợp với quy định của Thông tư: 31/2018/TT-BGTVT

 

Hà Nội, ngày…tháng…năm…
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Số: ……………

Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;

Căn cứ báo cáo đánh giá số: ………..ngày: ………………..

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Tổ chức vận hành: .............................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Tên tuyến đường sắt đô thị: ...............................................................................................

............................................................................................................................................

Hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị (Tên tuyến) đã được Tổ chức vận hành (Tên Tổ chức vận hành) duy trì theo quy định hiện hành và có hiệu lực, hiệu quả phù hợp với Tiêu chuẩn quản lý an toàn được phê duyệt.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ………………………………………….

 

Hà Nội, ngày…tháng…năm ...
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Đang theo dõi

Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT được bổ sung bởi Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 15 Điều 2.

Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT được bổ sung bởi Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 16 Điều 2.

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 31/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 31/2018/TT-BGTVT

01

Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

02

Luật Đường sắt của Quốc hội, số 06/2017/QH14

03

Thông tư 16/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

04

Thông tư 34/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt

05

Luật Đường sắt của Quốc hội, số 06/2017/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×