Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 60/2022/QĐ-UBND Ninh Bình đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 60/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 60/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Cao Sơn |
Ngày ban hành: | 14/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
tải Quyết định 60/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2022/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
_______
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ, vui chơi giải trí dưới nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung tập huấn cho người lái phương tiện và nội dung hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 111/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Sở Giao thông Vận tải thực hiện đăng ký đối với:
a) Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn;
b) Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) thực hiện đăng ký đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã)
a) Thực hiện đăng ký đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.
b) Tổ chức quản lý phương tiện vui chơi giải trí dưới nước được miễn đăng ký bao gồm: Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải đảm bảo đủ điều kiện an toàn theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định được phân công, phân cấp tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này và quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh về việc thỏa thuận với chủ đầu tư về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trước khi chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí dưới nước theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
c) Phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan có liên quan đến hoạt động vui chơi giải trí dưới nước trên địa bàn trong việc trao đổi, cung cấp thông tin; kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký phương tiện và quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định.
d) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định được phân công, phân cấp tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và quy định tại Nghị định 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ.
b) Thực hiện chức năng quản lý trên phạm vi địa bàn huyện đối với các hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định.
c) Báo cáo Sở Giao thông vận tải (trước ngày 25 hàng tháng) kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định được phân công, phân cấp tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này và quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ.
b) Báo cáo Sở Giao thông vận tải (trước ngày 25 hàng tháng) kết quả thực hiện công tác đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |