Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 24/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thôn vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI SỐ 24/2006/QĐ-BGTVT
NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN
NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
Căn cứ theo Luật Giao thông
đường bộ số 26/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chất
lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
năm 1999;
Căn cứ Nghị định
số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ quy định, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Tiêu chuẩn ngành:
"PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - ÔTÔ -
YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG"
Số
đăng ký: 22 TCN 307-06
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Các kiểu
loại xe cơ giới đã được cấp
giấy chứng nhận chất lượng trước
ngày có hiệu lực của Quyết định này
được phép kéo dài sản xuất, lắp ráp trong
thời hạn 12 tháng.
Điều
4. Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn
22TCN 307-06 được biên soạn để thay thế
cho tiêu chuẩn 22TCN 307-03 và dựa trên cơ sở các tiêu
chuẩn và quy định sau:
1. Luật Giao
thông đường bộ
2. Quyết
định 4597/2001/QĐ-BGTVT quy định kiểu
loại phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ được phép tham gia giao thông;
3. TCVN 6528 : 1999
(ISO 612: 1978) Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước phương tiện có động
cơ và phương tiện được kéo - Thuật
ngữ và định nghĩa;
4. TCVN 6978: 2001
(ECE 48-01/S3-C1) Phương tiện giao thông đường
bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín
hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc - Yêu
cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
5. TCVN 7465-2005
Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô
lắp hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) -
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu;
6. TCVN 7467-2005
Phương tiện giao thông đường bộ - Xe
cơ giới lắp hệ thống nhiên liệu khí
dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Yêu cầu trong phê duyệt
kiểu;
7. GB 7258-2004
Safety specification for power-driven vehicles operating on road (Tiêu
chuẩn an toàn chung đối với xe cơ giới
của Trung Quốc);
8. Safety
regulations for motor vehicles – 1995 (Tiêu chuẩn an toàn cho
phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ của Hàn Quốc);
9. Automobile type
approval handbook for Japanese Certification – 2001 (Tiêu chuẩn an toàn cho
phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ của Nhật Bản);
10. 97/27/EC,
Directive relating to the Masses & Dimensions of Certain categories of
Motor Vehicles & their Trailers anh amending Directive 70/156/EEC
(Chỉ thị liên quan đến khối lượng &
kích thước một số loại xe cơ giới &
rơ moóc và sửa đổi Chỉ thị số 70/156/EEC).
Cơ quan
đề nghị, biên soạn: Cục
Đăng kiểm Việt
Cơ quan trình
duyệt: Vụ
Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải
Cơ quan xét
duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải.
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT BỘ
GIAO THÔNG |
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ - ÔTÔ - YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG |
22/TCN
307 - 06 |
Ban hành kèm theo Quyết định số
24/2006/QĐ-BGTVT
ngày 10 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này
quy định các yêu cầu kỹ thuật được
áp dụng để kiểm tra chất lượng, an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp các kiểu loại ôtô như
định nghĩa tại TCVN 6211: 2003 (sau đây gọi
tắt là xe).
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6211: 2003 (ISO
3833: 1977) Phương tiện giao thông đường
bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 7271: 2003
Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô -
Phân loại theo mục đích sử dụng;
TCVN 6436: 1988 Âm
học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông
đường bộ phát ra khi đỗ - Mức
độ ồn cho phép;
TCVN 6438: 2005
Phương tiện giao thông đường bộ -
Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải;
TCVN 6528: 1999 (ISO
612: 1978) Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước phương tiện có động
cơ và phương tiện được kéo - Thuật
ngữ và định nghĩa;
TCVN 6529: 1999 (ISO
1176: 1990) Phương tiện giao thông đường
bộ - Khối lượng - Thuật ngữ, định
nghĩa và mã hiệu;
TCVN 6769: 2001
Phương tiện giao thông đường bộ -
Gương chiếu hậu - Yêu cầu và phương pháp
thử trong công nhận kiểu;
22TCN 336 - 05
Phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ - Hệ thống treo của ôtô - Phương pháp xác
định tần số dao động riêng và hệ
số tắt dần;
22TCN 302 - 06
Phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ - Ô tô khách thành phố - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Các thuật
ngữ về kích thước được định
nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528: 1999.
3.2. Các thuật
ngữ về khối lượng được
định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529: 1999.
3.3. Các thuật
ngữ khác:
3.3.1. Xe khách nối toa (Articulated bus): Xe có hai toa cứng
vững trở lên được nối với nhau
bằng khớp quay. Được bố trí và trang bị
phù hợp với mục đích sử dụng trong thành
phố. Khách có thể di chuyển từ toa này sang toa khác.
Việc nối hoặc tháo rời chỉ có thể
được tiến hành tại xưởng;
3.3.2. Xe khách hai tầng (Double-Deck Vehicles): Xe khách có hai
tầng, có bố trí chỗ cho khách trên cả hai tầng
nhưng không có chỗ cho khách đứng trên tầng hai;
3.3.3. Ghế khách (Seat other driver’s seat): Ghế dành
cho người ngồi trên xe nhưng không phải là
ghế dành cho người lái.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. Các thông
số kỹ thuật cơ bản
4.1.1.1. Kích
thước giới hạn cho phép của xe
a) Chiều dài
- Không lớn
hơn 20m đối với xe khách nối toa;
- Không lớn
hơn 12,2m đối với các loại xe còn lại.
b) Chiều
rộng: Không lớn hơn 2,5m.
c) Chiều cao:
- Không lớn
hơn 4,2 m đối với xe khách hai tầng;
- Không lớn
hơn 4,0 m đối với các loại xe khác.
Ngoài ra,
đối với các loại xe có khối lượng toàn
bộ không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao xe phải
thoả mãn điều kiện sau:
Hmax ≤
1,75WT
Trong đó: Hmax
: Chiều cao lớn nhất cho phép của xe (Hình 1);
WT: + Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc
của hai bánh xe sau với mặt đường,
trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình
1a)
+ Khoảng cách giữa tâm vết
tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt
đường, trường hợp trục sau lắp
bánh kép (Hình 1b).
d) Chiều dài
đuôi xe
- Không hớn
hơn 65% chiều dài cơ sở đối với xe khách
(chiều dài cơ sở của xe khách nối toa
được tính cho toa xe đầu tiên);
- Không lớn
hơn 60% chiều dài cơ sở đối với xe
tải (không áp dụng đối với xe tải chuyên
dùng nêu tại TCVN 7271 : 2003)
e) Khoảng sáng
gầm xe
Không nhỏ
hơn 120mm (Trừ các loại xe chuyên dùng)
4.1.1.2. Tải
trọng trục cho phép lớn nhất:
- Trục
đơn: 10
tấn
- Trục kép
phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
+ d < 1,0m: 11 tấn
+ 1,0 ≤ d <
1,3m: 16 tấn
+ d ≥ 1,
- Trục ba
phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền
kề d:
+ d ≤ 1,3m : 21
tấn
+ d > 1,3m : 24
tấn.
4.1.2. Các yêu cầu và thông số
khác
4.1.2.1. Khối
lượng phân bố lên trục dẫn hướng
(hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn
20% khối lượng của toàn xe trong cả hai trường
hợp xe không tải và xe đầy tải. Đối
với xe khách nối toa tỷ lệ này được xác
định đối với toa xe đầu tiên.
4.1.2.2. Góc
ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải không
nhỏ hơn giá trị sau:
+ 280
đối với xe khách hai
tầng;
+ 300
đối với xe có khối lượng toàn bộ không
lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân;
+ 350
đối với các loại xe còn lại.
4.1.2.3. Khả
năng quay vòng
- Xe khách thành
phố phải chuyển động quay vòng
được trong một đường tròn có bán kính
lớn nhất là 12,5m mà không có bất kỳ điểm
ngoài cùng nào của xe nhô ra ngoài đường tròn này và xe
phải có khả năng chuyển động bên trong
một hành lang tròn rộng 7,2 m (hình 2).
- Các loại xe
còn lại: bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe
trước phía ngoài không lớn hơn 12m.
4.2. Động cơ và hệ
thống truyền lực
4.2.1. Công
suất động cơ cho 1 tấn khối lượng
toàn bộ của xe không nhỏ hơn 7,35 kW. Yêu cầu này
không áp dụng cho xe chuyên dùng, xe điện và xe có khối
lượng toàn bộ từ 30 tấn trở lên.
4.2.2. Khi thử
trên đường ở điều kiện đầy
tải, xe (trừ xe chuyên dùng) phải thoả mãn yêu
cầu dưới đây:
a) Thời gian
tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi
hết quãng đường 200m thoả mãn điều kiện
sau:
t ≤ 20 + 0,4G
Trong đó:
t - Thời gian
tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi
hết quãng đường 200m (tính bằng giây);
G - Khối
lượng toàn bộ của xe (tính bằng tấn).
b) Vận
tốc lớn nhất không nhỏ hơn 60 km/h.
4.2.3. Trong
điều kiện đầy tải xe phải
vượt được dốc có độ dốc 20%
(12% đối với xe khách nối toa). Khi thử
vượt dốc, động cơ và hệ thống
truyền lực phải hoạt động bình thường.
4.3. Bánh xe
4.3.1. Có kết
cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách.
4.3.2. Lốp
phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Phải có rãnh
chống trượt trên bề mặt làm việc;
- Cỡ lốp
phải đúng với tài liệu kỹ thuật,
đủ số lượng, đủ áp suất không khí
trong lốp. Cấp tốc độ và chỉ số
khả năng chịu tải phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất lốp.
4.3.3. Phải
lắp chắn bùn ở phía sau các bánh xe (quy định này
không áp dụng cho ôtô con). Chiều rộng của chắn
bùn không được nhỏ hơn chiều rộng
của bánh xe (hoặc các bánh xe).
4.4. Hệ thống lái
4.4.1.
Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính xác,
điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi
vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng
kỹ thuật cho phép của xe.
4.4.2. Các bánh xe
dẫn hướng phải đảm bảo cho xe có
khả năng duy trì hướng chuyển động
thẳng khi đang chạy thẳng và tự quay về
hướng chuyển động thẳng khi thôi tác
dụng lực lên vành tay lái (khi thôi quay vòng).
4.4.3. Các cơ
cấu chuyển động của hệ thống lái
phải đủ bền, khi hoạt động không
được va quệt với bất kỳ bộ
phận nào của xe như khung, vỏ.
4.4.4. Vành tay lái
khi quay không bị vướng vào quần áo trang bị
của người lái.
4.4.5. Khi quay vành
tay lái về bên phải và bên trái thì không được có
sự khác biệt đáng kể về lực tác
động lên vành tay lái.
4.4.6. Độ
rơ góc của vành tay lái:
- Xe con, xe khách
đến 12 chỗ kể cả người lái, xe
tải có tải trọng đến - 1500 kg: không lớn
hơn 10°.
- Các loại xe
khác: không lớn hơn 15°.
- Giới
hạn độ rơ góc vành tay lái của các loại xe
chuyên dùng tương ứng với giới hạn của
xe cơ sở hoặc theo quy định của nhà sản
xuất.
4.4.7. Lực tác
động lên vành tay lái để điều khiển xe
(ở trạng thái đầy tải) chuyển
động quay vòng trong đường tròn có bán kính 12m
không được lớn hơn 250N.
4.4.8. Độ
trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không
lớn hơn 5 mm/m.
4.5. Hệ thống phanh
4.5.1. Xe phải
được trang bị hệ thống phanh chính và phanh
đỗ xe.
4.5.2. Hệ
thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn
động độc lập với nhau. Dẫn
động của hệ thống phanh chính phải là
loại từ 2 dòng trở lên.
4.5.3. Dầu
phanh hoặc khí nén trong hệ thống phanh không
được rò rỉ. Các ống dẫn dầu hoặc
khí phải được định vị chắc
chắn và không được rạn nứt.
4.5.4. Dẫn
động cơ khí của phanh chính và phanh đỗ xe
phải linh hoạt, nhẹ nhàng và chắc chắn. Hành
trình tự do phải phù hợp với quy định
của nhà sản xuất.
4.5.5. Hệ
thống phanh chính phải có kết cấu và lắp
đặt bảo đảm cho người lái
điều khiển được phanh khi ngồi trên
ghế lái mà không rời hai tay khỏi vành tay lái;
4.5.6. Khi sử
dụng, hệ thống phanh đỗ phải có khả
năng duy trì được hoạt động mà không
cần có lực tác động liên tục của
người lái;
4.5.7. Hệ
thống phanh chính dẫn động khí nén phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
- Bình chứa
khí nén phải đủ số lượng và đáp
ứng các tiêu chuẩn về bình chịu áp lực;
- Các van
đầy đủ, hoạt động bình
thường;
- Sau 8 lần
tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của
hệ thống phanh chính, độ giảm áp suất trong
bình chứa khí nén không được quá 4 kG/cm2.
Việc thử phải được thực hiện theo
các yêu cầu sau:
+ Mức
năng lượng (áp suất khí nén) ban đầu trong
bình chứa khí nén được quy định bởi nhà
sản xuất. Nó phải đạt mức để
đạt được hiệu quả phanh đã quy
định của hệ thống phanh chính;
+ Không nạp
thêm cho bình chứa khí nén trong quá trình thử. Ngoài ra phải
cách ly bình chứa khí nén cho phanh chính với bình chứa khí
nén cho các thiết bị phụ trợ.
4.5.8. Hiệu
quả phanh chính
4.5.8.1. Hiệu
quả phanh chính khi thử trên băng thử:
- Chế
độ thử: ôtô không tải (có 01 lái xe)
- Tổng
lực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng ôtô
không tải.
- Sai lệch
lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và
bên trái):
KSL = ( PFlớn
- PFnhỏ) . 100%PFlớn
KSL không
được lớn hơn 25%
Trong đó :
KSL: sai
lệch lực phanh trên một trục.
PFlớn:
lực phanh lớn.
PFnhỏ:
lực phanh nhỏ.
4.5.8.2 Hiệu
quả phanh chính khi thử trên đường:
4.5.8.2.1. Khi không
thử tải
- Thử trên
mặt đường phủ nhựa hoặc
đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số
bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu
quả phanh (được đánh giá bằng một trong
hai chỉ tiêu quãng đường phanh SP hoặc
gia tốc phanh lớn nhất JPmax) khi thử không
tải được quy định trong Bảng 1.
- Khi phanh, xe
không được lệch ra ngoài hành lang phanh quy
định tại Bảng 1.
Bảng
1. Hiệu quả phanh khi thử không tải
Loại
xe |
Vận
tốc ban đầu khi phanh (km/h) |
Quãng
đường phanh (m) |
Gia
tốc phanh lớn nhất (m/s2) |
Hanh
lang phanh (m) |
Xe con |
50 |
≤
19 |
≥
6,2 |
2,5 |
Xe tải, xe khách có
khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn |
50 |
≤
21 |
≥
5,8 |
2,5 |
Các loại xe còn lại |
30 |
≤
9 |
≥
5,4 |
3,0 |
4.5.8.2.2. Khi thử
đầy tải
- Thử trên
mặt đường phủ nhựa hoặc
đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số
bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu
quả phanh (được đánh giá bằng một trong
hai chỉ tiêu quãng đường phanh SP hoặc
gia tốc phanh lớn nhất JPmax) khi thử đầy
tải quy định trong Bảng 2.
- Khi phanh, xe
không được lệch ra ngoài hành lang phanh quy
định tại Bảng 2.
Bảng
2. Hiệu quả phanh khi thử đầy tải
Loại
xe |
Vận
tốc ban đầu khi phanh (km/h) |
Quãng
đường phanh (m) |
Gia
tốc phanh lớn nhất (m/s2) |
Hành
lang phanh (m) |
Xe con |
50 |
≤
20 |
≥
5,9 |
2,5 |
Xe tải, xe khách có
khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn |
50 |
≤
22 |
≥
5,4 |
2,5 |
Các loại xe còn lại |
30 |
≤
10 |
≥
5,0 |
3,0 |
4.5.9. Hiệu
quả của phanh đỗ xe:
- Chế độ
thử: xe không tải (có 01 lái xe);
- Hiệu
quả của phanh đỗ xe được đánh giá
bằng một trong hai chỉ tiêu dưới đây:
+ Tổng
lực phanh đỗ không nhỏ hơn 16% trọng
lượng xe không tải khi thử trên băng thử.
+ Xe phải
dừng được trên đường dốc có
độ dốc 20% khi thử trên mặt đường
phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng
phẳng và khô, hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
4.6. Hệ thống treo
4.6.1. Chịu
được trọng tải tác dụng lên nó,
đảm bảo độ bền và độ êm dịu
cần thiết khi vận hành.
4.6.2. Các chi
tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo
phải lắp đặt chắc chắn và đảm
bảo cân bằng xe.
4.6.3. Tần
số dao động riêng của phần được
treo của xe khách ở trạng thái đầy tải
được được xác định theo tiêu
chuẩn 22TCN 336-05 không lớn hơn 2,5 Hz.
4.7. Hệ thống nhiên liệu
4.7.1. Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu xăng
hoặc điêzen
4.7.1.1. Bộ
phân lọc và không khí của thùng nhiên liệu phải
thoả mãn các yêu cầu sau:
- Không bị rò
rỉ nhiên liệu;
- Vị trí
lắp đặt cách miệng thoát khí thải của
ống xả ít nhất là 300 mm và cách các công tắc
điện, các giắc nối hở ít nhất là 200 mm;
- Không
được đặt bên trong khoang chở người
và khoang chở hàng hoá;
4.7.1.2. Vật
liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải chịu
được xăng dầu.
4.7.1.3. Ống
dẫn (trừ các loại ống mềm) phải
được kẹp chặt, khoảng cách giữa hai
kẹp liền kề nhau không quá 1000 mm.
4.7.2. Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu khí dầu
mỏ hoá lỏng (LPG)
- Yêu cầu
chung
+ Tất cả
các bộ phận phải được định
vị đúng và kẹp chặt chắc chắn;
+ Không rò rỉ
LPG;
+ Không
được có bộ phận nào của hệ thống
LPG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ
đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá
10 mm;
+ Các bộ
phận của hệ thống LPG phải cách ống
xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ
100 mm trở lên trừ khi các bộ phận này
được cách nhiệt thích hợp;
- Yêu cầu
đối với bình chứa LPG: Theo Phụ lục 1,
mục 1.1
4.7.3. Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên
nén (CNG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả
các bộ phận phải được định
vị đúng và kẹp chặt chắc chắn;
+ Không rò rỉ
CNG;
+ Không
được có bộ phận nào của hệ thống
CNG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ
đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá
10 mm;
+ Các bộ
phận của hệ thống CNG phải cách ống
xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ
100 mm trở lên trừ khi các bộ phận này
được cách nhiệt thích hợp;
+ Tất cả
các bộ phận của hệ thống CNG được
lắp trong khoang hành lý phải được bao kín
bởi vỏ bọc kín khí;
+ Lỗ thoát
của vỏ bọc kín khí phải thông với môi
trường bên ngoài xe không được hướng vào
vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống
xả.
- Yêu cầu
đối với bình chứa CNG: Theo Phụ lục 1,
mục 1.2.
4.8. Hệ thống điện
4.8.1. Dây
điện phải được bọc cách điện
và được định vị với thân xe.
4.8.2. Các
đầu nối và công tắc điện phải
được cách điện.
4.8.3. Ắc quy
phải được kẹp chặt
4.9. Khung và thân vỏ
4.9.1. Khung và thân
vỏ phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Khung và thân
vỏ phải được lắp đặt chắc
chắn, đảm bảo đủ bền khi vận
hành.
- Phần
vỏ xe làm bằng vật liệu dễ cháy không
được tiếp xúc với ống xả.
4.9.2. Xe tải,
xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ôtô đầu kéo có khối
lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên phải
lắp rào chắn bảo
vệ ở hai bên xe thoả mãn các điều kiện sau:
- Khoảng cách
giữa điểm đầu của rào chắn
đến các bánh xe trước (hoặc các cơ cấu
chuyên dùng như chân chống của xe tải có lắp
cẩu, cơ cấu điều khiển của xe bơm
bê tông …) và khoảng cách giữa điểm cuối của
rào chắn đến các bánh xe sau không được
lớn hơn 400 mm.
- Khoảng cách
từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới
mặt đường không được lớn hơn
500 mm.
- Cạnh phía
trên xe của rào chắn không được thấp hơn
700 mm tính từ mặt đường. Nếu khoảng
hở giữa thân xe và mặt đường nhỏ hơn
700 mm thì không cần lắp rào chắn.
4.9.3. Thân xe không
được có gờ sắc cạnh hoặc phần
lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông. Yêu cầu này có
thể không áp dụng đối với một số
loại xe chuyên dùng.
4.10. Thiết bị nối, kéo
Thiết bị
nối, kéo phải được lắp đặt
chắc chắn. Cóc hãm và chốt hãm không được
tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có)
phải chắc chắn.
4.11. Khoang lái
4.11.1. Các
thiết bị, đèn báo hiệu đồng hồ và công
tắc điều khiển liệt kê dưới đây
(nếu có) phải được lắp đặt trong
phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
cách đường tâm trục lái 500m về hai phía và
đảm bảo cho người lái có thể nhận
biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng:
- Công tắc
khởi động, tắt động cơ;
- Các cơ
cấu điều khiển hệ thống phanh, hệ
thống truyền lực và bàn đạp ga;
- Công tắc
đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ,
gạt nước;
- Đồng
hồ tốc độ, đèn báo hiệu tình trạng làm
việc của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ
thống nhiên liệu, nước làm mát động cơ, dầu
bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp
ắc quy.
4.11.2. Cơ
cấu lò xo hồi vị của bàn đạp ga, phanh, ly
hợp (nếu có) phải đảm bảo tự
đưa các bàn đạp này trở về
được vị trí ban đầu khi người lái
thôi tác dụng lực.
4.11.3. Phải
có ký hiệu để nhận biết được
dễ dàng vị trí các tay số.
4.11.4. Xe có trang
bị hộp số tự động phải thoả mãn
yêu cầu sau:
- Vị trí
số trung gian được bố trí giữa số
tiến và số lùi
- Trong
trường hợp cần số được lắp
trên trục lái, chiều quay của cần số từ
vị trí số trung gian đến vị trí các số
tiến phải theo chiều thuận của kim đồng
hồ;
- Không khởi
động được động cơ khi cần số
ở vị trí số tiến hoặc số lùi.
4.11.5. Việc
bố trí chỗ ngồi trong khoang lái (cabin) phải đáp
ứng các điều kiện dưới đây:
- Ghế lái
phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại 4.12;
- Chiều
rộng và chiều sâu đệm ngồi của ghế
khách phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại 4.14.1;
- Nếu khoang
lái có hai hàng ghế thì khoảng trống giữa hàng
ghế đầu tiên và hàng ghế thứ hai không nhỏ
hơn 630 mm. (Xem minh hoạ tại hình 3);
- Việc
bố trí chỗ ngồi bên cạnh người lái không
được ảnh hưởng tới khả năng
điều khiển xe của người lái;
- Trong mọi
trường hợp, số người ngồi trong cabin
xe tải không lớn hơn 6.
4.12. Ghế người lái
(ghế lái)
4.12.1. Ghế
lái phải được lắp đặt sao cho
đảm bảo tầm nhìn của người lái
để điều khiển xe.
4.12.2. Ghế
lái phải có đủ không gian để người lái
vận hành các thiết bị điều khiển 1 cách
dễ dàng. Độ lệch tâm giữa ghế lái và
trục lái không được ảnh hưởng
đến khả năng điều khiển xe của
người lái và không được lớn hơn 40 mm.
Kích thước chiều rộng và chiều sâu đệm
ngồi không nhỏ hơn 400 mm.
4.12.3. Ghế
lái của xe chở người phải điều
chỉnh được theo chiều dọc của xe,
đệm tựa lưng phải điều chỉnh
được độ nghiêng.
4.13. Khoang chở khách (khoang khách)
4.13.1. Phải
được thiết kế đảm bảo an toàn khi
vận hành.
4.13.2.
Đối với khoang khách không có điều hoà nhiệt
độ, việc thông gió phải bảo đảm
như sau:
- Khi xe
chuyển động với vận tốc 30 km/h, tại
vị trí ngang đầu khách ngồi, vận tốc dòng
khí không nhỏ hơn 3 m/s;
- Các cửa
thông gió phải điều chỉnh được lưu
lượng gió.
4.13.3. Lối
đi dọc của xe khách trên 16 chỗ ngồi phải có
chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300 mm, chiều
cao hữu ích không nhỏ hơn 1700 mm. Quy định này
không áp dụng với xe được lắp ghế
gập nêu tại mục 4.14.4.
4.13.4. Lối
đi dọc của xe khách thành phố phải thoả mãn
tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.13.5. Trừ xe
khách thành phố, các loại xe khách khác không được
bố trí chỗ đứng.
4.13.6.
Đối với xe khách thành phố, khoảng không gian dành
cho khách đứng phải thoả mãn tiêu chuẩn 22TCN
302-06. Bậc lên xuống không được tính là không gian
giành cho khách đứng.
4.14. Ghế khách
4.14.1. Chiều
rộng đệm ngồi không nhỏ hơn 400 mm, chiều
sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm tính cho
một người. Đối với xe khách trên 16 chỗ
ngồi (kể cả chỗ của người lái),
khoảng trống giữa hai hàng ghế (L) không nhỏ
hơn 630 mm; đối với ghế lắp quay mặt
vào nhau (L0) không nhỏ hơn 1250 mm (xem hình 3).
4.14.2.
Đối với xe chở trẻ em, chiều rộng và
chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 270 mm tính
cho một người. Khoảng trống giữa hai hàng
ghế (L) không nhỏ hơn 460 mm.
4.14.3. Chiều
cao từ mặt sàn (không áp dụng cho các vị trí trên
hốc lắp bánh xe, nắp che khoang động cơ)
tới mặt đệm ngồi ghế khách (H) của xe
khách trong khoảng từ 380 mm đến 500 mm.
4.14.4 Các ghế
gập có thể lắp đặt trên lối đi
dọc của khách đến 30 chỗ, trừ loại xe
chở trẻ em. Đối với xe khách trên 30 chỗ, có
thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn
viên. Các kích thước về chiều rộng, chiều
sâu đệm ngồi của ghế gập không
được nhỏ hơn 75% kích thước giới
hạn quy định tại 4.14.1
4.15. Đệm tựa đầu
Ghế lái của
xe con và xe khách từ 16 chỗ trở xuống phải
được trang bị đệm tựa đầu.
4.16. Dây đai an toàn
Ghế lái và các
ghế ở hàng trên cùng của xe con phải
được trang bị dây đai an toàn.
4.17. Cửa lên xuống
4.17.1. Yêu
cầu về kích thước cửa lên xuống của
khách:
- Đối
với các loại xe khác (không kể xe chở trẻ em):
quy định tại Bảng 3.
Bảng
3. Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa
lên xuống
Loại
xe |
Kích
thước hữu ích nhỏ nhất (mm) |
|
|
Chiều
rộng (1) |
Chiều
cao |
Xe khách từ 10 chỗ đến
16 chỗ (kể cả chỗ của người lái) |
650 |
1200 |
Xe khách trên 16 chỗ
(kể cả chỗ của người lái) |
650 |
1650 |
Chú
thích (1): Kích thước này được giảm đi
100 mm khi đo ở vị trí tay nắm cửa |
- Đối
với xe khách thành phố: theo quy định tại tiêu
chuẩn 22 TCN 302-06
4.17.2. Cửa
lên xuống của khách phải đảm bảo đóng
chắc chắn khi xe chạy. Khoang chở khách của xe
khách phải được bố trí ít nhất một
cửa lên xuống ở phía bên phải của xe.
4.17.3. Chiều
cao của bậc lên xuống thứ nhất tính từ
mặt đất của xe khách không vượt quá 500 mm.
Mặt bậc lên xuống phải tạo nhám hoặc
phủ vật liệu chống trượt. Bậc lên
xuống của xe khách thành phố phải thỏa mãn tiêu
chuẩn 22TCN 302 - 06.
4.18. Cửa thoát khẩn cấp
Xe khách phải
có đủ cửa thoát khẩn cấp thỏa mãn các yêu
cầu sau:
4.18.1. Yêu
cầu về kích thước:
- Cửa thoát
khẩn cấp nếu là loại đóng mở
được thì phải có kích thước nhỏ
nhất là: rộng x cao = 550 x 1200 mm;
- Cửa sổ
có thể được sử dụng làm cửa thoát
khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2
và cho phép đặt
lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích
thước cao 500 mm, rộng 700mm.
- Cửa sổ
phía sau có thể được sử dụng làm cửa
thoát khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một
dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350 mm,
rộng 1550 mm với các góc của hình chữ nhật có
thể được làm tròn với bán kính không quá 250 mm.
4.18.2. Số
lượng cửa thoát khẩn cấp tối thiểu
được quy định như Bảng 4.
Bảng
4. Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối
thiểu
Số
lượng khách (1) |
17
÷ 30 |
31
÷ 45 |
46
÷ 60 |
61
÷ 75 |
76
÷ 90 |
>
90 |
Số cửa thoát
khẩn cấp tối thiểu (2) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Chú thích: (1) Đối với xe
hai tầng/xe nối toa số khách được
hiểu là số lượng khách, lái xe và nhân viên phục
vụ tại mỗi tầng/mỗi toa (2) Cửa lên xuống
của khách không được tính là cửa thoát khẩn
cấp |
4.18.3. Tại
các cửa sổ sử dụng làm cửa thoát khẩn
cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và
chỉ dẫn cần thiết.
4.19. Khoang chở hàng
4.19.1. Khoang
chở hàng của xe phải có kết cấu vững
chắc đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
4.19.2. Khoang
chứa rác của xe chở rác phải có nắp
đậy.
4.19.3. Khoang
chở hàng của xe chở chất độc hại
hoặc hàng hóa nguy hiểm phải được cách ly
hoàn toàn với khoang lái.
4.19.4. Xe tải
Van (xe tải thùng kín có khoang chở hàng liền với
cabin) phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có tấm
ngăn cách được lắp chắc chắn giữa
khoang người ngồi và khoang chở hàng. Trường
hợp nếu khoang chở hàng có cửa sổ thì phải
có lưới hoặc chấn song để bảo vệ
cửa sổ.
- Khoang chở
hàng phải được bố trí cửa dỡ hàng.
4.20. Kính chắn gió, kính cửa
Các kính chắn
gió phía trước phải là kính an toàn nhiều lớp.
Kính cửa phải là kính an toàn. Riêng đối với
cửa sổ là cửa thoát khẩn cấp, kính cửa phải
là kính an toàn vỡ vụn.
4.21. Ống xả
4.21.1. Miệng
thoát khí thải của ống xả không được
hướng về phía trước và không được
hướng về phía bên phải.
4.21.2. Ống
xả không được đặt ở vị trí có
thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở
hoạt động của hệ thống khác.
4.22. Đèn chiếu sáng và tín
hiệu
4.22.1. Xe
phải trang bị các loại đèn chiếu sáng và tín
hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước
gồm có đèn chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu
gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn cảnh báo
nguy hiểm, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn
soi biển số sau;
4.22.2. Các đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu phải được
lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy
trì các đặc tính quang học của chúng khi xe vận
hành.
4.22.3. Các đèn
sau đây phải được lắp thành cặp:
đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ,
đèn vị trí, đèn phanh (có ít nhất 02 đèn phanh
lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
a)
Được lắp vào xe đối xứng qua mặt
phẳng trung tuyến dọc xe;
b) Cùng mầu;
c) Có đặc
tính quang học như nhau.
4.22.4. Vị trí
lắp đặt các loại đèn được quy
định như bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Vị trí lắp
đặt các loại đèn
Đơn vị kích thước:
mm
TT |
Tên đèn |
Chiều cao tính từ mặt đỗ
xe |
Khoảng cách giữa 2 mép trong của
đèn đối xứng |
Khoảng cách từ mép ngoài của
đèn đến mép ngoài của xe |
|
Tới mép dưới của đèn |
Tới mép trên của đèn |
||||
(1) |
(2) |
(3_ |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đèn chiếu gần |
≥ 500 |
≤ 1200 (1500) |
≥ 600 (400) |
≤ 400 |
2 |
Đèn báo rẽ |
≥ 350 |
≤ 1500 (2100) |
≥ 600 (400) |
≤ 400 |
3 |
Đèn vị trí |
≥ 350 |
≤ 1500 (1200) |
≥ 600 (400) |
≤ 400 |
4 |
Đèn phanh |
≥ 350 |
≤ 1500 (1200) |
≥ 600(400) |
- |
5 |
Đèn lùi |
≥ 250 |
≤ 1200 |
- |
- |
6 |
Đèn soi biển số sau |
Sao cho đèn chiếu sáng rõ biển
số sau |
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc tại cột (4) ứng
với trường hợp hình dạng thân xe hoặc kết
cấu xe không cho phép lắp đặt đèn ở vị
trí 1500 mm hoặc thấp hơn.
- Giá trị trong ngoặc tại cột (5) ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1300 mm
4.22.5. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 6
4.22.6 Các yêu cầu khác
4.22.6.1 Không được lắp đèn mầu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng hường về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
4.22.6.2. Đối với đèn chiếu sáng phía trước:
a) Khi bật công tắc đèn chiếu gần thì tất cả các đèn chiếu xa phải tắt.
b) Phải có báo hiệu làm việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
4.22. 6.3. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn.
4.22.6.4. Đèn soi biển số phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước; không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
4.22.6.5. Đối với đèn phanh:
a) Đèn phanh phải bật sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính.
b) Trong trường hợp dùng kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt so với đèn hậu.
4.22.6.6. Đối với đèn báo rẽ:
a) Tất cả các đèn báo rẽ ở cùng một bên của xe phải nhấp nháy cùng pha. Tần số nhấp nháy từ 60 ÷ 120 lần/phút.
b) Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
4.22.6.7. Các đèn cảnh báo nguy hiểm phải nháy đồng thời và cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
Bảng 6: Mầu, số lượng tối
thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm
tra
bằng quan sát của các loại đèn
TT |
Tên đèn |
Mầu |
Số lượng tối thiểu |
Cường độ sáng hoặc
chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát |
||
Cường độ sáng (cd) |
Chỉ tiêu kiểm tra |
|||||
1 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
Đèn chiếu xa |
Trắng hoặc vàng nhạt |
2 |
≥ 12000 |
Chiều dài dải sáng ≥ 100
m, chiều rộng 4m (1) |
Đèn chiếu gần |
- |
Chiều dài dải sáng không nhỏ
hơn 50m và phải đảm bảo quan sát được
chướng ngại vật ở khoảng cách 40m. |
||||
2 |
Đèn báo rẽ trước |
Vàng |
2 |
80 ÷ 70 |
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm
nhận biết được tín hiệu ở khoảng
cách 20m |
|
3 |
Đèn báo rẽ sau |
Vàng |
2 |
40 ÷ 400 |
||
4 |
Đèn phanh |
Đỏ |
2 |
20 ÷ 100 |
||
5 |
Đèn lùi |
Trắng |
1(2) |
80 ÷ 600 |
||
6 |
Đèn vị trí trước (3) |
Trắng hoặc vàng nhạt |
2 |
2 ÷ 60 |
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải đảm
bảo nhận biết được tín hiệu ở
khoảng cách 10m |
|
7 |
Đèn vị trí sau (đèn hậu) |
Đỏ |
2 |
1 ÷ 12 |
||
8 |
Đèn soi biển số sau |
Trắng |
1 |
2 ÷ 60 |
Chú thích:
(1) Đối với đèn chiếu xa khi kiểm tra bằng thiết bị: Theo phương thẳng đứng, chùm sáng không được hướng lên trên. Theo phương ngang, chùm sáng của đèn bên trái không được lệch phải quá 2%, không được lệch trái quá 1%; chùm sáng của đèn bên phải không được lệch phải hoặc trái quá 2%.
(2) Nhưng không quá 2 đèn
(3) Đèn vị trí trước có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
4.23. Tấm
phản quang
4.23.1. Xe phải được trang bị tấm phản quang ở phía sau.
4.23.2. Hình dạng mặt phản quang không được là hình tam giác
4.23.3. Ánh sáng phản chiếu của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm từ khoảng cách 100m phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
4.23.4. Mầu tấm phản quang là mầu đỏ.
4.24. Gương
chiếu hậu
4.24.1. Xe phải được trang bị gương chiếu hậu cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều kiện giao thông về phía sau và hai bên xe.
4.24.2. Gương chiếu hậu lắp ngoài có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
4.24.3. Việc lắp đặt gương chiếu hậu theo quy định tại Phụ lục 2.
4.25. Hệ
thống gạt nước
Xe phải được trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải có từ hai tần số gạt trở lên;
- Một tần số gạt có giá trị không nhỏ hơn 45 lần/phút;
- Một tần số gạt có giá trị nằm trong khoảng từ 10 đến 55 lần/phút
- Chênh lệch giữa tần số gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15 lần/phút.
4.26. Còi
điện
4.26.1. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
4.26.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng cách 2 m tính từ đầu xe, chiều cao đặt micro là 1,2m) không nhỏ hơn 90 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
4.27. Đồng
hồ tốc độ
4.27.1. Xe phải được trang bị đồng hồ tốc độ
4.27.2. Đơn vị đo tốc độ trên đồng hồ là 1 km/h.
4.27.3. Sai số cho phép của đồng hồ phải nằm trong giới hạn từ -10% đến +20% ở tốc độ 40 km/h.
4.28. Bình chữa
cháy
Các loại xe dưới đây phải được trang bị bình chữa cháy:
- Xe chở hàng dễ cháy nổ;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên.
5. Quy
định về bảo vệ môi trường
5.1. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải:
5.1.1. Đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức:
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤3,0;
- Hydrocacbon HC (ppm thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ, ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ, ≤ 3300 đối với động cơ đặc biệt.
5.1.2. Đối với xe lắp động cơ cháy do nén, độ khói ≤ 60% HSU.
5.1.3. Đối với việc áp dụng tiêu
chuẩn Việt
5.2. Mức ồn tối đa cho phép đối với xe phát ra khi đỗ phải thỏa mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6436: 1998.
Phụ lục 1
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÌNH CHỨA LPG
HOẶC CNG
1.1. Đối
với bình chứa LPG
1.1.1. Bình chứa phải là bình đã được chứng nhận phì hợp với tiêu chuẩn về bình chứa LPG
1.1.2. Việc lắp đặt bình chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp đặt chắc chắn vào thân xe, không được lắp trong khoang khách và khoang động cơ, bảo đảm an toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
- Trong trường hợp bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng của nhiệt từ ống xả, bầu giảm âm thì nó phải được bảo vệ bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp
- Cửa thông hơi của vỏ bọc kín khí của bình chứa tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng xuống dưới nhưng không được hướng luồng khí thông hơi vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
1.2. Đối
với bình chứa CNG
1.2.1. Bình chứa phải
là bình đã được cấp chứng nhận phù hợp
với tiêu chuẩn về bình chứa CNG;
1.2.2.Việc lắp đặt bình chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Bình chứ phải lắp đặt chắc chắn trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo đảm an toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có
tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các
điểm lắp đặt cố định của bình
chứa.
Phụ lục 2
YÊU CẦU ĐỐI VỚI LẮP ĐẶT
GƯƠNG CHIẾU HẬU
2.1. Yêu cầu
chung
Xe phải được lắp ít nhất 02 gương loại II (gương lắp ngoài chính), mỗi gương lắp ở một bên xe. Ngoài ra có thể lắp thêm gương loại IV (gương lắp ngoài góc nhìn rộng) với số lượng gương tùy ý; riêng loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 7,5 tấn có thể lắp thêm loại V (gương lắp ngoài nhìn gần) với số lượng gương tùy ý.
Tất cả các gương chiếu hậu phải điều chỉnh được.
2.2. Yêu cầu
về vị trí lắp gương
2.2.1. Gương phải được lắp ở vị trí sao cho khi ngồi ở chỗ lái xe bình thường, người lái phải nhìn rõ ràng đường hai bên về phía sau xe;
2.2.2. Gương phải được nhìn thấy qua cửa sổ bên cạnh hoặc qua phần được quét trên kính chắn gió bởi gạt mưa;
2.2.3. Khi xe đầy tải nếu chiều cao cạnh dưới của gương so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2 m thì điểm ngoài cùng của gương không được nhô ra quá mặt bên xe quá 200 mm;
2.2.4. Đối với gương loại V: không có bộ phận nào của gương hoặc vỏ bảo vệ có chiều cao so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2 m khi xe đầy tải.
2.3. Yêu cầu
về tầm nhìn đối với gương loại II
2.3.1. Gương lắp ngoài bên trái xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 2,5m kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và cách mắt người lái về phía sau xe 10m;
2.3.2. Gương lắp ngoài bên phải xe phải
bảo đảm cho người lái nhìn thấy được
phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít
nhất:
- Đối với xe con và xe tải (loại có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn): 4m tính từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát của người lái 20m về phía sau (xem hình 2-1).
- Đối với các loại xe khác: 3,5m tính từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát của người lái 30m về phía sau. Ngoài ra, người lái cũng phải nhìn thấy phần đường rộng từ 0,75m trở lên kéo dài từ điểm cách mặt thẳng đứng đi qua mắt người lái 4m về phía sau ( xem hình 2-2).
TẦM NHÌN CỦA NGƯỜI LÁI QUA GƯƠNG CHIẾU HẬU
(Hình 2-2)
thuộc tính Quyết định 24/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: | 10/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/2006/QĐ-BGTVT
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây