Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 4213/QĐ-BGTVT về mức giá dịch vụ điều hành bay và dịch vụ hỗ trợ hoạt động bay

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 4213/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng không

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 4213/QĐ-BGTVT

Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2016 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều bành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Cụ thể, giá dịch vụ điều hành bay đi, đến với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, dao động từ 80 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh - 520 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh; trong đó, mức giá thấp nhất 80 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh được áp dụng với chuyến bay có trọng tải cất cánh tối đa dưới 20 tấn, có cự ly điều hành dưới 250km; mức giá 520 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh áp dụng với chuyến bay có trọng tải cất cánh tối đa từ 300 tấn trở lên, có cự ly điều hành từ 250km trở lên.
Với chuyến bay nội địa, mức giá dịch vụ bao gồm lượt điều hành cất cánh và lượt điều hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, được phân theo từng giai đoạn áp dụng, cự ly điều hành và trọng tải cất cánh tối đa của chuyến bay. Trong đó, mức giá cao nhất 9,568 triệu đồng/chuyến áp dụng từ ngày 01/01/2018 trở đi với chuyến bay có trọng tải cất cánh tối đa trên 300 tấn trở lên, có cự ly điều hành từ 500km trở lên.
Đặc biệt, miễn thu giá dịch vụ điều hành bay đi, đến với chuyến bay công vụ; chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại); chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác; chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.

Xem chi tiết Quyết định 4213/QĐ-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017

Tải Quyết định 4213/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4213/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4213/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4213/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------

Số: 4213/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá các dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Dịch vụ Điều hành bay đi, đến;

Đang theo dõi

2. Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

Đang theo dõi

Điều 2. Các mức giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2017.

Đang theo dõi

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Các Vụ: PC, TC, QLDN;
- Cục HKVN;
- Các CVHK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam;
- Các Tổng công ty: CHKVN, QLBVN ;
- Các hãng hàng không: VNA, JPA, VJA;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5).

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh, tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.

Đang theo dõi

2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các càng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh cùng trong lãnh thổ nước Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hành khách, hàng hóa và hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

5. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.

Đang theo dõi

6. Chuyến bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước.

Đang theo dõi

7. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của tàu bay.

Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

Đang theo dõi

Điều 2. Quy định về thu giá dịch vụ

Đang theo dõi

1. Đồng tiền thu giá dịch vụ

Đang theo dõi

a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp Luật về ngoại hối;

Đang theo dõi

b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa; Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).

Đang theo dõi

2. Nhà vận chuyển có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng miễn thu giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến

Đang theo dõi

1. Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại);

Đang theo dõi

2. Chuyến bay công vụ;

Đang theo dõi

3. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;

Đang theo dõi

4. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.

Đang theo dõi

Điều 4. Chính sách giá ưu đãi

Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ban hành chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Điều hành bay đi, đến trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh đối với những trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Giá đối với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 36 tháng.

Đang theo dõi

2. Giá ưu đãi đối với đường bay quốc tế:

Đang theo dõi

a) Đối tượng: Hãng hàng không lần đầu tiên mở đường bay quốc tế mới chưa có hãng nào tham gia khai thác đi và đến Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Thời gian áp dụng, mức áp dụng chính sách ưu đãi giá quy định tại từng cảng hàng không, sân bay như sau:

- Tân Sơn Nhất: Áp dụng mức giá bằng 90% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 12 tháng;

- Nội Bài: Áp dụng mức giá bằng 70% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 24 tháng;

- Cảng hàng không khác: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 36 tháng.

Đang theo dõi

3. Chính sách ưu đãi các cảng hàng không có sản lượng chuyến bay quốc tế thấp và có nhu cầu khuyến khích phát triển hoạt động vận chuyển quốc tế tại các cảng hàng không, sân bay: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định; thời hạn tối đa: 36 tháng đối với các chuyến bay quốc tế đi/đến cảng hàng không, sân bay.

Đang theo dõi

4. Chính sách giá ưu đãi đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của các dịch vụ Điều hành bay đi, đến (không bao gồm những dịch vụ đã được áp dụng chính sách giá ưu đãi tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên) như sau:

Đang theo dõi
a) Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)

Mức giảm giá (%)

Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD

1,5%

Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD

2,5%

Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD

3,5%

Từ 1.500.000 USD trở lên

5%

Đang theo dõi
b) Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND)

Mức giảm giá (%)

Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

1,5%

Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng

2,5%

Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng

3,5%

Từ 30 tỷ đồng trở lên

5%

Đang theo dõi

c) Số tiền thanh toán giá dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế; chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.

Đang theo dõi

5. Trường hợp hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức giảm thì được tính mức giảm cao nhất.

Đang theo dõi

Điều 5. Mức giá dịch vụ Điều hành bay đi, đến

Đang theo dõi

1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế:

Đang theo dõi

a) Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt Điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Đang theo dõi
b) Mức giá: Đơn vị tính: USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh

Trọng tải ct cánh tối đa (MTOW)

Mc giá dịch vụ

Cự ly Điều hành dưới 250 km

Cự ly Điều hành từ 250 km tr lên

Dưới 20 tấn

80

100

Từ 20 - dưới 50 tấn

125

150

Từ 50 - dưới 100 tấn

210

255

Từ 100 - dưới 150 tấn

260

320

Từ 150 - dưới 190 tấn

310

390

Từ 190 - dưới 240 tấn

345

425

Từ 240 - dưới 300 tấn

380

460

Từ 300 tấn trở lên

425

520

Đang theo dõi

3. Giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa:

Đang theo dõi

a) Mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt Điều hành cất cánh và lượt Điều hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Đang theo dõi
b) Mức giá áp dụng từ ngày 01/01/2017 đến 30/06/2017 Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá dịch vụ

Cự ly Điều hành dưới 500 km

Cự ly Điều hành từ 500 km trở lên

Dưới 20 tấn

510.000

740.000

Từ 20 - dưới 50 tấn

800.000

1.100.000

Từ 50 - dưới 100 tấn

1.350.000

3.020.000

Từ 100 - dưới 150 tấn

2.250.000

4.300.000

Từ 150 - dưới 190 tấn

3.060.000

5.620.000

Từ 190 - dưới 240 tấn

3.310.000

6.800.000

Từ 240 - dưới 300 tấn

3.650.000

7.360.000

Từ 300 tấn trở lên

5.030.000

8.320.000

Đang theo dõi
c) Mức giá áp dụng từ ngày 01/07/2017 đến 31/12/2017 Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá dịch vụ

Cự ly Điều hành dưới 500 km

Cự ly Điều hành từ 500 km trở lên

Dưới 20 tn

548.250

795.500

Từ 20 - dưới 50 tấn

860.000

1.182.500

Từ 50 - dưới 100 tấn

1.451.250

3.246.500

Từ 100 - dưới 150 tấn

2.418.750

4.622.500

Từ 150 - dưới 190 tấn

3.289.500

6.041.500

Từ 190 - dưới 240 tấn

3.558.250

7.310.000

Từ 240 - dưới 300 tấn

3.923.750

7.912.000

Từ 300 tấn trở lên

5.407.250

8.944.000

Đang theo dõi
c) Mức giá áp dụng từ ngày 01/01/2018 Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá dịch vụ

Cự ly Điều hành dưới 500 km

Cự ly Điều hành từ 500 km trở lên

Dưới 20 tấn

586.500

851.000

Từ 20 - dưới 50 tấn

920.000

1.265.000

Từ 50 - dưới 100 tấn

1.552.500

3.473.000

Từ 100 - dưới 150 tấn

2.587.500

4.945.000

Từ 150 - dưới 190 tấn

3.519.000

6.463.000

Từ 190 - dưới 240 tấn

3.806.500

7.820.000

Từ 240 - dưới 300 tấn

4.197.500

8.464.000

Từ 300 tấn trở lên

5.784.500

9.568.000

Đang theo dõi

4. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

Đang theo dõi

a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều này (tính theo đường bay từ cảng hàng không, sân bay cất cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

- Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);

- Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không, sân bay thì mức giá tính theo ki-lô-mét (km) Điều hành thực tế. Việc xác định cự ly Điều hành bay thực tế (S) được tính theo công thức: S= Vht x T x 70%. Trong đó:

Vht là vận tốc hành trình của máy bay được công bố trong tài liệu của nhà sản xuất máy bay (km/h).

T là thời gian bay thực tế của máy bay.

Đang theo dõi

b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của Điều hành bay.

Trường hợp do lỗi Điều hành bay, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

Đang theo dõi

Điều 6. Mức giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay

Đang theo dõi

1. Đối tượng áp dụng: Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Mức giá dịch vụ: 50.000 VNĐ/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 4213/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 4213/QĐ-BGTVT

01

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội

02

Luật Giá của Quốc hội, số 11/2012/QH13

03

Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

04

Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×