Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bảo trì đường bộ trên địa bàn Tuyên Quang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:20/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Minh Huấn
Ngày ban hành:13/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-----------------
Số: 20/2017/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Tuyên Quang, ngày 13  tháng 12  năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

-----------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về quản lý đường đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ các Quyết định của Bộ GTVT: số 3828/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2015 về việc chuyển các tuyến Đường Nguyễn Văn Tố, ĐT.257, ĐT.254, ĐT.255 thuộc tỉnh Bắc Kạn và ĐT.187 thuộc tỉnh Tuyên Quang thành Quốc lộ 3B; số 410/QĐ-BGTVT ngày 14/02/2017 về việc chuyển tuyến đường tỉnh ĐT.190 đoạn từ Km0+00 - Km38+650 thành quốc lộ 3B thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang; số 1181/QĐ-BGTVT ngày 21/4/2017 về việc chuyển các tuyến đường tỉnh: ĐT.324, ĐT.320 (tỉnh Phú Thọ); đường tỉnh ĐT.168, ĐT.167, đường Hoàng Thi (tỉnh Yên Bái) và đường tỉnh ĐT.186 (tỉnh Tuyên Quang) thành quốc lộ 2D;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 94/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2017 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định về phân cấp và quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018 và thay thế cho Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số: 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 quy định về quản lý bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Tư pháp;                                               
- TT. Tỉnh uỷ
- TT. HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;  
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thi hành);
- Các Sở, Ban, ngành;
- Báo Tuyên Quang, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
-  Phòng Tin học- Công báo;
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, GT, TC, TH, CX, TL, NLN. (Thế A)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

 

Đã ký

 

 

Phạm Minh Huấn

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
QUY ĐỊNH
Về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ địa phương; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong quản lý bảo trì đường bộ; nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương II
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ HIỆN CÓ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ
HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh
Điều 4. Phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống giao thông đường bộ.
1. Các tuyến quốc lộ
Việc quản lý, bảo trì và khai thác các tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GTVT và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Hệ thống đường tỉnh: Giao cho Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.
3. Hệ thống đường huyện, đường đô thị: Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính huyện, thành phố Tuyên Quang.
4. Hệ thống đường xã: Giao cho Uỷ ban nhân dân các xã trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính xã; riêng đối với hệ thống cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn thực hiện theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang Quy định phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
5. Các tuyến đường chuyên dùng: Giao cho các cơ quan, đơn vị có các tuyến đường chuyên dùng trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Điều 6. Bảo trì công trình đường bộ
Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện lập kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trong phạm vi quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
Điều 7. Quy trình bảo trì công trình đường bộ
Đối với các công trình đường bộ phải lập Quy trình bảo trì, cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của cơ quan chuyên ngành. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định tại các điều 7, 8 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
Điều 8. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
 Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP).
Điều 9. Sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Việc sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Chương III, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 10. Quy định thủ tục hành chính chấp thuận, cấp phép thi công các công trình
Chương IV
ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH
Điều 11. Đấu nối đường nhánh vào quốc lộ
Đường nhánh đấu nối vào quốc lộ được quy định tại Điều 20 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; vị trí đấu nối cụ thể thực hiện theo quy hoạch các điểm đấu nối với các quốc lộ qua địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 12. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
Điều 13. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường đô thị
Đối với các điểm đấu nối vào đường huyện, đường đô thị: Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, căn cứ vào khoảng cách điểm đấu nối vào đường tỉnh được quy định tại Điều 12 và cấp đường quy hoạch, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng quy hoạch các điểm đấu nối cho phù hợp. Trước khi phê duyệt quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và sự phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh. Việc thực hiện chấp thuận thiết kế nút giao và cấp phép thi công nút giao thực hiện theo Điều 16, 17 của Quy định này.
Điều 14. Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh
b) Khảo sát, thống kê
- Các đường nhánh hiện có theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 18 Quy định này. Xác định các điểm đấu nối đường nhánh đã được và chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; các vị trí điểm đấu nối phù hợp với quy định về nút giao thông của Tiêu chuẩn hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô.
- Thống kê các đoạn tuyến đường tỉnh trong đô thị, ngoài đô thị; tổng hợp các đoạn tuyến không đủ quỹ đất để xây dựng đường gom, các công trình và điều kiện địa hình cản trở việc xây dựng đường gom liên tục theo chiều dài đường tỉnh.
- Các đường nhánh có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m (hai mét năm mươi) đã đấu nối tự phát vào đường tỉnh trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 có hiệu lực, chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, chưa có nhu cầu cải tạo, mở rộng điểm đấu nối vào đường tỉnh để có lộ trình xóa bỏ phù hợp quy định.
- Cửa hàng xăng dầu đã xây dựng theo quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong đó, phân loại cửa hàng xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép và không cho phép sử dụng hành lang an toàn đường bộ để làm đường dẫn ra, vào.
- Trường hợp địa phương chưa có quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu, cơ quan được giao nhiệm vụ quy hoạch các điểm đấu nối phối hợp với Sở Công thương lập quy hoạch các điểm đấu nối trong đó có điểm đấu nối là đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu.
Điều 15. Phê duyệt và thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh.
Điều 16. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh.
1. Chủ công trình sử dụng điểm đấu nối nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt phải đề nghị chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ (là Sở GTVT) xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao; trong đó, cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không yêu cầu bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;
b) Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được phê duyệt.
c) Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường chính. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Đối với các dự án đường bộ xây dựng mới có đấu nối vào đường chính đã được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ của tuyến đường phê duyệt thiết kế kỹ thuật, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông.
1. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ, chủ sử dụng nút giao phải thực hiện các thủ tục dưới đây trước khi tiến hành thi công nút giao
a) Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận;
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế công trình nút giao theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gồm (02 bộ):
a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;
b) Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường chính được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ thoả thuận (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ phải cấp phép thi công nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Nút giao phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao; nộp 01 (một) bộ hồ sơ hoàn công để chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ lưu trữ và theo dõi, quản lý tuyến đường.
6. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 18. Đấu nối tạm thời vào đường tỉnh
1. Đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường tỉnh: Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc. Chủ công trình, dự án phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào đường bộ và thi công xong phải có trách nhiệm hoàn trả nguyên trạng hành lang ban đầu. Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
Thời hạn giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp không chấp thuận đấu nối tạm thời phải trả lời bằng văn bản.
2. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn này, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu và thực hiện đấu nối theo đúng quy hoạch được duyệt.
Trường hợp dự án, công trình có tiến độ thi công lớn hơn 24 tháng, phải làm đường gom nối từ dự án đến nút giao điểm đấu nối gần nhất có trong quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.
Việc chấp thuận thiết kế điểm đấu nối tạm thực hiện theo quy định tại Điều 16, việc cấp phép thi công điểm đấu nối tạm thời thực hiện theo Điều 17 quy định này.
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì hàng năm trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt đối với các tuyến QL.37, QL.2C, QL.279, QL.3B, QL.2D, QL.2 đoạn tránh thành phố Tuyên Quang; hệ thống đường tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao quản lý.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; duy trì tình trạng kỹ thuật cầu đường, bảo đảm giao thông thông suốt và phối hợp với UBND cấp huyện, với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; giải tỏa các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ công trình giao thông đường, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được giao quản lý.
4. Xây dựng kế hoạch, tổ chức, kiểm tra thực hiện công tác phòng chống lụt bão và khắc phục hư hỏng công trình đường bộ do thiên tai, địch họa gây ra trên các tuyến đường tỉnh; tổ chức ứng cứu các công trình trọng điểm, công trình giao thông trên địa bàn. Đối với hệ thống đường tỉnh, trường hợp các tuyến đường bị xuống cấp và hư hỏng nặng do thiên tai, lũ lụt gây ra vượt quá khả năng kinh phí duy tu bảo dưỡng, Sở Giao thông Vận tải lập tờ trình gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính. Căn cứ khả năng đảm bảo của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí khắc phục duy tu, bảo dưỡng và thiên tai trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp. Cấp và thu hồi giấy phép thi công đường bộ theo phân cấp.
6. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.
7. Thẩm định quy trình bảo trì đường bộ để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
8. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ giao thông xã, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân giao thông.
Điều 20. Trách nhiệm Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Tuyên Quang
1. Xây dựng kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường huyện, đường đô thị theo phân cấp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ; (kể cả đường quốc lộ và đường tỉnh thuộc địa giới hành chính).
4. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.
6. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được phân cấp quản lý.
7. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường huyện theo phân cấp.
8. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp.
9. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.
10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
11. Trường hợp các tuyến đường huyện, đường đô thị bị xuống cấp và hư hỏng nặng do thiên tai, lũ lụt gây ra vượt quá khả năng kinh phí duy tu bảo dưỡng, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang chủ động sử dụng kinh phí dự phòng ngân sách của đơn vị mình để khắc phụ; nếu ngân sách không đủ để khắc phục, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang lập tờ trình gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính. Căn cứ khả năng đảm bảo của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kinh phí để tổ chức thực hiện.
Điều 21. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Quản lý và bảo trì hệ thống đường bộ được giao trên địa bàn cấp xã quản lý.
2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Phối hợp với các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
4. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.
5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.
6. Lập biên bản xử lý vi phạm theo thẩm quyền, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải kịp thời củng cố hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện xử lý những hành vi vi phạm hành lang an toàn công trình giao thông trên địa bàn xã, phường, thị trấn; tham gia quản lý hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn (kể cả Quốc lộ và đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị).
7. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
8. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường xã theo phân cấp.
Điều 22. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị (thực hiện đồng thời với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hàng năm) trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 23. Đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ (không áp dụng với đường chuyên dùng).
1. Thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, bảo đảm giao thông thông suốt. Phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường quản lý.
2. Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị chức năng và chính quyền địa phương thực hiện giải tỏa các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ; đồng thời, định kỳ báo cáo chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ về công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, lấn, chiếm và sử dụng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ. Ngay khi phát hiện, phối hợp với Thanh tra giao thông, chính quyền địa phương tiến hành lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định; yêu cầu dừng ngay các hành vi vi phạm, nếu cần thiết, phải áp dụng các biện pháp tạm thời nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ.
4. Bàn giao mặt bằng thi công cho các tổ chức, cá nhân được cấp phép thi công trên đường bộ đang khai thác. Giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép thi công. Phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và báo cáo kịp thời với chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ việc các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong giấy phép thi công.
5. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.
Chương VI
NGUỒN KINH PHÍ QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
Điều 24. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
1. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ từ nguồn vốn của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương và từ các nguồn vốn khác theo quy định.
2. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, chủ yếu bố trí từ nguồn vốn quỹ bảo trì đường bộ địa phương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.
3. Vốn hỗ trợ đầu tư cho quản lý, bảo trì hệ thống đường xã chủ yếu được cân đối từ nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn, đóng góp của nhân dân và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.
Điều 25. Lập dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
Điều 26. Chấp hành dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ
Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được UBND tỉnh giao, Sở Giao thông Vận tải, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị trực tiếp quản lý, bảo trì đường bộ địa phương; đồng gửi Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.
Điều 27. Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ địa phương được sử dụng vào những nội dung sau
1) Hoạt động quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ, bao gồm: Tổ chức theo dõi tình trạng kỹ thuật và quản lý công trình đường bộ; tổ chức giao thông đường bộ; kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hoạt động của các bến phà, cầu phao có số thu không đủ chi thường xuyên; dự phòng các vật tư, thiết bị, phương tiện cho đảm bảo giao thông đường bộ; các hoạt động khác về quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ.
2) Công tác bảo trì đường bộ bao gồm:
a) Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
b) Sửa chữa định kỳ (sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) đường bộ;
c) Sửa chữa đột xuất đường bộ, khắc phục hậu quả thiên tai hoặc các nguyên nhân khác.
Điều 28. Quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ địa phương
1. Các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết toán theo đúng mẫu biểu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Sở Giao thông Vận tải và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm của các đơn vị trực tiếp giao nhiệm vụ, kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông Vận tải (đối với hệ thống đường tỉnh), Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang (đối với hệ thống đường huyện; đường đô thị).
Điều 29. Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý sửa chữa và xây dựng phát triển hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý giao thông, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.  
Điều 31. Những tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý đường bộ theo Quy định này được khen thưởng. Mọi hành vi thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý đường bộ, làm trái các quy định trên, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành./.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH 

 

Đã ký

   

Phạm Minh Huấn

TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

TT

Tên đường

Số

tuyến

 Chiều dài

 (Km)

Số hiệu đường

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

343

  2.460,22

 

 

A

Quốc lộ

7

      563,77

(QL.2, QL.2C, QL.279, QL.37, QL.3B, L.2D,QL.280)

 

B

Đường tỉnh

4

      451,43

(ĐT.185, ĐT.186,  ĐT.188,  ĐT.189)

 

C

Đường huyện 

138

   1.141,14

 

 

D

Đường đô thị

197

      303,88

 

 

I

HUYỆN LÂM BÌNH

 

     248,10

 

 

1

Đường tỉnh

2

      108,70

(ĐT.185, ĐT.188)

 

2

Đường huyện 

21

      125,30

(ĐH.01 - ĐH.22)

 

3

Đường đô thị

5

       14,10

(ĐT.01 - ĐT.05)

 

II

HUYỆN NA HANG

 

     184,95

 

 

1

Đường tỉnh

1

       11,00

(ĐT,185)

 

2

Đường huyện 

13

      117,00

(ĐH.01 - ĐH.13)

 

3

Đường đô thị

10

       20,95

(ĐT.01 - ĐT.10)

 

III

HUYỆN CHIÊM HOÁ

 

     269,41

 

 

1

Đường tỉnh

3

      104,30

(ĐT.185, ĐT.188) 

 

2

Đường huyện 

14

      152,50

(ĐH.01 - ĐH.14)

 

3

Đường đô thị

16

       12,61

(ĐT.01 - ĐT.16)

 

IV

HUYỆN HÀM YÊN

 

     338,99

 

 

1

Đường tỉnh

1

       57,00

(ĐT.189)

 

2

Đường huyện 

33

      272,79

 (ĐH.01 - ĐH.33)

 

3

Đường đô thị

19

       21,20

(ĐT.01 - ĐT.19)

 

V

HUYỆN YÊN SƠN

 

     353,63

 

 

1

Đường tỉnh

3

       58,48

(ĐT.185, ĐT.186, ĐT.188)

 

2

Đường huyện 

32

      260,95

(ĐH.01 - ĐH.32)

 

3

Đường đô thị

2

       34,20

(ĐT.01 - ĐT.02)

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG

 

     345,90

 

 

1

Đường tỉnh

2

      107,95

(ĐT.185, ĐT.186)

 

2

Đường huyện 

21

      212,60

(ĐH.01 - ĐH.25)

 

3

Đường đô thị

19

       25,35

(ĐT.01 -  ĐT.19)

 

VII

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

 

     179,47

 

 

1

Đường tỉnh

1

         4,00

(ĐT.186)

 

2

Đường huyện 

 

 

 

 

3

Đường đô thị

126

      175,47

(ĐT.01 - ĐT.126)

 

TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
 

TT

Tên đường/Huyện

Số tuyến

 Chiều dài (Km)

 Ghi chú

 

TỔNG CỘNG:

343

2.460,22

 

I

QUỐC LỘ

7

563,77

 

1

QL.2

 

90,00

 

2

QL.2C

 

201,24

 

3

QL.37

 

64,50

 

4

QL.3B

 

55,65

 

5

QL.279

 

94,38

 

6

QL.2D

 

22,00

 

7

QL.280

 

36,00

 

II

ĐƯỜNG TỈNH:

4

451,43

 

1

ĐT.185

 

199,64

 

2

ĐT.186

 

65,79

 

3

ĐT.188

 

129,00

 

4

ĐT.189

 

57,00

 

III

ĐƯỜNG HUYỆN:

135

1.141,14

 

1

Huyện Yên Sơn

32

260,95

 

2

Huyện Hàm Yên

33

272,79

 

3

Huyện Chiêm Hóa

14

152,50

 

4

Huyện Na Hang

13

117,00

 

5

Huyện Sơn Dương

21

212,60

 

6

Huyện Lâm Bình

22

125,30

 

7

Thành phố Tuyên Quang

 

 

 

IV

ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

197

303,88

 

1

Huyện Yên Sơn

2

34,20

 

2

Huyện Hàm Yên

19

21,20

 

3

Huyện Chiêm Hóa

16

12,61

 

4

Huyện Na Hang

10

20,95

 

5

Huyện Sơn Dương

19

25,35

 

6

Huyện Lâm Bình

5

14,10

 

7

Thành phố Tuyên Quang

126

175,47

 

HỆ THỐNG QUỐC LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

Phụ lục số: 01

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh                                                            

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh 

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh                                                             

(Km)

(Km)

Điểm đầu

Điểm cuối

(Km)

(Km - Km)

Điểm đầu                                                                                                        

Điểm cuối

(Km)

(Km)

Điểm đầu

Điểm cuối

1

2

3

4

5

6

7

13

14

15

8

9

10

11

13

14

15

16

17

18

19

*

TỔNG CỘNG

 

451,74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

563,77

 

 

 

1

Quốc lộ 2C

QL.2C

201,24

Km

49+750 - Km

250+990

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 2C

QL.2C

201,24

Km

49+750 - Km

250+990

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

 

 

 

85,79

Km

49+750 - Km

135+540

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Ngã tư giao  với Đường Kim Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85,79

Km

49+750 - Km

135+540

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Ngã tư giao  với Đường Kim Bình

 

 

 

74,1

Km

135+540 - Km

209+640

Ngã ba Nông Tiến

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,1

Km

135+540 - Km

209+640

Ngã ba Nông Tiến

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

41,35

Km

209+640 - Km

250+990

Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá

Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41,35

Km

209+640 - Km

250+990

Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá

Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

2

Quốc lộ 37

QL.37

64,5

Km

172+800 - Km

238+152

Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn D­ơng

Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2

Quốc lộ 37

QL.37

64,5

Km

172+800 - Km

238+152

Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn

 D­ơng

Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

3

Quốc lộ 2

QL.2

90

Km115 - Km205

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

3

Quốc lộ 2

QL.2

90

Km115 - Km205

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

4

Quốc lộ 279

QL.279

96

Km0 - Km96

Xã Đà Vị, huyện Na Hang

Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

4

Quốc lộ 279

QL.

279

94,38

Km 63

- Km

157+380

Xã Đà Vị, huyện Na Hang

Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

5

 

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 3B

QL.3B

55,65

Km211+00 - Km280+200

Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác)

Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên

5

Quốc lộ 3B

QL.3B

55,65

Km211+00 - Km280+200

Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác)

Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên

6

 

 

 

 

 

 

2

Quốc lộ 2D

QL.2D

22

Km129+560 - Km151+560

Xã Mỹ Bằng

Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang

6

Quốc lộ 2D

QL.2D

22

Km129+560 - Km151+560

Xã Mỹ Bằng

Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang

nhay
Biểu số 01 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang
nhay
Bổ sung

HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

TT

Số hiệu và

Tên đường

Chiều dài

(Km)

Lý trình

(Km - Km)

Địa danh

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

Chiều dài

(Km)

Lý trình

(Km - Km)

Địa danh

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

Ghi chú

TT

Số hiệu và

Tên đường

Chiều dài

(Km)

Lý trình

(Km - Km)

 

Địa danh

(Điểm đầu - Điểm cuối)

 

 

355,2

 

 

60,50

 

 

 

 

 

450,19

 

 

I

ĐT.185

64

Km0 - Km64

Nga ba cầu Năng Khả, Ql.279 - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

0,00

 

 

 

I

ĐT.185

199,64

Km0 - Km

248+510

Giao đường Hồ Chí Minh (xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn) - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

1

Huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Dương

48,21

 

 

 

 

 

 

 

27,50

Km0-Km

27+500

Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương

Km0 - Km27+500 ĐH.03 huyện Sơn Dương

 

 

27,50

Km0-Km

27+500

Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

Km

27+500 - Km

27+700

Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế  - Km184+520 QL.37

Đi trùng đường đô thị 13B ĐĐT.01 (SD)

 

 

 

Km

27+500 - Km

27+700

Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế  - Km184+520 QL.37

 

 

 

 

 

 

Km

27+700 - Km

29+500

Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên

Đi trùng QL.37 từ Km184+520-Km182+720 dài  1,8Km

 

 

 

Km

0+200 - Km2+00

Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên

 

 

 

 

 

9,00

Km

29+500 - Km

38+500

Km182+720 QL.37

 - xã Bình Yên

Km0+00 - Km9+00 ĐH.02 (SD)

 

 

9,00

Km2+00 - Km

11+00

Km182+720 QL.37 - xã Bình Yên

 

 

 

 

 

2,00

Km

38+500 - Km

40+500

Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào

 Km0+00 - Km2+00 ĐH.10 (SD)

 

 

2,00

Km

11+00 - Km

13+00

Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào

 

 

 

 

 

1,51

Km

40+500 - Km

42+010

Đầu cầu Thác Dẫng -Ngã tư đường đi Trung Yên

Km0 - Km1+510 ĐH.13 (SD)

 

 

1,51

Km

13+00 - Km

13+250

Cầu Thác Dẫng -Km90+550 QL.2C

 

 

 

 

 

5,60

Km

42+010 - Km

47+610

Ngã tư Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn

Km0+00 - Km5+600 ĐH.09 (SD)

 

 

5,60

Km

14+750 - Km

20+350

Ngã ba Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn

 

 

 

 

 

2,60

Km

47+610 - Km

50+210

Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C)

Km0+00 - Km2+800 ĐH.18 (SD)

 

 

2,60

Km

20+350 - Km

22+950

Ngã ba Trung Yên  - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C)

2

Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Yên Sơn

29,4

 

 

 

 

 

 

 

3,0

Km

50+210 - Km

53+210

Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C

Km3+00 - Km0+00 ĐH.06 (YS)

 

 

3,0

Km

22+950 - Km

25+950

Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C

 

 

 

 

 

 

Km

53+210 - Km

57+580

Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn

Đi trùng QL.2C từ Km103+350 - Km107+720 dài 4,37Km

 

 

 

Km

25+950 - Km

30+320

Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn

 

 

 

 

 

7,0

Km

57+580 - Km

64+580

Ngã ba Trung Sơn  - ngã ba Hùng Lợi

Km0+00 - Km7+00 ĐH.10 (YS)

 

 

7,0

Km

30+320 - Km

37+320

Ngã ba Trung Sơn  - ngã ba Hùng Lợi

 

 

 

 

 

19,43

Km

64+580 - Km

84+010

Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa

Km0+00 - Km19+430 ĐH.01 (YS)

 

 

19,43

Km

37+320 - Km

56+750

Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa

3

Huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Chiêm Hoá

53,00

 

 

 

 

 

 

 

15,00

Km

84+010 - Km

99+010

Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú 

ĐH.02 (CH)

 

 

15,00

Km

18+500 - Km

33+500

Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú 

 

 

 

 

 

23,00

Km

99+010 - Km122+010

Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài

ĐH.03 (CH)

 

 

23,00

Km

33+500 - Km

56+500

Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài

 

 

 

 

 

15,00

Km

122+010 - Km

137+010

Kiên Đài - Yên Lập

ĐH.04 (CH)

 

 

15,00

Km

56+500 - Km

71+500

Kiên Đài - Yên Lập

 

 

 

 

 

 

Km

137+010 - Km

147+310

 

Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km

 

 

 

Km

110+050 - Km

120+350

Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km

 

 

 

 

 

 

Km

147+310 - Km

159+100

Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập

Đi trùng QL.2C từ Km219+200

-Km230+990 dài 11,79Km

 

 

 

Km

120+350 - Km

132+140

Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập

4

Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Na Hang

11

 

 

 

 

 

 

 

 

Km

159+100 - Km

173+410

Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo

Đi trùng QL.2C từ Km230+990 Km245+300 dài 14,31Km

 

 

 

Km

132+140 - Km

146+450

Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo

 

 

 

 

 

5

Km

173+410 - Km

178+410

Cầu Ba Đạo - Khu Tái định cư Hang Khào - QL.279

 

 

 

5

Km

146+450 - Km

151+450

Cầu Ba Đạo - Khu Tái định c­ Hang Khào - QL.279

 

 

 

 

 

 

Km

178+510 - Km

184+510

Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km219+050: 6,1Km

QL,279

 

 

 

Km

151+450 - Km

157+550

Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km 219+050:6,1Km

 

 

6

Km0 - Km6

Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

 

Km

184+510 - Km

190+510

 

 

 

 

6

Km

157+550 - Km

163+550

Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

5

Huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Lâm Bình

58

 

 

 

 

58

Km6 - Km64

Cầu Pắc Chóm  - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

 

Km

190+510 - Km

248+510

 

 

 

 

58

Km

163+550 - Km

221+550

Cầu Pắc Chóm  - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

II

ĐT.188

69

Km0 - Km74

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa - xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình

60,00

 

 

 

II

ĐT.188

129,00

Km0 - Km

132+500

Km151 +660, QL.2, xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn - Xuân Lập, huyện Lâm Bình

1

Huyện Yên Sơn

 

 

 

27

 

 

 

1

Huyện Yên Sơn

27

 

 

 

 

 

 

 

5

Km0 - Km5

Km

151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận

ĐH.03 YS

 

 

5

Km0 - Km5

Km151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận

 

 

 

 

 

22

Km5 - Km27

Tứ Quận - Quý Quân

ĐH.08 YS

 

 

22

Km5 - Km27

Tứ Quận - Quý Quân

2

Huyện Chiêm Hóa

 

 

 

21,00

 

 

 

2

Huyện Chiêm Hóa

51,30

 

 

 

 

 

 

 

6,50

Km27 - Km33+500

Xã Nhân Lý - Xã Hòa An

ĐH.05 CH

 

 

6,50

Km27 - Km

33+500

Xã Nhân Lý (giáp xã Quý Quân) - Xã Hòa An

 

 

 

 

 

10,00

Km

33+500 - Km

43+500

Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh

ĐH.08 CH

 

 

10,00

Km

33+500 - Km

43+500

Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh

 

 

 

 

 

4,50

Km

43+500 - Km

48+00

Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc)

Đường trục xã, liên xã Phúc Thịnh (C. Hóa)

 

 

4,50

Km

43+500 - Km

48+00

Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc)

 

 

30,3

Km0 - Km33+300

Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang

 

Km

48+00 - Km

78+300

 

 

 

 

30,3

Km

48+00 - Km

78+300

Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang

3

Huyện Lâm Bình

 

 

 

12

 

 

 

3

Huyện Lâm Bình

50,7

 

 

 

 

38,7

Km33+300 - Km74

Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập

 

Km

78+300 - Km

117+00

 

 

 

 

38,7

Km

78+300 - Km

117+00

Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập

 

 

 

 

 

12

Km

117+00 - Km

129+00

Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng

 

 

 

12

Km

117+00 - Km

129+00

Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng

III

ĐT.190

74,65

Km0 - Km151

Km166 QL.2 (xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên - xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

 

 

 

 

III

ĐT.190

36

Km0 - Km151

Km166 QL.2 (xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên - xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

1

Huyện Hàm Yên

8

Km0 - Km8

Xá Thái Sơn - xã Bình Xa, huyện Hàm Yên

 

 

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

 

 

 

 

 

2

Huyện Chiêm Hoá

30,65

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

30,65

Km8 - Km38+650

Xã Yên Nguyên - xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá 

 

 

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

 

 

 

 

 

 

 

 

Km38+650 - Km60

Thị trấn Vĩnh Lộc - xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá (đi trùng QL.2C)

 

 

 

 

 

 

 

   

3

Huyện Na Hang

36

 

 

 

 

 

 

     

 

 

 

 

 

Km60 - Km80

Xã Thanh Tương - Thị trấn Na Hang (20 Km đi trung với QL.2C)

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

Km80 - Km115

Thị trấn Na Hang - Xã Đà Vị (35km đi trùng với QL.279)

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

36

Km115 - Km151

Xã Đà Vị - xã Thượng Giáp

 

 

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B 

 

 

     

IV

ĐT.186

86,05

Km0 - Km86+048

Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

0

 

 

 

III

ĐT.186

64,79

Km

0 - Km

91+450

Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

1

Huyện Sơn Dương

58

Km0 - Km58

Ngã ba Sơn Nam - Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Dương

59,74

Km0 - Km

60+00

Ngã ba Sơn Nam - Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

 

 

 

 

 

0,5

 

Giao với Km54+780, QL.2C;  giao với Km55+400, QL.2C

 Điều chỉnh điểm đầu tuyến giao với đoạn QL 2C mới thay thế đoạn cũ

 

 

 

 

 

         

1,24

 

 Cầu và đường dẫn cầu Kim xuyên

           

2

Thành phố Tuyên Quang

4

Km58 - Km62

Cầu An Hoà - Km123+730 QL2

 

Km

60 +00

- Km

64+00 

 

 

2

Thành phố Tuyên Quang

4

Km

60 +00

- Km

64+00 

Cầu An Hoà - Km123+730 QL2

3

Huyện Yên Sơn

24,05

 

 

 

 

 

 

3

H Yên Sơn

2,05

 

 

 

 

22

Km62 - Km84

Km120+200 QL2 - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

Km

64 +400

- Km

894+00  

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.2D

 

 

 

 

 

 

 

2,05

Km84 - Km86+048

Km234+700 QL37 - Phà Hiên

 

 

 

 

 

 

2,05

Km84 - Km86+048

Km234+700 QL37 - Phà Hiên

V

ĐT.189

61,5

Km0 - Km61,5

Bình Xa - Yên Thuận

 

 

 

 

V

ĐT.189

57

Km0 - Km56+914

Bình Xa - Yên Thuận

1

Huyện Hàm Yên

61,5

Km0 - Km61,5

Km6 ĐT.190  xã Bình  Xa -  Thôn Lục Khang  xã Yên Thuận

57

Km0 - Km

57+00

Km6 ĐT.190  xã Bình  Xa -  Thôn Lục Khang  xã Yên Thuận

Sau khi cải tạo nâng cấp tuyến ĐT.189 giảm 4,6Km

1

Huyện Hàm Yên

57

Km0 - Km57

Km6 ĐT.190  xã Bình  Xa -  Thôn Lục Khang  xã Yên Thuận

nhay
Biểu số 02 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang
nhay
Bổ sung

 HỆ THỐNG ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

Phụ lục số: 03

 

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH ĐỔI, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

 

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình

Địa danh

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình

Địa danh

Ghi chú

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình

Địa danh

 

(Km - Km)

   (Điểm đầu - Điểm cuối)

(Km - Km)

    (Điểm đầu - Điểm cuối)

(Km - Km)

    (Điểm đầu - Điểm cuối)

 

*

TỔNG CỘNG

 

935,91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.141,14

 

 

 

I

H NA HANG (07 TUYẾN)

 

75,00

 

 

 

 

 

 

 

 

I

HYỆN

NA HANG (13 TUYẾN)

 

117,00

 

 

 

1

Đường từ Km 8 đường Thượng Lâm-bản Phiêng Bung, xã Năng Khả

 ĐH.01

6,00

Km0-Km6

 Xã Sơn Phú-Xã Yên Hoa

Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang

ĐH.01

3,00

Km 0-Km9

Xã Năng Khả-thị trấn Na Hang

Kéo dài 3Km đến bến thủy thị trấn Na Hang

1

Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang

ĐH.01

9,00

Km 0-Km9

Xã Năng Khả-thị trấn Na Hang

 

2

Yên Hoa - Sinh Long

ĐH.02

16,00

 Km 0-Km 16

 Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long

 

 

 

 

 

 

2

 Đường Yên Hoa - Sinh Long

ĐH.02

16,00

Km 0-Km16

 Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long

 

3

Đà Vị - Hồng Thái

ĐH.04

16,00

 Km 0-Km 16

 Xã Đà Vị-Xã Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

3

 Đường Đà Vị - Hồng Thái

ĐH.04

16,00

 Km 0-Km 16

 Xã Đà Vị-thôn Khuổi Phầy, xã Hồng Thái

 

4

 Nẻ - Thanh Tương

 ĐH.06

8,00

Km 0-Km 8

 Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lộc, xã Thanh Tương

 

 

 

 

 

 

4

  Đường Nẻ - Thanh Tương

 ĐH.06

8,00

Km 0-Km 8

 Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lộc, xã Thanh Tương

 

5

Yên Hoa - Côn Lôn

ĐH.08

7,00

 Km0-Km 7

 Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn

 

 

 

 

 

 

5

Đường Yên Hoa - Côn Lôn

ĐH.08

7,00

 Km0-Km 7

 Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn

 

6

Yên Hoa - Khau Tinh

ĐH.09

14,00

 Km 0-Km 14

 Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh

 

 

 

 

 

 

6

 Đường Yên Hoa - Khau Tinh

ĐH.09

14,00

 Km 0-Km 14

 Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh

 

7

Na Hang - thôn Hang Khào - thôn Nà Khá - xã Năng Khả

ĐH.12

8,00

 Km 0-Km 8

 

 Đường  Hang Khào - TT xã Năng Khả

 

 

 

Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả

 

7

 Đường  Hang Khào - TT xã Năng Khả

ĐH.12

8,00

Km 0-Km8

Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả

 

8

 

 

 

 

 

 Đường Yên Hoa - Bản Va

 ĐH.03

8,00

 Km 0-Km8

 TT xã Yên Hoa-thôn Bản Va, xã Yên Hoa

 

8

 Đường Yên Hoa - Bản Va

 ĐH.03

8,00

 Km 0-Km8

 TT xã Yên Hoa-thôn Bản Va, xã Yên Hoa

 

9

 

 

 

 

 

 Đường Đà Vị - Pắc Lè

 ĐH.05

5,00

 Km 0-Km5

  Đầu cầu Đà Vị-thôn Bắc Lè, xã  Đà Vị

 

9

 Đường Đà Vị - Pắc Lè

 ĐH.05

5,00

 Km 0-Km5

  Đầu cầu Đà Vị-thôn Bắc Lè, xã  Đà Vị

 

10

 

 

 

 

 

Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

ĐH.07

2,00

 Km 0-Km2

Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

 

10

Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

ĐH.07

2,00

 Km 0-Km2

Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

 

11

 

 

 

 

 

Sơn Phú - Nà Sảm

ĐH.10

10,00

 Km 0-Km2

Thôn Bản Lằn-thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú

 

11

 Đường Sơn Phú - Nà Sảm

ĐH.10

10,00

 Km 0-Km10

Thôn Bản Lằn-thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú

 

12

 

 

 

 

 

Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao)

ĐH.11

6,00

Km 0-Km 6

Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương

 

12

Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao)

ĐH.11

6,00

Km 0-Km 6

Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương

 

13

 

 

 

 

 

Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

ĐH.13

8,00

Km 0-Km 8

đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

 

13

Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

ĐH.13

8,00

Km 0-Km 8

Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

 

II

HUYỆN LÂM BÌNH (04 TUYẾN)

 

36

 

 

 

   

 

 

 

II

HUYỆN LÂM BÌNH 

 

125,3

 

 

 

 1

Thượng Lâm - Phúc Yên

ĐH.01

8

Km0 - Km8

Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên

Ngã ba Thượng Lâm đi bến thủy - Bến thủy Nà Vàng (Bản Pin Phúc Yên cũ)

ĐH.01

13Km

Km0-Km13

Ngã ba Thượng Lâm đi bến thủy - bản Pin xã Phúc Yên cũ

Kéo dài 5km nhánh đường đi ........

1

Thượng Lâm - Phúc Yên

ĐH.01

13

Km0 - Km13

Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên

 

 2

Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

ĐH.02

4

Km0-Km4

Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

 

 

 

 

 

 

2

Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

ĐH.02

4

Km0-Km4

Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

 

 3

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

ĐH.03

12

Km0 - Km12

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

ĐH.03

12

Km0 - Km12

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

 

Nà Nghè - Thượng Minh (xã Hồng Quang)

ĐH.03

12

Km0 - Km12

Thôn Nà Nghè - Thôn Thượng Minh

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

ĐH.04

14

Km0-Km14+00

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

Bổ sung 2Km từ đường Phúc Thịnh - Trung Hà

4

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) - Bình An

ĐH.04

14

Km0-Km

14+00

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

 

 

 

 

 

 

 

Hồng Quang - Bình An

ĐH.05

12,2

Km0-Km

12+200

xã Hồng Quang - xã Bình An

 

 5

Hồng Quang - Bình An

ĐH.05

12,2

Km0-Km

12+200

xã Hồng Quang - xã Bình An

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

 

4,6

Km0 - Km

4+600

ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

 

6

ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

ĐH.06

4,6

Km0 - Km4+600

ĐT.188-Lũng Piát

 (Thổ Bình)

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu)

 

5

Km0 - Km

5+00

ĐT.185-Nà Liềm (Khuôn Hà)

 

7

ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu)

ĐH.07

5

Km0 - Km

5+00

ĐT.185-

Nà Liềm

(Khuôn Hà)

 

 

 

 

 

 

 

UBND xã- trường Tiểu học  Ka Nò (Khuôn Hà)

 

4

Km0 - Km

4+00

UBND xã- Tiểu học  Ka Nò (Khuôn Hà)

 

8

UBND xã- Tiểu học  Ka Nò (Khuôn Hà)

ĐH.08

4

Km0 - Km4+00

UBND xã- Tiểu học

  Ka Nò (Khuôn Hà)

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

 

6

Km0 - Km

6+00

Chợ Lăng Can-Ta Tè (Lăng Can)

không tính 01Km đi trùng ĐT.185 từ Km30+800 - Km31+800

9

Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

ĐH.09

6

Km0 - Km6+00

Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

 

 

 

 

 

 

 

Khau Quang-Khuôn Lùng (Lang Can)

 

3

Km0 - Km

3+00

Khau Quang-Khuôn Lùng

 

10

Khau Quang-Khuôn Lùng

ĐH.10

3

Km0 - Km3+00

Khau Quang-Khuôn Lùng

 

 

 

 

 

 

 

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

 

5

Km0 - Km

5+00

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

 

11

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

ĐH.11

5

Km0 - Km5+00

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

 

 

 

 

 

 

 

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

 

6

Km0 - Km

6+00

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

 

12

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

ĐH.12

6

Km0 - Km6+00

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

 

 

 

 

 

 

 

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

 

2,20

Km0 - Km

2+200

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

 

13

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

ĐH.13

2,20

Km0 - Km2+200

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

 

2,10

Km0 - Km

2+100

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

 

14

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

ĐH.14

2,10

Km0 - Km

2+100

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

 

4,50

Km0 - Km

4+500

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

 

15

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

ĐH.15

4,50

Km0 - Km

4+500

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

 

 

 

 

 

 

 

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

 

5,80

Km0 - Km

5+800

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

Không tính 01Km đi trùng ĐH.04

16

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

ĐH.16

5,80

Km0 - Km

5+800

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

 

 

 

 

 

 

 

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

 

4,50

Km0 - Km

4+500

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

 

17

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

ĐH.17

4,50

Km0 - Km

4+500

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

 

3,00

Km0 - Km

3+00

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

 

18

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

ĐH.18

3,00

Km0 - Km3+00

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

Nà Ta (Thượng Lâm)

 

4,70

Km0 - Km

4+700

Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm)

 

19

Nà Ta (T.Lâm)

ĐH.19

4,70

Km0 - Km4+700

Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

 

4,30

Km0 - Km

4+300

Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

 

20

Nà Tông - Nà Thuôn (T. Lâm)

ĐH.20

4,30

Km0 - Km

4+300

Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

Đường Bản Đâu (Phúc Yên)

 

2,40

Km0 - Km

2+400

ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng

 

21

Đường Bản Đâu (Phúc Yên)

ĐH.21

2,40

Km0 - Km

2+400

ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng

 

 

 

 

 

 

 

Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can)

 

3,00

Km0 - Km

3+00

Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can

 

22

Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can)

ĐH.22

3,00

Km0 - Km3+00

Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can

 

III

H CHIÊM HOÁ (14 TUYẾN)

 

225,10

 

 

 

 

162,50

 

 

 

III

HUYỆN CHIÊM HOÁ

 (14 TUYẾN)

 

152,50

 

 

 

1

Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang

ĐH.01

47

Km0 - Km47

Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang

Phúc Thịnh - Trung Hà

ĐH.01

45,00

Km0 - Km45

Xã Phúc Thịnh -giáp Xã Hồng Quang

giảm 02Km

1

Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang

ĐH.01

37,00

Km0 - Km45

Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang

 

2

Kim Bình - Linh Phú - Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)

ĐH.02

24

Km0 - Km24

xã Kim Bình - Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)

Kim Bình - Tri Phú

ĐH.02

9,00

Km0 - Km9

xã Kim Bình - xã Tri Phú

Nâng 15Km ĐH.02 lên thành ĐT.185

2

Kim Bình - Tri Phú

ĐH.02

9,00

Km0 - Km9

xã Kim Bình - xã Tri Phú (Bản Cham)

 

3

Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài - Nà Bó - Ban Cham (xã Tri Phú)

ĐH.03

34

Km0 - Km34

Xã Ngọc Hội - Bản Châm xã Tri Phú

Đầm Hồng - Kiên Đài

ĐH.03

12,00

Km0 - Km12

Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài

Nâng 22Km ĐH.03 lên thành ĐT.185

3

Đầm Hồng - Kiên Đài

ĐH.03

12,00

Km0 - Km12

Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài

 

4

Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài

ĐH.04

15

Km0 - Km15

Xã Yên Lập - Xã Bình Phú - Xã Kiên Đài

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

  Trung Hà - Khuôn Nhòa

ĐH.04

10

Km0 - Km10

 Thôn Nà Lừa- thôn Khuôn Nhòa xã Trung Hà

 Tách

 từ tuyến Phúc hịnh- Trung Hà- Hồng Quang

4

  Trung Hà - Khuôn Nhòa

ĐH.04

10

Km0 - Km10

 Thôn Nà Lừa- thôn Khuôn Nhòa xã Trung Hà

 

5

 Thị trấn Vĩnh Lộc- Trung Hòa- Nhân Lý

ĐH.05

31,1

Km0 - Km

31+100

 Thị trấn

 Vĩnh Lộc-  xã Nhân Lý

Thị trấn

 Vĩnh Lộc-  Hòa An

ĐH.05

8,00

Km0 - Km08

Thị trấn

 Vĩnh Lộc-  Hòa An

Nâng 6,5Km ĐH. 05 lên ĐT.188;

Điều chỉnh 10Km thành ĐH.10 và điều chỉnh

 chiều dài cho phù hợp với thực tế

5

Thị trấn

 Vĩnh Lộc-  Hòa An

ĐH.05

8,00

Km0 - Km08

Thị trấn

 Vĩnh Lộc-  Hòa An

 

6

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

5

Km0 - Km5

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

13,00

Km0 - Km

13+00

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

Kéo dài 05Km đến giáp xã Kiến Thiết, huyện Yên Sơn; thêm 1 nhánh kéo dài tới QL.2C

6

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

13,00

Km0 - Km

13+00

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân, tiếp giáp với xã Kiến Thiết huyện Yên Sơn

 

7

Na Héc

 (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

ĐH.07

8

Km0 - Km8

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

ĐH.07

5,00

Km0 - Km5

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Giảm trừ 3Km do điều chỉnh tuyến

7

Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

ĐH.07

5,00

Km0 - Km5

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

 

8

Phúc Thịnh - Tân Thịnh - Hoà An

ĐH.08

13

Km0 - Km13

Xã Phúc Thịnh - Xã Hoà An

Phúc Thịnh - Tân Thịnh

ĐH.08

3,00

Km0 - Km3

Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

Nâng 10Km ĐH.08 lên thành ĐT.188

8

Phúc Thịnh - Tân Thịnh

ĐH.08

3,00

Km0 - Km3

Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

 

9

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.09

10

Km0 - Km10

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.09

14,00

Km0 - Km14

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

Kéo dài 4Km đến Khu di tích bộ Tài chính

9

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.09

14,00

Km0 - Km14

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

 

10

Hoà Phú - Nhân Lý (đỉnh đèo Chắp)

ĐH.10

4

Km0 - Km4

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

Hoà Phú - Nhân Lý

ĐH.10

14,00

Km0 - Km

14+00

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

Kéo dài 10,2Km (diều chỉnh từ đường ĐH.05)

10

Hoà Phú - Nhân Lý

ĐH.10

14,00

Km0 - Km

14+00

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

 

11

Pắc Hóp - Nà Luông (xã Linh Phú)

ĐH.11

6

Km0 - Km6

Thôn Pắc Hóp - Thôn Nà Luông

 

 

 

 

 

 

11

Pắc Hóp - Nà Luông (xã Linh Phú)

ĐH.11

6,00

Km0 - Km6

Thôn Pắc Hóp - Thôn Nà Luông

 

12

Kim Bình - Bình Nhân

ĐH.12

8

Km0 - Km8

Xã Kim Bình - Xã Bình Nhân

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Đèo Gà - Công trường 06

ĐH.12

3

Km0 - Km

7+00

 thôn An phong-thôn Phúc Yên, xã Tân Thịnh

Quy hoạch mới

12

Đèo Gà - Công trường 06

ĐH.12

3

Km0 - Km

3+00

 thôn An phong-thôn Phúc Yên, xã Tân Thịnh

 

13

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Sơn Thuỷ (Xã Tân Mỹ)

ĐH.13

14

Km0 - Km14

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Sơn Thuỷ (Xã Tân Mỹ)

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Bản Đồn (Minh Quang)

 

 

 

 

Điều chỉnh tên đường cho phù hợp

13

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Bản Đồn (Minh Quang)

ĐH.13

14,00

Km0 - Km

14+00

Xã Tân Mỹ - Xã Minh Quang

 

14

Nà Pồng xã Tân Mỹ - Trung tâm xã Hà Lang

ĐH.14

6

Km0 - Km6

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Nà Rùng (Hà Lang) - Nà Nhoi (Tân Mỹ)

ĐH.14

4,5

Km0-Km4

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Điều chỉnh cho phù hợp

14

Nà Rùng (Hà Lang) - Nà Nhoi (Tân Mỹ)

ĐH.14

4,5

Km0-Km4

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

 

IV

HUYỆN YÊN SƠN

(27 tuyến)

 

228,73

 

 

 

 

142,3

 

 

 

IV

HUYỆN YÊN SƠN

(32 tuyến)

 

260,95

 

 

 

1

Hùng Lợi - Trung Minh

ĐH.01

14

Km0 - Km14

Xã Hùng Lợi - Xã Trung Minh

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

 Công đa đi giáp địa phận xã Trung Yên h Sơn Dương

ĐH.01

24,00

Km0 +00- Km

8+000

UBND xã Công Đa- Đập Trung Yên, xã Trung Yên

 

1

Công đa đi giáp địa phận xã Trung Yên h Sơn Dương

ĐH.01

24,00

Km0 +00- Km

8+000

UBND xã Công Đa- Đập Trung Yên, xã Trung Yên

 

2

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

19

Km0 - Km19

Xã Thái Bình - Xã Công Đa - Xã Đạo Viện

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

24,00

Km0 - Km24

Xã Thái Bình -  Xã Đạo Viện

Kéo dài 5km đi vào thôn Ngòi Nghìn xã Đạo Viện

2

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

24,00

Km0 - Km24

Xã Thái Bình -  Xã Đạo Viện

 

3

Cầu và Đường dẫn cầu Tứ Quận

ĐH.03

5

Km0 - Km5

QL.2  - xã Phúc Ninh

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.188

           

 

           

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

ĐH.03

2,5

Km

0+00 - Km

2+500

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú hịnh

 

3

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

ĐH.03

2,5

Km

0+00 - Km

2+500

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

 

4

Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú

ĐH.04

13

Km0 - Km13

Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

 

 

 

 

 

 

4

Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú

ĐH.04

13

Km0 - Km13

Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

 

5

Trung Môn - Kim Phú

ĐH.05

10

Km0 - Km10

Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

 

 

 

 

 

 

5

Trung Môn - Kim Phú

ĐH.05

10

Km0 - Km10

Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

 

6

Đường từ QL.2C xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

ĐH.06

3

Km0 - Km2

QL.2C  - Hết địa phận xã Kim Quan (Nhánh 1)

Đường từ xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

ĐH.06

3

Km0 - Km3

Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

Nâng 3km nhánh 1 thành ĐT185

6

Đường từ xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

ĐH.06

3

Km0 - Km3

Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

 

3

Km0 - Km3

Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

 

7

Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

ĐH.07

1,7

Km0 - Km

1+700

Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

 

 

 

 

 

 

7

Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

ĐH.07

1,7

Km0 - Km1+700

Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

 

8

Tứ Quận - Quý Quân

ĐH.08

22

Km0 - Km22

Cầu Tứ Quận (phía xã Phúc Ninh) - Xã Quý Quân

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.188

 

 

 

 

 

 

 

           

Km 110+800 QL 2c đi thôn Bản Giáng xã Trung Sơn

ĐH.08

8,0

Km

0+00-

Km

8+000

Km 110+800 QL 2c - thôn Bản Giáng

 

8

Km 110+800 QL 2c đi thôn Bản Giáng xã Trung Sơn

ĐH.08

2,5

Km

0+00-

Km

8+000

Km 110+800 QL 2c - thôn Bản Giáng

 

9

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

9

Km0 - Km9

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

14,5

Km0 - Km

14+500

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

Kéo dài 5,5 Km đến địa phận xã Yên Nguyên

9

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

14,5

Km0 - Km

14+500

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên (đến giáp địa phận xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa)

 

10

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

9,5

Km0 - Km

9+500

Ngã ba Hùng Lợi -  Xã Hùng Lợi

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

6,5

Km0 - Km

6+500

Ngã ba Hùng Lợi-  Xã Hùng Lợi - giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Kéo dài 4Km đến giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và nâng 7Km từ Km0+00 - Km7+00 ĐH.10 thành ĐT.185

10

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

6,5

Km0 - Km+500

Ngã ba Hùng Lợi-  Xã Hùng Lợi - giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

 

11

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

5

Km0 - Km5

Xã Thái Bình - Xã Tiến Bộ

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

8

Km0 - Km8

Xã Thái Bình - giáp xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

kéo dài 3Km đến giáp danh xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

11

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

8

Km0 - Km8

Xã Thái Bình - giáp xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

 

12

Tràng Đà - Tân Tiến

ĐH.12

18,3

Km0 - Km

18+300

Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

 

 

 

 

 

 

12

Tràng Đà - Tân Tiến

ĐH.12

18,3

Km0 - Km

18+300

Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

 

13

Km 146 QL2 - Lăng Quán

ĐH.13

8

Km0 - Km8

Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

 

 

 

 

 

 

13

Km 146 QL2 - Lăng Quán

ĐH.13

8

Km0 - Km8

Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

 

14

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

14

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

6,3

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính

 

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

 

Tuyến chính

 

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

 

 

 

 

 

 

Nhánh 1

 

2,3

Km0 - Km

2+300

Đoạn tuyến QL.37 cũ

bổ sung

 

Nhánh 1

 

2,3

Km0 - Km

2+300

Đoạn tuyến QL.37 cũ

 

15

Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan

ĐH.15

1

Km0 - Km1

Ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan

Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) - Bệnh viện Trung Sơn

ĐH.15

3,60

Km0 - Km3+600

Ngã ba Kim Quan - Bệnh viện Trung Sơn

Kéo dài 2.6Km đến bệnh viện Trung Sơn

15

Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) - Bệnh viện Trung Sơn

ĐH.15

3,60

Km0 - Km

3+600

Ngã ba Kim Quan - Bệnh viện Trung Sơn

 

16

Nhữ Hán đi Km234+600 QL37, xã Mỹ Bằng

ĐH.16

6,2

Km0 - Km

6+200

Thôn Đồng Rôm xã Nhữ Hán - Thôn Ngòi Xanh xã Phú Lâm (Km234+600)

 

 

 

 

 

 

16

Nhữ Hán đi Km

234+600 QL37, xã Mỹ Bằng

ĐH.16

6,2

Km0 - Km

6+200

Thôn Đồng Rôm xã Nhữ Hán - Thôn Ngòi Xanh xã Phú Lâm (Km234+600)

 

 17

Đường ỷ La - Lăng Quán

ĐH.17

5,85

Km0 - Km

5+850

Gần cầu ỷ La (tiếp giáp với thành phố) - Lăng Quán, huyện Yên Sơn (giao với QL.2)

 

 

 

 

 

 

17

Đường

 Ỷ La - Lăng Quán

ĐH.17

5,85

Km0 - Km

5+850

Gần cầu ỷ La (tiếp giáp với thành phố) - Lăng Quán, huyện Yên Sơn (giao với QL.2)

 

18

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

ĐH.18

4,7

Km0 - Km

4+700

Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

ĐH.18

4,00

Km0 - Km

4+000

Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

Giảm

700 m đường mòn dân sinh

18

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

ĐH.18

4,00

Km0 - Km

4+000

Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

 

19

Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

ĐH.19

14

Km0 - Km14

Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

ĐH.19

10

Km0 - Km

10+00

Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

Giảm 4,0Km cuối đi trùng Đường ĐT.188 (Tứ Quận - Quý Quân).

19

Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

ĐH.19

10

Km0 - Km

10+00

Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

 

20

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

ĐH.20

7,3

Km0 - Km

7+300

Từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

 

 

 

 

 

 

20

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

ĐH.20

7,3

Km0 - Km

7+300

Từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

 

21

Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

ĐH.21

7

Km0 - Km7

QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

ĐH.21

6,00

Km0 - Km6

QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

Giảm 1km đường mòn dân sinh

21

Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

ĐH.21

6,00

Km0 - Km6

QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

 

22

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

ĐH.22

3,2

Km0 - Km

3+200

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

ĐH.22

4,00

Km0 - Km

4+000

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôncây Nhãn, xã Tứ Quận

Kéo dài 800 m đến giáp xã Hùng Đức-Hàm Yên

22

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

ĐH.22

4,00

Km0 - Km

4+000

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

 

23

Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

ĐH.23

4

Km0 - Km4

Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

ĐH.23

4,50

Km0 - Km

4+500

Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

Kéo dài 500m đến xã Lăng Quán

23

Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

ĐH.23

4,50

Km0 - Km

4+500

Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

 

24

Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

ĐH.24

2,5

Km0 - Km

2+500

Từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

 

 

 

 

 

 

24

Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

ĐH.24

2,5

Km0 - Km

2+500

Từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

 

25

Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

ĐH.25

22,48

Km0 - Km

22+480

Xã Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

 

 

 

 

 

 

25

Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

ĐH.25

22,5

Km0 - Km

22+480

Xã Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

 

26

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

ĐH.26

10

Km0 - Km10

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

ĐH.26

7

Km0 - Km

7+00

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

Giảm 3,0Km cuối đi trùng Đường ỷ La -  Lang Quán(ĐH.17)

26

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

ĐH.26

7

Km0 - Km7+00

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

 

27

Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

ĐH.27

7,8

Km0 - Km7+800

Km

227+170, QL.37

Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

ĐH.27

8,5

Km0 - Km

7+800

Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê, xã Nhữ Hán

 

27

Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

ĐH.27

8,5

Km0 - Km

7+800

Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính

 

 

Km

0+00 - Km

7+800

Km

227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê,

 

 

Tuyến chính

 

7,8

Km0+00 - Km

7+800

Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê,

 

 

 

 

 

 

 

Nhánh 1

 

 

Km

0+00 - Km

0+700

Km7+00 - xã Nhữ Hán

bổ sung 0,7Km

 

Nhánh 1

 

0,7

Km0+00 - Km

0+700

Km7+00 - xã Nhữ Hán

 

 

 

 

 

 

 

Đội Bình  - Nhữ Khê

ĐH.28

6,5

Km0 - Km6+500

Đội Bình  - Nhữ Khê

 

25

Đội Bình  - Nhữ Khê

ĐH.28

6,5

Km0 - Km

6+500

Đội Bình  - Nhữ Khê

 

 

 

 

 

 

 

Nhữ khê đi giáp địa phận xã Hùng Quan- Đoan Hùng

ĐH29

4,3

Km

0+00-:- Km

4+300

thôn 17, xã Nhữ Khê đi xã Hùng Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

 

26

Nhữ khê đi giáp địa phận xã Hùng Quan- Đoan Hùng

ĐH29

4,3

Km

0+00-:- Km

4+300

thôn 17, xã Nhữ Khê đi xã Hùng Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

Km140, QL2 đi Chân Sơn

ĐH.30

6,8

Km0 - Km

6+800

Km140, QL2 đi Chân Sơn

 

30

Km140, QL2 đi Chân Sơn

ĐH.30

6,8

Km0 - Km

6+800

Km140, QL2 đi Chân Sơn

 

 

 

 

 

 

 

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

ĐH.31

1,5

Km0 - Km1+500

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

 

31

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

ĐH.31

1,5

Km0 - Km

1+500

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

Km

144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

ĐH.32

3,3

Km0 - Km

3+300

Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

 

32

Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

ĐH.32

3,3

Km0 - Km

3+300

Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

 

V

HUYỆN HÀM YÊN (20 TUYẾN)

 

171,17

 

 

 

 

93,62

 

 

 

V

HUYỆN HÀM YÊN (33 TUYẾN)

 

272,79

 

 

 

1

TT Tân Yên - Nhân Mục

ĐH.01

6

Km0 - Km6

TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

 

 

 

 

 

 

1

TT Tân Yên - Nhân Mục

ĐH.01

6,00

Km0 - Km6

TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

 

2

Đức Ninh - Hùng Đức

ĐH.02

14

Km0 - Km14

Km 159 QL2 (xã Đức Ninh) - đỉnh đèo Quân giáp với xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

2

Đức Ninh - Hùng Đức

ĐH.02

14,00

Km0 - Km14

Km 159 QL2 (xã Đức Ninh) - đỉnh đèo Quân giáp với xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

 

3

Thái Hoà - Hồng Thái

ĐH.03

6

Km0 - Km6

Km 162 QL2 xã Thái Hoà - Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

3

Thái Hoà - Hồng Thái

ĐH.03

6,00

Km0 - Km6

Km 162 QL2 xã Thái Hoà - Hồng Thái

 

4

Bình Xa - Minh Hương

ĐH.04

16

Km0 - Km16

Chợ Bình Xa - Chân núi Chạm Chu, xã Minh Hương

 

 

 

 

 

 

4

Bình Xa - Minh Hương

ĐH.04

16,00

Km0 - Km16

Chợ Bình Xa - Chân núi Chạm Chu, xã Minh Hương

 

5

Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục

ĐH.05

18,2

Km0 - Km

18+200

Km166 QL2 (xã Thái Sơn - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

 

 

 

 

 

 

5

Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục

ĐH.05

18,20

Km0 - Km

18+200

Km166 QL2 (xã Thái Sơn - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

 

6

Km199, QL.2 - Yên Lâm

ĐH.06

16

Km0 - Km16

Km199, QL.2 - thôn Thài Khao, xã Yên Lâm

 

 

 

 

 

 

6

Km199, QL.2 - Yên Lâm

ĐH.06

16

Km

0 - Km16

Km199, QL.2 - thôn Thài Khao, xã Yên Lâm

 

7

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

ĐH.07

16,97

Km0 - Km

16+970

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

 

 

 

 

 

 

7

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

ĐH.07

16,97

Km0 - Km

16+970

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

 

8

Km155, QL.2 - Bến Lù

ĐH.08

4,5

Km0 - Km

4+500

Km155, QL.2 - Bến Lù xã Đức Ninh

 

 

 

 

 

 

8

Km

155, QL.2 - Bến Lù

ĐH.08

4,50

Km0 - Km4+500

Km155, QL.2 - Bến Lù xã Đức Ninh

 

9

Km162+180, QL.2 - Trung Thành

ĐH.09

9

Km0 - Km9

Km162+180, QL.2 (xã Thái Hoà) - Thôn Trung Thành xã Thành Long (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

 

 

 

 

 

 

9

Km162+180, QL.2 - Trung Thành

ĐH.09

9,00

Km0 - Km9

Km162+180, QL.2 (xã Thái Hoà) - Thôn Trung Thành xã Thành Long (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

 

10

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

ĐH.10

4

Km0 - Km4

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

 

 

 

 

 

 

10

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

ĐH.10

4,00

Km0 - Km4

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

 

11

Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

ĐH.11

6

Km0 - Km6

Ngã ba chợ Bằng Cốc - Thôn 9 xã Bằng Cốc (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái) 

 

 

 

 

 

 

11

Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

ĐH.11

6,00

Km0 - Km6

Ngã ba chợ Bằng Cốc - Thôn 9 xã Bằng Cốc (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái) 

 

12

Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

ĐH.12

15

Km0 - Km15

Km189+450, QL2  - UBND xã Yên Lâm

 

 

 

 

 

 

12

Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

ĐH.12

15,00

Km0 - Km15

Km189+450, QL2  - UBND xã Yên Lâm

 

13

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (Phù Lưu)

ĐH.13

8

Km0 - Km8

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (giáp xã Minh Hương)

 

 

 

 

 

 

13

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (Phù Lưu)

ĐH.13

8,00

Km0 - Km8

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (giáp xã Minh Hương)

 

14

Km13 Đường ĐT.189 - thôn Thuốc Thượng (Tân Thành)

ĐH.14

5,5

Km0 - Km

5+500

Km13 ĐT.189 -Thuốc Thượng (giáp xã Minh Hương)

 

 

 

 

 

 

14

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

ĐH. 14

5,50

Km0 - Km

5+500

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

 

15

Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ

ĐH.15

4

Km0 - Km4

Km13+300 ĐT.189 - Thôn 4 Thuốc Hạ

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

ĐH. 15

7,5

Km0 - Km

7+500

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

Bổ sung kéo dài thêm 3,5 km

15

Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ

ĐH.15

7,5

Km0 - Km4

Km13+300 ĐT.189 - Thôn 4 Thuốc Hạ

 

16

Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59 (Đường TQ - HG)

ĐH.16

5,5

Km0 - Km

5+500

Km28+300, ĐT.189 - Bến đò Km59 (xã Minh Dân)

 

 

 

 

 

 

16

Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59 (Đường TQ - HG)

ĐH.16

5,50

Km0 - Km

5+500

Km28+300, ĐT.189 - Bến đò Km59 (xã Minh Dân)

 

17

UBND xã Yên Thuận - Cao Đường

ĐH.17

8,5

Km0 - Km

8+500

Km47+200, ĐT.189 (UBND xã Yên Thuận) - Cao Đường

 

 

 

 

 

 

17

UBND xã Yên Thuận - Cao Đường

ĐH.17

8,50

Km0 - Km

8+500

Km47+200, ĐT.189 (UBND xã Yên Thuận) - Cao Đường

 

18

Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

ĐH.18

1

Km0 - Km1

Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

 

 

 

 

 

 

18

Km

161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

ĐH.18

1,00

Km0 - Km1

Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

 

19

Hùng Đức - xã Tứ Quận 

ĐH.19

4

Km0 - Km4

Chợ Hùng Đức - xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

19

Hùng Đức - xã Tứ Quận 

ĐH.19

4,00

Km0 - Km4

Chợ Hùng Đức - xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

 

20

Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 

ĐH.20

3

Km0 - Km3

Lang Pan xã Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 

 

 

 

 

 

 

20

Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 

ĐH.20

3,00

Km0 - Km3

Lang Pan xã Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 

 

 

 

 

 

 

 

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

ĐH.21

3

Km0 - Km3

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

 

21

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

ĐH.21

3

Km0 - Km3

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

 

 

 

 

 

 

 

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

ĐH.22

6

Km0 – Km6

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

 

22

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

ĐH.22

6

Km0 – Km6

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

 

 

 

 

 

 

 

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

ĐH.23

5

Km0 - Km5

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

 

23

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

ĐH.23

5

Km0 - Km5

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

 

 

 

 

 

 

 

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

ĐH.24

4

Km0 - Km4

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

 

24

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

ĐH.24

4

Km0 - Km4

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

 

 

 

 

 

 

 

Đường Kim Quan - thôn 10 xã Minh Hương

ĐH.25

6

Km0 - Km6

Km5 + 900 ĐH.04 - Thôn 10 xã Minh Hương

 

25

Đường Kim Quan - thôn 10 xã Minh Hương

ĐH.25

6

Km0 - Km6

Km5 + 900 ĐH.04 - Thôn 10 xã Minh Hương

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

ĐH.26

4

Km0 - Km4

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

 

26

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

ĐH.26

4

Km0 - Km4

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

 

 

 

 

 

 

 

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

ĐH.27

5,5

Km0 -Km

5+500

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

 

27

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

ĐH.27

5,5

Km0 -Km

5+500

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

 

 

 

 

 

 

 

Đường dẫn bến phà Bạch Xa

ĐH.28

3

Km0-Km

3+00

Km68 QL2 xã Yên Lâm – Km 39 ĐT 189

 

28

Đường dẫn bến phà Bạch Xa

ĐH.28

3

Km0-Km

3+00

Km68 QL2 xã Yên Lâm – Km 39 ĐT 189

 

 

 

 

 

 

 

Đường Mỏ Nghiều - Minh Hương

ĐH.29

10,6

Km0-Km

10+600

Km7+800 ĐT.189  xó Minh Hương

 

29

Đường Mỏ Nghiều - Minh Hương

ĐH.29

10,6

Km0-Km

10+600

Km7+800 ĐT.189  xó Minh Hương

 

 

 

 

 

 

 

Thuốc Thượng - Mỏ Nghiều

ĐH.30

3,1

Km0-Km

3+100

Km2 ĐH.14 đi thụn Mỏ Nghiều xó Tõn Thành

 

30

Thuốc Thượng - Mỏ Nghiều

ĐH.30

3,1

Km0-Km

3+100

Km2 ĐH.14 đi thụn Mỏ Nghiều xó Tõn Thành

 

 

 

 

 

 

 

Khánh An - Cầu Bợ

ĐH.31

14

Km0-Km

14+00

Km4+900 ĐH.03 đi Cầu Bợ xã Thái Sơn

 

31

Khánh An - Cầu Bợ

ĐH.31

14

Km0-Km

14+00

Km4+900 ĐH.03 đi Cầu Bợ xã Thái Sơn

 

 

 

 

 

 

 

Km12+640, ĐH.07 - Minh Khương - Bạch Xa - Yên Thuận

ĐH.32

21,92

Km0-Km31+920

Km 12+640 ĐH.07 - thôn Phòng Trao xã Yên Thuận

 

32

Km12+640, ĐH.07 - Minh Khương - Bạch Xa - Yên Thuận

ĐH.32

21,92

Km0-Km

21+920

Km 12+640 ĐH.07 - thôn Phòng Trao xã Yên Thuận

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km188+500 QL.2 -Yên Phú

ĐH.33

12

Km0-Km12

Km188+500

QL.20 xã Yên Phú

 

33

Đường từ Km188+500 QL.2 -Yên Phú

ĐH.33

12

Km0-Km12

Km188+500 QL.2 0 xã Yên Phú

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG (21 TUYẾN)

 

187,91

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG (21 TUYẾN)

 

212,6

 

 

 

1

Tam Đa - Lâm Xuyên - Sầm Dương - Hồng Lac

ĐH.01

13

Km0 - Km13

Xã Tam Đa - Xã Hồng Lạc

 

 

 

 

 

Ghép vào tuyến ĐH.04

 

 

 

 

 

 

 

           

 Đường

QL 37

-Bia Chiến thắng

Bình Ca

ĐH.01

2,5

Km0 - Km

2+600

Xã Thượng Ấm - xã Vĩnh Lợi

 

1

 Đường

QL 37

-Bia Chiến thắng

Bình Ca

ĐH.01

2,6

Km0 - Km

2+600

Xã Thượng Ấm - xã Vĩnh Lợi

 

2

Kỳ Lâm - Lương Thiện

ĐH.02

12

Km0 - Km12

Thị trấn Sơn Dương - Xã Lương Thiện

Bình Yên - Lương Thiện

ĐH.02

7,5

Km

0+00 - Km

7+500

Xã Bình Yên - Đèo Xá

Nâng 9 Km ĐH.02 từ Thị trấn Sơn Dương - xã Bình Yên thành ĐT.185 ; Kéo dài 4,5Km đến Đèo Xá

1

Bình Yên - Lương Thiện

ĐH.02

7,5

Km

0+00 - Km

7+500

Xã Bình Yên - Đèo Xá

 

3

Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai

ĐH.03

27,5

Km0 - Km26

Thị trấn Sơn Dương - Xã Ninh Lai

 

 

 

 

 

Nâng thành đường ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đồng Quý- Văn Phú- Hồng Lạc

ĐH.03

7,5

Km0

- Km

7+500

Đồng Quý- Hồng Lạc

 

3

Đồng Quý- Văn Phú- Hồng Lạc

ĐH.03

7,5

Km0

- Km

7+500

Đồng Quý- Hồng Lạc

 

4

Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

ĐH.04

27

Km0 - Km27

 Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

Vĩnh Lợi Hồng Lạc Lâm Xuyên  - Tam Đa 

ĐH.04

45

Km0 - Km45

 Vĩnh Lợi - Tam Đa (Km

14+600, ĐT.186)

Gộp với tuyến ĐH.01 và kéo dài 5Km (bao gồm cả đường ĐT.186 của  đoạn cầu Kim Xuyên)

3

Vĩnh Lợi Hồng Lạc Lâm Xuyên  - Tam Đa 

ĐH.04

45

Km0 - Km45

 Vĩnh Lợi - Tam Đa (Km14+600, ĐT.186)

 

5

Km55 đường ĐT.186  - Cấp Tiến

ĐH.05

6

Km

0 - Km6

Xã Vĩnh Lợi - Xã Cấp Tiến

Km 55 đường ĐT.186- Cấp Tiến - Đông Thọ

ĐH.05

10,7

Km0 - Km

10+700

Xã Cấp Tiến- xã Đông Thọ

 Kéo dài 4,7 Km đến Đông Thọ

5

Km 55 đường ĐT.186- Cấp Tiến - Đông Thọ

ĐH.05

10,7

Km0 - Km

10+700

Xã Cấp Tiến- xã Đông Thọ

 

6

Chi Thiết - Phú Lương

ĐH.06

13

Km0 - Km13

Xã Chi Thiết - Xã Phú Lương

 

 

 

 

 

 

5

Chi Thiết - Phú Lương

ĐH.06

13,2

Km0 - Km13+200

Xã Chi Thiết - Xã Phú Lương

 

7

Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh

ĐH.07

9

Km0 - Km9

Km94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh

Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh - Km87+800, QL2C

ĐH.07

14

Km0 - Km

14+00

Km

94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh - Km189+780, QL37

Kéo dài 5Km đến Km189+780, QL37

7

Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh - Km87+800, QL2C

ĐH.07

14

Km0 - Km

14+00

Km94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh - Km189+780, QL37

 

8

Tuân Lộ - Đông Thọ

ĐH.08

16

Km0 - Km16

Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

 

 

 

 

 

 

8

Tuân Lộ - Đông Thọ

ĐH.08

16

Km0 - Km16

Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

 

9

Tân Trào - Trung Yên

ĐH.09

6

Km0 - Km6

Xã Tân Trào - Xã Trung Yên

 

 

 

 

 

Nâng 6 Km ĐH.09 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đường từ Cầu Súng- Đông Lợi- Tam Đa- Hào Phú

ĐH.09

13,4

Km0

- Km

13+400

 xã

Đông Lợi

 xã

 Hào Phú

 

9

Đường từ Cầu Súng- Đông Lợi- Tam Đa- Hào Phú

ĐH.09

13,4

Km0

- Km

13+400

 xã Đông Lợi

 xã Hào Phú

 

10

Tân Trào - Bình Yên

ĐH.10

2

Km0 - Km2

Cầu Thác Dẫng xã Tân Trào - Xã Bình Yên

 

 

 

 

 

Nâng toàn bộ 2Km ĐH.10 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đường từ  xã Phú Lương- Quang Yên tỉnh

 phú Thọ

ĐH.10

2,2

Km0

- Km2

xã Phú Lương-  xã Quang Yên

 

10

Đường từ  xã Phú Lương- Quang Yên tỉnh

 phú Thọ

ĐH.10

2,2

Km0

- Km2

xã Phú Lương-  xã Quang Yên

 

11

Km56 đường ĐT.186 - Vĩnh Lợi

ĐH.11

2

Km0 - Km2

Xã Vĩnh Lợi

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

ĐH.11

8,1

Km0 - Km

8+100

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

Kéo dài 6,1Km đến QL.37

11

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

ĐH.11

8,1

Km0 - Km

8+100

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

 

12

Đông Thọ - Quyết Thắng

ĐH.12

5,6

Km0 - Km

5+600

Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

 

 

 

 

 

 

12

Đông Thọ - Quyết Thắng

ĐH.12

5,6

Km0 - Km

5+600

Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

 

13

Cầu và Đường dẫn cầu Thác Dẫng

ĐH.13

1,51

Km0 - Km

1+511

Ngã ba giao với Km90+700 QL.2C - Đường cầu trắng- Lũng Tẩu

 

 

 

 

 

Nâng đường ĐH.13 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đường từ  xã Sơn Nam- Đại Phú

ĐH.13

13,5

Km0

- Km

13+500

 Đầu cầu Bâm QL2C- thôn An Mỹ xã Đại Phú

 

13

Đường từ  xã Sơn Nam- Đại Phú

ĐH.13

13,5

Km0

- Km

13+500

 Đầu cầu Bâm QL2C- thôn An Mỹ xã Đại Phú

 

14

Đường cầu Trắng- Lán Nà Lừa- Lũng Tẩu

ĐH.14

4,7

Km0 - Km

4+700

Ngã

ba giao với Km91+600 QL. 2C - Lũng Tẩu

 

 

 

 

 

 

14

Đường cầu Trắng- Lán Nà Lừa- Lũng Tẩu

ĐH.14

4,7

Km0 - Km

4+700

Ngã

 ba giao với Km91+600 QL. 2C - Lũng Tẩu

 

15

ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

ĐH.15

3,4

Km0 -Km

3+400

Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

 

 

 

 

 

 

15

ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

ĐH.15

3,4

Km0 -Km

3+400

Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

 

16

Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

ĐH.16

4

Km0 -Km4

Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật

Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

ĐH.16

10

Km0 -Km

10+00

Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật - Hợp Thành

Kéo dài 6 Km đường đi Hợp Thành

14

Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

ĐH.16

10

Km0 -Km

10+00

Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật - Hợp Thành

 

17

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C 

ĐH.17

9

Km0 -Km9

Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C 

ĐH.17

8,5

Km0 -Km

8+500

Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

Giảm 0,5Km

17

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C 

ĐH.17

8,5

Km0 -Km

8+500

Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

 

18

Cầu và Đường dẫn cầu Trung Yên - xã Kim Quan, huyện Yên Sơn

ĐH.18

2,2

Km0 -Km2+200

Xã Trung Yên - Giáp xã Kim Quan (huyện Yên Sơn)

 

 

 

 

 

Nâng toàn bộ 2,2 Km ĐH.18 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

 Đường Minh Thanh- Binh Yên

ĐH.18

4

Km0 -Km4

 xã Minh Thanh- xã Binh Yên

 (qua cầu treo Bình Yên)

 

18

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C 

ĐH.4

8,5

Km0 -Km4

xã Minh Thanh- xã Binh Yên

 (qua cầu treo Bình Yên)

 

19

Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

ĐH.19

3

Km0 -Km

3+400

Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

 

 

 

 

 

 

19

Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

ĐH.19

3

Km0 -Km

3+400

Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

 

20

Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

ĐH.20

6

Km0 -Km6

Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

ĐH.20

4,7

Km0 -Km

4+700

Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

Giảm 1,7 Km

20

Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

ĐH.20

4,7

Km0 -Km

4+700

Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

 

21

Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý

ĐH.21

15

Km0 -Km

15+00

Đông Thọ - Đồng Quý

 

 

 

 

 

 

19

Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý

ĐH.21

15

Km0 -Km

15+00

Đông Thọ - Đồng Quý

 

VII

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (02 TUYẾN)

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (02 TUYẾN)

 

0

 

 

 

1

Km130 QL2 (cũ)

- Bình Ca

ĐH.01

8

Km0 - Km8

Km130 QL2 (cũ)

- Bình Ca

 

 

 

 

 

Chuyển thành Đường đô thị

 

 

 

 

 

 

 

2

Km126 QL2 - Thái Long

ĐH.02

4

Km0 - Km4

Km126 QL2 - Thái Long

 

 

 

 

 

Chuyển thành Đường đô thị

 

 

 

 

 

 

 

nhay
Biểu số 03 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang
nhay
Bổ sung

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phụ lục số: 04

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH ĐỔI, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh                                                            

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình (Km - Km)

Địa danh                                                             

Ghi

chú

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh                                                            

(Km)

(Km - Km)

 Điểm đầu

 Điểm cuối

(Km)

 Điểm đầu

 Điểm cuối

(Km)

(Km - Km)

 Điểm đầu

 Điểm cuối

*

Tổng cộng

 

248,96

 

 

 

 

 

41,09

 

 

 

 

*

Tổng cộng

 

303,88

 

 

 

I

Huyện Hàm Yên (11 tuyến)

 

16,3

 

 

 

 

 

4,9

 

 

 

 

I

Huyện Hàm Yên (11 tuyến)

 

21,2

 

 

 

1

Ngã ba

Kho Bạc - dốc Đèn

ĐĐT.01

1,7

Km0 - Km

1+700

Ngã ba Kho bạc

Ngã 3 Dốc Đèn

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngã ba

 Kho Bạc - dốc Đèn

ĐĐT.01

1,7

Km0 - Km1+700

Ngã ba Kho bạc

Ngã 3 Dốc Đèn

2

Đường

 Toà án - Chi Cục thuế

ĐĐT.02

0,4

Km0 - Km

0+400

Toà án huyện Hàm Yên

Chi cục thuế Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường

Toà án - Chi Cục thuế

ĐĐT.02

0,4

Km0 - Km

0+400

Toà án huyện Hàm Yên

Chi cục thuế Hàm Yên

3

Chợ mới - Chợ cũ

ĐĐT.03

0,5

Km0 - Km0+500

Km178, Quốc lộ 2

Thư viện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

3

Chợ mới - Chợ cũ

ĐĐT.03

0,5

Km0 - Km0+500

Km178, Quốc lộ 2

Thư viện Hàm Yên

4

Đường Hoóc Trai

 ĐĐT.04

0,65

Km0 - Km0+650

Nhà văn hoá trung tâm huyện

Đường dẫn cầu Tân Yên

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường Hoóc Trai

 ĐĐT.04

0,65

Km0 - Km0+650

Nhà văn hoá trung tâm huyện

Đường dẫn cầu Tân Yên

5

Đường cầu Tân Yên

ĐĐT.05

3,7

Km0 - Km3+700

B­u điện Hàm Yên

Ngã 3 Yân Thành

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường cầu Tân Yên

ĐĐT.05

3,7

Km0 - Km3+700

B­u điện Hàm Yên

Ngã 3 Yân Thành

6

Đường Đồng Bàng

ĐĐT.06

3,1

Km0 - Km3+100

Ngã 3 Đồng Bàng

Đội Đồng Bàng

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường Đồng Bàng

ĐĐT.06

3,1

Km0 - Km3+100

Ngã 3 Đồng Bàng

Đội Đồng Bàng

7

Đường Cống Đôi

ĐĐT.07

0,3

Km0 - Km0+300

Ngã 3 Cống Đôi

NVH Cống Đôi

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường Cống Đôi

ĐĐT.07

0,3

Km0 - Km0+300

Ngã 3 Cống Đôi

NVH Cống Đôi

8

Đường từ QL2 - Nghĩa trang

ĐĐT.08

2

Km0 - Km2

Km39 Đường (TQ-HG)

Nghĩa trang

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường từ QL2 - Nghĩa trang

ĐĐT.08

2

Km0 - Km2

Km39 Đường (TQ-HG)

Nghĩa trang

9

Đường Trạm thực nghiệm - Nghĩa trang

ĐĐT.09

0,95

Km0 - Km

0+950

Đường Trạm thực nghiệm

Nghĩa trang

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường Trạm thực nghiệm - Nghĩa trang

ĐĐT.09

0,95

Km0 - Km

0+950

Đường Trạm thực nghiệm

Nghĩa trang

10

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng - Hồ Khởn

ĐT.10

2,5

Km0 - Km

2+500

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng

Chân đập Hồ Khởn

 

 

 

 

 

 

 

10

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng - Hồ Khởn

ĐT.10

2,5

Km0 - Km

2+500

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng

Chân đập Hồ Khởn

11

Đường từ ngã ba giao với Đường ĐH.06 - Đường ĐH.04

ĐT.11

0,5

Km0 - Km

0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đường từ ngã ba giao với Đường ĐH.06 - Đường ĐH.04

ĐT.11

0,5

Km0 - Km

0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ ngã ba ngòi Giàng đi Nhân Mục

ĐT.12

2,50

Km0 - Km

2 +500

ngã ba ngòi Giàng

Trái Cáy xã Nhân Mục

 

12

Đường từ ngã ba ngòi Giàng đi Nhân Mục

ĐT.12

2,50

Km0 - Km

2 +500

ngã ba ngòi Giàng

Trái Cáy xã Nhân Mục

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km

40+800 QL 2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

ĐT.13

2,40

Km0 - Km2+400

Km40+800 QL2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

Tổ dân phố Yên Thịnh

 

13

Đường từ Km40+800 QL 2đi tổ dân phố Yên Thịnh

ĐT.13

2,40

Km0 - Km

2+400

Km40+800 QL2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

Tổ dân phố Yên Thịnh

II

Huyện Na Hang (11 tuyến)

 

13,70

 

 

 

 

 

10,85

 

 

 

 

II

Huyện Na Hang (11 tuyến)

 

20,95

 

 

 

1

Đầu cầu treo Gốc Sấu - Ngã Ba Thuỷ Điện Tát Luông - Đầu cầu cứng (tổ 17 TT Na Hang)

ĐĐT.01

0,55

Km0 - Km

0+550

Đầu cầu treo Gốc Sấu

Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

 Đầu cầu Thủy Văn

(tổ 2) - Khuôn Phươn

ĐĐT.01

5,00

Km0 - Km5

 Đầu cầu Thủy Văn (tổ 2)

 Khuôn Phươn

Gộp

với ĐĐT.04 (toàn bộ đi trùng với QL.279)

1

 Đầu cầu Thủy Văn (tổ 2) - Khuôn Phươn

ĐĐT.01

5,00

Km0 - Km5

 Đầu cầu Thủy Văn

 (tổ 2)

 Khuôn Phươn

2

Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hoá) - Tổ 2 (Km79+400 ĐT190

ĐĐT.02

1,45

Km0 - Km

1+450

Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hoá)

Tổ 2 (Km

79+400 ĐT190)

Trung tâm Văn Hóa - Bưu Điện - Công an huyện

ĐĐT.02

1,65

Km0 - Km1+650

Trung tâm Văn Hóa (cũ)

 Công an huyện

Gộp với ĐĐT.05

2

Trung tâm Văn Hóa - Bưu Điện - Công an huyện

ĐĐT.02

1,65

Km0 - Km1+650

Trung tâm Văn Hóa (cũ)

 Công an huyện

3

Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - Ngã ba Ban QL CT Đô thị (Km81+00)

ĐĐT.03

5,85

Km0 - Km

5+850

Đầu cầu Nẻ (Km75+150)

Ngã ba Ban QLCT Đô thị (Km

81+00)

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - cuối tổ dân phố 2

ĐĐT.03

5,85

Km0 - Km

5+850

Đầu cầu Nẻ

Cuối tổ dân phố 2

4

Đầu cầu treo Gốc Sấu TT Na Hang - Đầu cầu cứng (tổ 2 Thị trấn Na Hang)

ĐĐT.04

0,8

Km0 - Km

0+800

Đầu cầu treo Gốc Sấu

Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

 

 

 

 

 

 

Gộp với ĐĐ.01

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngã ba Công an - Ngã ba Bưu điện

ĐĐT.05

0,2

Km0 - Km

0+200

Ngã ba Công An

Ngã ba B­u điện

 

 

 

 

 

 

Gộp với ĐĐT.02

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường  nội khu QH tổ 5

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km

0+150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường  nội khu QH tổ 5

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km

0+150

 

 

7

Đường  nội khu QH tổ 3

ĐĐT.07

0,5

Km0 - Km

0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường  nội khu QH tổ 3

ĐĐT.07

0,5

Km0 - Km0+500

 

 

8

Đường  nội khu QH Chợ TT Thị trấn

ĐĐT.08

0,6

Km0 - Km0+600

 

 

 

 

 

 

Bỏ tuyến này vì điều chỉnh quy hoạch chợ

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ)

ĐĐT.09

1,1

Km0 - Km

1+100

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13)

Ngã ba Cầu Nẻ

 

 

 

 

 

 

 

6

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ)

ĐĐT.09

1,1

Km0 - Km

1+100

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13)

Ngã ba Cầu Nẻ

10

Đường  nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

ĐĐT.10

0,5

Km0 - Km0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường  nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

ĐĐT.10

0,5

Km0 - Km0+500

 

 

11

Đường từ đầu cầu cứng (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang 

ĐT.11

2

Km0 - Km2

Từ đầu cầu cứng (ngã ba giao với QL.279)

Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang 

Đường từ đầu cầu Thủy Văn (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang 

 

 

 

 

 

 

8

Đường từ đầu cầu Thủy Văn (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang 

ĐT.08

2

Km0 - Km2

Từ đầu cầu cướng (ngã ba giao với QL.279)

Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang 

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ đầu cầu Ba Đạo - nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

ĐĐT.04

3,5

Km0 - Km3+500

Đường từ đầu cầu Ba Đạo

 Nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

 

9

Đường từ đầu cầu Ba Đạo - nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

ĐĐT.04

3,5

Km0 - Km

3+500

Đường từ đầu cầu Ba Đạo

 Nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ ngã ba Lâm Trường - Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

ĐĐT.05

0,7

Km0 - Km0+700

Đường từ ngã ba Lâm Trường

Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

 

10

Đường từ ngã ba Lâm Trường - Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

ĐĐT.05

0,7

Km0 - Km0+700

Đường từ ngã ba Lâm Trường

Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

III

Huyện Lâm Bình (04 tuyến)

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Lâm Bình

 

14,1

 

 

 

1

Đường từ Nà Mèn - tràn Nặm Đíp

ĐT.01

6

Km0 - Km6

Thôn Nà Mèn

Tràn Nặm Đíp

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường từ Nà Mèn - tràn Nặm Đíp

ĐT.01

6

Km0 - Km6

Thôn Nà Mèn

Tràn Nặm Đíp

2

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can - Bản Kè (Sân vận động)

ĐT.02

4

Km0 - Km4

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can

Bản Kè (Sân vận động)

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can - Bản Kè (Sân vận động)

ĐT.02

4

Km0 - Km4

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can

Bản Kè (Sân vận động)

3

Đường từ Bản Kè (Sân vận động) - Bản Khiển 

ĐT.03

2

Km0 - Km2

Bản Kè (Sân vận động)

Bản Khiển 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường từ Bản Kè (Sân vận động) - Bản Khiển 

ĐT.03

2

Km0 - Km2

Bản Kè (Sân vận động)

Bản Khiển 

 

 

 

 

 

 

 

Nà Đâư - Trường THPT

 

1,1

Km0 - Km1+100

Nà Đâư

Trường THPT

 

4

Nà Đâư - Trường THPT

ĐT.04

1,1

Km0 - Km1+100

Nà Đâư

Trường THPT

Lâm Bình

Lâm Bình

Lâm Bình

Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

Nà Ky - Con Phuổng

 

1

Km0 - Km1+00

Nà Ky

Con Phuổng

 

5

Nà Ky - Con Phuổng

ĐT.05

1

Km0 - Km

1+00

Nà Ky

Con Phuổng

IV

Huyện Yên Sơn (03 tuyến)

 

38,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Yên Sơn (03 tuyến)

 

34,2

 

 

 

1

Đường quanh - TT Tân Bình

ĐĐT.01

4

Km0 - Km4

 

 

 

 

 

 

 

 

Không phải đường đô thị

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường bao quanh huyện lỵ

ĐĐT.02

26

Km0 - Km26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường bao quanh huyện lỵ

ĐĐT.02

26

Km0 - Km26

 

 

3

Đường Quang Trung

ĐT.03

8,2

Km1+600 - Km9+800

Tiếp giáp với Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

Km14, QL.2, Đường Tuyên Quang Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường Quang Trung

ĐT.03

8,2

Km

1+600 - Km

9+800

Tiếp giáp với Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

Km14, QL.2, Đường Tuyên Quang Hà Giang

V

Huyện Sơn Dương (07 tuyến)

 

8,95

 

 

 

 

 

19,745

 

 

 

 

V

Huyện Sơn Dương (07 tuyến)

 

25,345

 

 

 

1

Đường 13B

ĐĐT.01

1,6

Km0 - Km

1+600

Cổng Hạt QLGT huyện

Ngã ba Tân Tiến

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường 13B

ĐĐT.01

1,6

Km0 - Km

1+600

Cổng Hạt QLGT huyện

Ngã ba Tân Tiến

2

Đường từ Chợ Chiều - Thôn Cơ Quan

ĐĐT.02

1,5

Km0 - Km

1+501

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường từ Chợ Chiều - Thôn Cơ Quan

ĐĐT.02

1,5

Km0 - Km1+501

 

 

4

Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

ĐĐT.04

0,25

Km0 - Km

0+250

UBND huyện 

Km184, QL37

Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

ĐĐT.04

0,375

Km0 - Km0+375

UBND huyện 

Km184, QL37

Kéo dài 0,125Km

4

Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

ĐĐT.04

0,375

Km0 - Km

0+375

UBND huyện 

Km184, QL37

5

Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

ĐĐT.05

1,1

Km0 - Km

1+100

 

 

Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

ĐĐT.05

1,25

Km0 - Km1+250

Km183+300

Tổ DP Hồ Tiêu

Kéo dài 0,15Km

5

Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

ĐĐT.05

1,25

Km0 - Km

1+250

Km183+300

Tổ DP Hồ Tiêu

6

Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

ĐĐT.06

0,3

Km0 - Km

0+300

 

 

Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km0+150

Đường 13b

Km184+250

Giảm 0,15Km

6

Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km0+150

Đường 13b

Km

184+250

7

Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.07

1,7

Km0 - Km1+700

 

 

Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.07

1,77

Km0 - Km1+770

Tổ DP Đăng Châu

Tổ DP Kỳ Lâm

Kéo dài 0,07Km

7

Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.07

1,77

Km0 - Km1+770

Tổ DP Đăng Châu

Tổ DP Kỳ Lâm

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến đường từ  QL37 (tổ NP Bắc Trung) - Tổ DP Bắc Lũng

ĐĐT.08

1,7

Km0-Km1+700

Tổ DP Bắc Trung

Tổ DP Bắc Lũng

 

8

Tuyến đường từ  QL37 (tổ NP Bắc Trung) - Tổ DP Bắc Lũng

ĐĐT.08

1,7

Km0-Km

1+700

Tổ DP Bắc Trung

Tổ DP Bắc Lũng

 

 

 

 

 

 

 

Đường Tổ DP Xây dựng

ĐĐT.10

1,5

Km0-Km1+500

Km80+ 200, QL2DC

Tổ DP Xây Dựng

 

9

Đường Tổ DP Xây dựng

ĐĐT.09

1,5

Km0-Km1+500

Km80+ 200, QL2DC

Tổ DP Xây Dựng

 

 

 

 

 

 

 

Đường Tỏ DP An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.11

1,9

Km0-K1+900

Km1+300 ĐĐT07

Tổ DP Tân An

 

10

Đường Tỏ DP An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.10

1,9

Km0-K1+900

Km

1+300 Đ ĐT07

Tổ DP Tân An

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân An

ĐĐT.12

1,2

Km0--Km1+200

Km1+300 ĐĐT07

Tổ DP Tân An

 

11

Đường tổ DP Tân An

ĐĐT.11

1,2

Km0--Km

1+200

Km

1+300 ĐĐT07

Tổ DP Tân An

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân Phúc

ĐĐT.13

1,3

Km0-Km1+300

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

12

Đường tổ DP Tân Phúc

ĐĐT.12

1,3

Km0-Km1+300

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

 

 

 

 

 

 

Đường Tổ ND Đăng Châu

ĐĐT.14

0,5

Km0-Km0+500

Km

184+550

Tổ DP Đăng Châu

 

13

Đường Tổ ND Đăng Châu

ĐĐT.13

0,5

Km0-Km

0+500

Km184+550

Tổ DP Đăng Châu

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân Kỳ

ĐĐT.15

1,2

Km0-Km1+200

Km82QL

Tổ DP Tân Kỳ

 

14

Đường tổ DP Tân Kỳ

ĐĐT.14

1,2

Km0-Km1+200

Km82QL

Tổ DP Tân Kỳ

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km 182+600 QL37 - đi Tổ DP Thịnh Tiến - Thượng Châu -An Đinh- Măng Ngọt

ĐĐT.16

3,7

Km0-Km3+700

Tổ DP Thịnh Tiến

Tổ DP Măng Ngọt

 

15

Đường từ Km 182+600 QL37 - đi Tổ DP Thịnh Tiến - Thượng Châu -An Đinh- Măng Ngọt

ĐĐT.15

3,7

Km0-Km

3+700

Tổ DP Thịnh Tiến

Tổ DP Măng Ngọt

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ Dân phố Đồng Tiến

ĐĐT.17

0,35

Km0-Km0+350

Km

82+400

Tổ DP Đồng Tiến

 

16

Đường tổ Dân phố Đồng Tiến

ĐĐT.16

0,35

Km0-Km

0+350

Km

82+400

Tổ DP Đồng Tiến

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân Bắc - Bắc Hoàng

ĐĐT.18

0,6

Km0-Km0+600

Tổ DP Tân Bắc

Tổ DP Bắc Hoàng

 

17

Đường tổ DP Tân Bắc - Bắc Hoàng

ĐĐT.17

0,6

Km0-Km

0+600

Tổ DP Tân Bắc

Tổ DP Bắc Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Tổ dân phố Tân Phúc

ĐĐT.19

0,45

Km0-Km0+450

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

18

Đường từ Tổ dân phố Tân Phúc

ĐĐT.18

0,45

Km0-Km0+450

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km186 +500 đi Tân Hòa

ĐĐT.20

1,8

Km0-Km1+800

Km

186+600

Thôn Tân Hòa, xã Phúc Ứng

 

19

Đường từ Km186 +500 đi Tân Hòa

ĐĐT.19

1,8

Km0-Km

1+800

Km186

+600

Thôn Tân Hòa, xã Phúc Ứng

VI

Huyện Chiêm Hoá (10 tuyến)

 

18,55

 

 

 

 

 

5,59

 

 

 

 

VI

Huyện Chiêm Hoá

 

12,61

 

 

 

1

Đường số 1(ĐT190 qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hoá (Kéo dài đường Hiệu Sách - Hạt QLGT)

ĐĐT.01

3,00

Km0 - Km3

ĐT190 qua thị trấn

Hạt QL giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường số 1(QL.3B qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hoá (Kéo dài đường Hiệu Sách - Hạt QLGT)

ĐĐT.01

3,00

Km0 - Km3

ĐT190 qua thị trấn

Hạt QL giao thông

2

Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Thị trấn Vĩnh Lộc (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.02

1,02

Km0 - Km

1+020

Tổ Trung tâm 1

Đầu cầu Ngòi Năm

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Thị trấn Vĩnh Lộc (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.02

1,02

Km0 - Km

1+020

Tổ Trung tâm 1

Đầu cầu Ngòi Năm

3

Đường số 4: cầu Ngòi Năm - Bến xe cũ (2 nhánh trong đó có 0,3Km đường vào tổ 2A)

ĐĐT.03

1,12

Km0 - Km

1+120

Cầu Ngòi Năm

Đường vào tổ 2A

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường số 4: cầu Ngòi Năm - Bến xe cũ (2 nhánh trong đó có 0,3Km đường vào tổ 2A)

ĐĐT.03

1,12

Km0 - Km

1+120

Cầu Ngòi Năm

Đường vào tổ 2A

4

Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hoá - Dốc Hiêng (trong đó có 0,6Km từ Hạt GT - cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.04

1,60

Km0 - Km1+600

Cầu Ngòi 5

Dốc Hiêng

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hoá - Dốc Hiêng (trong đó có 0,6Km từ Hạt GT - cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.04

1,60

Km0 - Km1+600

Cầu Ngòi 5

Dốc Hiêng

5

Đường số 3: Tổ Luộc 2 - Rẹ 2  (Trường PTTH)

ĐĐT.05

0,93

Km0 - Km

+930

Tổ Luộc 2

Rẹ 2  (Trường PTTH)

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường số 6: Tổ Luộc 3 (Quy hoạch mới)

ĐĐT.06

1,24

Km0 - Km

1+240

Tổ Luộc 3

Phố mới 1

 

 

1,7

 

 

 

Điều chỉnh cho phù hợp với chiều dài và gộp tuyến đường ĐĐT10

6

Đường số 7 (Giao lộ đầu cầu Ngòi Năm - Quảng Thái)

ĐĐT.06

1,7

 

Tổ Vĩnh Lợi

Quảng Thái

7

Đường số 8 ( vành đai): Tổ Luộc 4 - Chi nhánh Điện

ĐĐT.07

1,70

Km0 - Km

1+700

Tổ Luộc 4

Chi nhánh điện

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường số 14: Đồng Luộc - Phúc Hương

ĐĐT.08

2,70

Km0 - Km

2+700

Đồng Luộc

Phúc Hương

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường số 9 (Hiệu sách - Bến lâm sản)

ĐĐT.08

0,28

 

Hiệu sách

Bến lâm sản (Kiểm lâm)

9

Đường số 7, số 9, số 10, số 11, số 12, số 13 và các đường ngang (Kéo dài đường Rẹ 1 + Đường ngang phố Mới và đường Khánh Thiên - Quảng Thái)

ĐĐT.09

4,24

Km0 - Km

4+240

0

0

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 11 (Đường vào Trung tâm 3)

ĐĐT.10

0,17

 

Đội Thi hành án

Trại thụ tinh

 

8

Đường số 11 (Đường vào Trung tâm 3)

ĐĐT.10

0,17

 

Đội Thi hành án

Trại thụ tinh

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 12 (Đường bê tông cạnh chợ TT thị trấn)

ĐĐT.11

0,19

 

Trung tâm 1

Trung tâm 2

 

9

Đường số 12 (Đường bê tông cạnh chợ TT thị trấn)

ĐĐT.11

0,19

 

Trung tâm 1

Trung tâm 2

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 13 (Đường vào Tổ Khuổi Giác)

ĐĐT.12

0,35

 

Vĩnh Lợi

Khuổi Giác

 

10

Đường số 13 (Đường vào Tổ Khuổi Giác)

ĐĐT.12

0,35

 

Vĩnh Lợi

Khuổi Giác

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 14: (Đồng Luộc - Phúc Hương)

ĐĐT.13

2,7

Km0 - Km2+700

Đồng Luộc

Phúc Hương

 

11

Đường số 14: (Đồng Luộc - Phúc Hương)

ĐĐT.13

2,7

Km0 - Km2+700

Đồng Luộc

Phúc Hương

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 16 (Rẹ 2)

ĐĐT.14

0,48

 

Trường Khánh Thiện (ĐĐ.02)

Rẹ 2 (ĐĐ.14)

 

16

Đường số 16 (Rẹ 2)

ĐĐT.14

0,48

 

Trường Khánh Thiện (ĐĐ.02)

Rẹ 2 (ĐĐ.14)

10

 Đường từ trường THPT Vĩnh Lộc - Quảng Thái

DĐT.10

1,00

Km0 - Km1

Trường THPT Vĩnh Lộc

 Quảng Thái

Gộp vào tuyến đường đô thị 07

 

 

 

 

 

 

 

V

Thành phố Tuyên Quang (113 tuyến)

 

141,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Thành phố Tuyên Quang

 

175,472

 

 

 

*

Đường liên xã, phường

 

48,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Đường liên xã, phường

 

48,38

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

ĐĐT.01

8

Km0 -Km8

Km139+771 QL2 (Cổng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

Nút giao giữa QL2 và QL2 đoạn tránh (Km127+501 QL2)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

ĐĐT.01

8

Km0 -Km8

Km139+771 QL2 (Cổng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

Nút giao giữa QL2 và QL2 đoạn tránh (Km127+501 QL2)

2

Đường Tân Trào

ĐĐT.02

2,04

Km0 -Km

2+040

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường Tân Trào

ĐĐT.02

2,04

Km0 -Km

2+040

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

3

Đường Quang Trung

ĐT.03

3,97

Km0 - Km

3+970

Phường Tân Hà (tiếp giáp với huyện Yên Sơn)

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường Quang Trung

ĐĐT.03

3,97

Km0 - Km

3+970

Phường Tân Hà (tiếp giáp với huyện Yên Sơn)

Đường chiến thắng sông Lô

4

Đường 17/8

ĐĐT.04

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường trường Chinh

Đường Chiến Thắng Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường 17/8

ĐĐT.04

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường trường Chinh

Đường Chiến Thắng Sông Lô

5

Đường Kim Bình

ĐĐT.05

6,7

Km0 - Km

6+700

Cổng nhà máy Xi măng Tuyên Quang

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường Kim Bình

ĐĐT.05

6,7

Km0 - Km

6+700

Cổng nhà máy Xi măng Tuyên Quang

Đường Tân Trào

6

Đường Bình Thuận

ĐĐT.06

4,9

Km0 - Km

4+900

Đường 17/8

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường Bình Thuận

ĐĐT.06

4,9

Km0 - Km

4+900

Đường 17/8

Đường Lê Đại Hành

7

Đường từ (Km129+850, QL2 cũ) đến Đường dẫn cầu An Hoà

ĐĐT.06B

7,06

Km0 - Km

7+060

(Km129+850, QL2 cũ)

Đường dẫn cầu An Hoà

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường từ (Km129+850, QL2 cũ) đến Đường dẫn cầu An Hoà

ĐĐT.07

7,06

Km0 - Km

7+060

(Km129+850, QL2 cũ)

Đường dẫn cầu An Hoà

8

Cầu và Đường dẫn cầu Tân Hà

ĐĐT.06C

4,08

Km0 - Km4+080

Km5, ĐT185 (xã Tràng Đà)

QL2 (cổng BCH Quân sự tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

8

Cầu và Đường dẫn cầu Tân Hà

ĐĐT.08

4,08

Km0 - Km4+080

Km5, ĐT185 (xã Tràng Đà)

QL2 (cổng BCH Quân sự tỉnh)

9

Đường QL2 cũ ( từ Km127+900, QL2 giao với Đường QL2 đoạn tránh) - Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (Ngã ba Bình Thuận)

ĐĐT.06D

5,08

Km0 - Km

5+080

Km127+900, QL2 (giao với Đường QL2 đoạn tránh)

Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (ngã ba Bình Thuận)

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường QL2 cũ ( từ Km127+900, QL2 giao với Đường QL2 đoạn tránh) - Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (Ngã ba Bình Thuận)

ĐĐT.09

5,08

Km0 - Km

5+080

Km127+900, QL2 (giao với Đường QL2 đoạn tránh)

Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (ngã ba Bình Thuận)

10

Đường từ Đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh

ĐĐT.06E

2,1

Km0 - Km

2+100

Đường Lý Thái Tổ

QL2, đoạn tránh

 

 

 

 

 

 

 

10

Đường từ Đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh

ĐĐT.10

2,1

Km0 - Km

2+100

Đường Lý Thái Tổ

QL2, đoạn tránh

11

Đường từ QL2, đoạn tránh đến cây xăng Km131+130, QL2 (cũ) và từ ngã Viên Châu  đi vào khu sản xuất gạch Tuy Nen

ĐĐT.06F

2,95

Km0 - Km

2+950

QL2 đoạn tránh

Khu sản xuất Gạch tuy nen Viên Châu

 

 

 

 

 

 

 

11

Đường từ QL2, đoạn tránh đến cây xăng Km131+130, QL2 (cũ) và từ ngã Viên Châu  đi vào khu sản xuất gạch Tuy Nen

ĐĐT.11

2,95

Km0 - Km

2+950

QL2 đoạn tránh

Khu sản xuất Gạch tuy nen Viên Châu

*

Phường Phan Thiết

 

16,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Phan Thiết

 

16,95

 

 

 

12

Đường Phan Thiết

ĐĐT.07

5

Km0- Km

0+350

Ngã 3 giao với Đường 17/8 (cổng Sở GTVT)

Hồ Bềnh Kiểm (hết khu Phan Thiết II)

 

 

 

 

 

 

 

12

Đường Phan Thiết

ĐĐT.12

5

Km0- Km

0+350

Ngã 3 giao với Đường 17/8 (cổng Sở GTVT)

Hồ Bềnh Kiểm (hết khu Phan Thiết II)

13

Đường Phố Nguyễn Lương Bằng

ĐĐT.08

0,33

Km0 - Km0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

 

 

 

 

 

 

 

13

Đường Phố Nguyễn Lương Bằng

ĐĐT.13

0,33

Km0 - Km0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

14

Đường Phố Hoàng Quốc Việt

ĐĐT.09

0,33

Km0 - Km

0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

 

 

 

 

 

 

 

14

Đường Phố Hoàng Quốc Việt

ĐĐT.14

0,33

Km0 - Km

0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

15

Đường Nguyễn Văn Linh

ĐĐT.10

0,66

Km0 - Km

0+660

Đường Phan Thiết

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

15

Đường Nguyễn Văn Linh

ĐĐT.15

0,66

Km0 - Km

0+660

Đường Phan Thiết

Đường Đinh Tiên Hoàng

16

Đường Phố Trần Đại Nghĩa

ĐĐT.11

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường Nguyễn Văn Linh

Hết Khu dân cư tổ 28

 

 

 

 

 

 

 

16

Đường Phố Trần Đại Nghĩa

ĐĐT.16

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường Nguyễn Văn Linh

Hết Khu dân cư tổ 28

17

Đường Phố Song Hào

ĐĐT.12

0,6

Km0 - Km

0+600

Đường Nguyễn Văn Linh

Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

 

 

 

 

 

 

 

17

Đường Phố Song Hào

ĐĐT.17

0,6

Km0 - Km

0+600

Đường Nguyễn Văn Linh

Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

18

Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.13

1

Km0 - Km1

Đường Tân Trào

Công ty cầu Đường

 

 

 

 

 

 

 

18

Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.18

1

Km0 - Km1

Đường Tân Trào

Công ty cầu Đường

19

Đường Phố Nam Cao

ĐĐT.14

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường Phan Thiết

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

19

Đường Phố Nam Cao

ĐĐT.19

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường Phan Thiết

Đường Quang Trung

20

Đường Phố Hà Tuyên

ĐĐT.15

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường 17/8

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

20

Đường Phố Hà Tuyên

ĐĐT.20

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường 17/8

Đường Quang Trung

21

Đường Phố Trần Nhân Tông

ĐĐT.16

0,28

Km0 - Km 0+280

Phố Hoa Lư

Đường phố Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

 

21

Đường Phố Trần Nhân Tông

ĐĐT.21

0,28

Km0 - Km 0+280

Phố Hoa Lư

Đường phố Hồng Thái

22

Đường sau Công ty Điện Lực vào hết khu C

ĐĐT.17

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường phố Hà Tuyên

Đường phố Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

 

22

Đường sau Công ty Điện Lực vào hết khu C

ĐĐT.22

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường phố Hà Tuyên

Đường phố Hồng Thái

23

Đường nội bộ khu C

ĐĐT.18

0,18

Km0 - Km 0+180

Tập thể D­ợc cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Đường nội bộ khu C

ĐĐT.23

0,18

Km0 - Km 0+180

Tập thể D­ược cũ

 

24

Đường khu  dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

ĐĐT.19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Đường khu  dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

ĐĐT.24

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đường nội bô khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

1,1

Km0 - Km1+100

Khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đường nội bô khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

1,1

Km0 - Km1+100

Khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

 

 - Đường Phố Tôn Thất Tùng

 

0,7

Km0 - Km 0+700

Trung tâm Hương Sen

Đường phố Hoa Lư

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường Phố Tôn Thất Tùng

 

0,7

Km0 - Km 0+700

Trung tâm Hương Sen

Đường phố Hoa Lư

 

 - Đường phố Hoa Lư

 

0,34

Km0 - Km0+340

Đường Lê Duẩn

Đường 17/8

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường phố Hoa Lư

 

0,34

Km0 - Km

0+340

Đường Lê Duẩn

Đường 17/8

 

 - Đường nội bộ khu dân cư Phan Thiết 2

 

1,5

Km1 - Km1+500

Khu Phan Thiết 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường nội bộ khu dân cư Phan Thiết 2

 

1,5

Km1 - Km

1+500

Khu Phan Thiết 2

 

25

 Ngõ 51 Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.20

0,8

Km0 - Km

0+800

Đường Hà Huy Tập

Đường phố Song Hào

 

 

 

 

 

 

 

25

 Ngõ 51 Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.25

0,8

Km0 - Km0+800

Đường Hà Huy Tập

Đường phố Song Hào

26

Đường Đinh Tiên Hoàng

ĐĐT.21

0,8

Km0 - Km

0+800

Đường Tân Trào

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

 

 

26

Đường Đinh Tiên Hoàng

ĐĐT.26

0,8

Km0 - Km

0+800

Đường Tân Trào

Đường Trần Phú

27

Đường tập thể Tỉnh Uỷ

ĐĐT.22

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường17/8 (đối diện tỉnh ủy)

Khu tập thể Tỉnh uỷ

 

 

 

 

 

 

 

27

Đường tập thể Tỉnh Uỷ

ĐĐT.27

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường17/8 (đối diện tỉnh ủy)

Khu tập thể Tỉnh uỷ

28

Đường ra chợ Phan Thiết

ĐĐT.23

0,36

Km0 - Km

0+360

Đường Phan Thiết

Chợ Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

 

28

Đường ra chợ Phan Thiết

ĐĐT.28

0,36

Km0 - Km

0+360

Đường Phan Thiết

Chợ Phan Thiết

29

Đường phố Hồng Thái

ĐĐT.24

0,35

Km0 - Km0+350

Ngã ba Đường 17/8

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

29

Đường phố Hồng Thái

ĐĐT.29

0,35

Km0 - Km0+350

Ngã ba Đường 17/8

Đường Quang Trung

30

Đường từ Đường 17/8 - Nhà khách Kim Bình (mới xây dựng)

ĐĐT.24 A

0,5

Km0 - Km

0+500

Ngã ba Đường 17/9

Nhà khách Tỉnh ủy mới

 

 

 

 

 

 

 

30

Đường từ Đường 17/8 - Nhà khách Kim Bình (mới xây dựng)

ĐĐT.30

0,5

Km0 - Km

0+500

Ngã ba Đường 17/9

Nhà khách Tỉnh ủy mới

*

Phường Minh Xuân

 

10,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Minh Xuân

 

10,03

 

 

 

31

Đường Trần Hưng Đạo

ĐĐT.25

1

Km0 - Km1

Đường17/8 (Cục Thống kê)

Bến đò Tràng Đà

 

 

 

 

 

 

 

31

Đường Trần Hưng Đạo

ĐĐT.31

1

Km0 - Km1

Đường17/8 (Cục Thống kê)

Bến đò Tràng Đà

32

Đường Xuân Hoà

ĐĐT.26

0,85

Km0 - Km

0+850

Đường17/8 (B­ưu điện Phường Minh Xuân)

Đường phố Phan Đình Phùng

 

 

 

 

 

 

 

32

Đường Xuân Hoà

ĐĐT.32

0,85

Km0 - Km

0+850

Đường17/8 (B­u điện Phường Minh Xuân)

Đường phố Phan Đình Phùng

33

Đường phố Vũ Mùi

ĐĐT.27

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

33

Đường phố Vũ Mùi

ĐĐT.33

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

34

Đường phố Lý Thánh Tông

ĐĐT.28

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

34

Đường phố Lý Thánh Tông

ĐĐT.34

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

35

Đường phố Nguyễn Đình Chiểu

ĐĐT.29

0,19

Km0 - Km0 +190

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Xuân Hoà

 

 

 

 

 

 

 

35

Đường phố Nguyễn Đình Chiểu

ĐĐT.35

0,19

Km0 - Km0 +190

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Xuân Hoà

36

Đường phố Hoàng Thế Cao

ĐĐT.30

0,2

Km0 - Km

0+200

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

36

Đường phố Hoàng Thế Cao

ĐĐT.36

0,2

Km0 - Km

0+200

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

37

Đường phố Bà Triệu

ĐĐT.31

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

37

Đường phố Bà Triệu

ĐĐT.37

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

38

Đường phố Hai Bà Trương

ĐĐT.32

0,57

Km0 - Km

0+570

Ngã ba Vườn Thánh

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

38

Đường phố Hai Bà Trương

ĐĐT.38

0,57

Km0 - Km

0+570

Ngã ba Vườn Thánh

Đường Nguyễn Văn Cừ

39

Đường phố Lê Quý Đôn

ĐĐT.33

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

39

Đường phố Lê Quý Đôn

ĐĐT.39

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

40

Đường phố Hoàng Hoa Thám

ĐĐT.34

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

40

Đường phố Hoàng Hoa Thám

ĐĐT.40

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

41

Đường phố Phan Đình Phùng

ĐĐT.35

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

41

Đường phố Phan Đình Phùng

ĐĐT.41

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

42

Đường Ngô Quyền

ĐĐT.36

0,09

Km0 - Km

1+090

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

42

Đường Ngô Quyền

ĐĐT.42

0,09

Km0 - Km

1+090

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Tân Hà

43

Đường phố Nguyễn Thị Minh Khai

ĐĐT.37

0,65

Km0 - Km0+650

Đường17/8

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

43

Đường phố Nguyễn Thị Minh Khai

ĐĐT.43

0,65

Km0 - Km0+650

Đường17/8

Đường Tân Hà

44

Đường phố Nguyễn Du

ĐĐT.38

0,31

Km0 - Km

0+310

Đường17/8

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

44

Đường phố Nguyễn Du

ĐĐT.44

0,31

Km0 - Km

0+310

Đường17/8

Đường Tân Trào

45

Đường phố Ngô Gia Khảm

ĐĐT.39

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường phố Nguyễn Du

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

45

Đường phố Ngô Gia Khảm

ĐĐT.45

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường phố Nguyễn Du

Đường Tân Trào

46

Đường phố Trần Nhật Duật

ĐĐT.40

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường 17/8 cạnh Khí tượng

Đường Tân Trào (Sau Sở Công tHương)

 

 

 

 

 

 

 

46

Đường phố Trần Nhật Duật

ĐĐT.46

0,3

Km0 - Km0+300

Đường 17/8 cạnh Khí tượng

Đường Tân Trào (Sau Sở Công tHương)

47

Đường phố Hồ Xuân Hương

ĐĐT.41

0,34

Km0 - Km0+340

Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

Đường Tân Trào (Canh Bảo Hiểm cũ )

 

 

 

 

 

 

 

47

Đường phố Hồ Xuân Hương

ĐĐT.47

0,34

Km0 - Km0+340

Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

Đường TTrào (Canh Bảo Hiểm cũ )

48

Đường phố Chu Văn An

ĐĐT.42

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng trường THCS Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

 

48

Đường phố Chu Văn An

ĐĐT.48

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng trường THCS Hồng Thái

49

Đường Vườn Thánh

ĐĐT.43

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường Ngô Quyền

Đến Nhà thờ Xứ

 

 

 

 

 

 

 

49

Đường Vườn Thánh

ĐĐT.49

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường Ngô Quyền

Đến Nhà thờ Xứ

50

Đường Lê Hồng Phong

ĐĐT.44

0,53

Km0 - Km

0+530

Đường17/8

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

50

Đường Lê Hồng Phong

ĐĐT.50

0,53

Km0 - Km

0+530

Đường17/8

Đường Tân Hà

51

Đường hồ Minh Xuân

ĐĐT.45

0,19

Km0 - Km

0+190

Đường 17/8 (chợ xép Minh Xuân)

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

51

Đường hồ Minh Xuân

ĐĐT.51

0,19

Km0 - Km

0+190

Đường 17/8 (chợ xép Minh Xuân)

Đường Lê Hồng Phong

52

Đường khu Vườn hoa

ĐĐT.46

0,68

Km0 - Km

0+680

 Đường 17/8

Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

 

 

 

 

 

 

 

52

Đường khu Vườn hoa

ĐĐT.52

0,68

Km0 - Km

0+680

 Đường 17/8

Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

53

Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

ĐĐT.47

0,25

Km0 - Km

0+250

 Đường Ngô Quyền

Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

53

Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

ĐĐT.53

0,25

Km0 - Km

0+250

 Đường Ngô Quyền

Hết khu dân cư

54

Đường Nguyễn Văn Cừ

ĐĐT.48

1,1

Km0 - Km1+100

Cuối Đường Trần Hưng Đạo 

Giao với Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

 

 

 

 

 

 

 

54

Đường Nguyễn Văn Cừ

ĐĐT.54

1,1

Km0 - Km1+100

Cuối Đường Trần Hưng Đạo 

Giao với Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

*

Phường Tân Quang

 

8,56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Tân Quang

 

8,11

 

 

 

55

Đường Lê Lợi

ĐĐT.49

1

Km0 - Km1

 Ngã Năm Chợ

Cầu Gạo

 

 

 

 

 

 

 

55

Đường Lê Lợi

ĐĐT.55

1

Km0 - Km1

 Ngã Năm Chợ

Cầu Gạo

56

Đường Chiến Thắng sông Lô

ĐĐT.50

1

Km0 - Km1

 Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

Cầu Chả cũ

 

 

 

 

 

 

 

56

Đường Chiến Thắng sông Lô

ĐĐT.56

1

Km0 - Km1

 Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

Cầu Chả cũ

57

Đường phố Lý Thái Tổ

ĐĐT.51

0,22

Km0 - Km

0+220

Đường Lê Lợi

Cầu Chả mới

 

 

 

 

 

 

 

57

Đường phố Lý Thái Tổ

ĐĐT.57

0,22

Km0 - Km

0+220

Đường Lê Lợi

Cầu Chả mới

58

Đường Trần Phú

ĐĐT.52

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Hà Huy Tập

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

58

Đường Trần Phú

ĐĐT.58

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Hà Huy Tập

Đường chiến thắng sông Lô

59

Đường phố Lý Nam Đế

ĐĐT.53

0,9

Km0 - Km

0+900

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

59

Đường phố Lý Nam Đế

ĐĐT.59

0,9

Km0 - Km

0+900

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

60

Đường phố Phan Chu Chinh

ĐĐT.54

0,21

Km0 - Km

0+210

Đường Lê Lợi

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

60

Đường phố Phan Chu Chinh

ĐĐT.60

0,21

Km0 - Km

0+210

Đường Lê Lợi

Đường chiến thắng sông Lô

61

Đường phố Văn Cao

ĐĐT.55

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường  Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

61

Đường phố Văn Cao

ĐĐT.61

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường  Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

62

Đường phố Xã Tắc

ĐĐT.56

0,65

Km0 - Km

0+650

Đường Quang Trung

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

62

Đường phố Xã Tắc

ĐĐT.62

0,65

Km0 - Km

0+650

Đường Quang Trung

Đường chiến thắng sông Lô

63

Đường phố Phan Bội Châu

ĐĐT.57

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường  Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

63

Đường phố Phan Bội Châu

ĐĐT.63

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường  Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

64

Đường phố Lương Sơn Tuyết

ĐĐT.58

0,52

Km0 - Km

0+520

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

64

Đường phố Lương Sơn Tuyết

ĐĐT.64

0,52

Km0 - Km

0+520

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

65

Đường Nguyễn Trãi

ĐĐT.59

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường phố Lương Sơn Tuyết

Cầu Chả mới

 

 

 

 

 

 

 

65

Đường Nguyễn Trãi

ĐĐT.65

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường phố Lương Sơn Tuyết

Cầu Chả mới

66

Đường phố Tam Cờ

ĐĐT.60

0,47

Km0 - Km

0+470

Đường phố Xã Tắc

Bến xe cũ

 

 

 

 

 

 

 

66

Đường phố Tam Cờ

ĐĐT.66

0,47

Km0 - Km

0+470

Đường phố Xã Tắc

Bến xe cũ

67

Đường phố Đức Nghĩa

ĐĐT.61

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường Quang Trung

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

 

67

Đường phố Đức Nghĩa

ĐĐT.67

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường Quang Trung

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

68

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

ĐĐT.62

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường phố Đức Nghĩa

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

68

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

ĐĐT.68

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường phố Đức Nghĩa

Đường Đinh Tiên Hoàng

69

Đường dọc khu Đức Nghĩa

ĐĐT.63

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường dọc khu Đức Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Đường dọc khu Đức Nghĩa

ĐĐT.69

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường dọc khu Đức Nghĩa

 

70

Đường sau sân Vận Động

ĐĐT.64

0,35

Km0 - Km0+350

Đường Bình Thuận

Đường 17/8

Hiện đã xây dựng quảng trường nên không còn 2 tuyến đường này

 

 

 

 

 

 

 

71

Đường ngang Thị uỷ

ĐĐT.65

0,1

Km0 - Km

0+100

Đường chiến thắng sông Lô

Đường sau quảng trường

 

 

 

 

 

 

 

72

Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

ĐĐT.66

0,16

Km0 - Km0+160

Đường nội bộ khu dân cư phía Nam trường tiểu học Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

ĐĐT.70

0,16

Km0 - Km

0+160

Đường nội bộ khu dân cư phía Nam trường tiểu học Bình Thuận

 

73

Đường sau Công an thành phố

ĐĐT.67

0,22

Km0 - Km0+220

Đường Bình Thuận

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

71

Đường sau Công an thành phố

ĐĐT.71

0,22

Km0 - Km

0+220

Đường Bình Thuận

Đường Tân Trào

74

Đường phố Thanh La

ĐĐT.68

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường Bình Thuận

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

 

 

72

Đường phố Thanh La

ĐĐT.72

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường Bình Thuận

Đường Nguyễn Trãi

75

Đường phố Mạc Đĩnh Chi

ĐĐT.69

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường Quang Trung

ĐườngTrần Phú

 

 

 

 

 

 

 

   

ĐĐT.73

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường Quang Trung

ĐườngTrần Phú

*

Phường Ỷ La

 

7,92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Ỷ La

7,92

 

 

 

 

76

Đường trường Chinh

ĐĐT.70

1,8

Km0 - Km

1+800

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

74

Đường trường Chinh

ĐĐT.74

1,8

Km0 - Km

1+800

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

77

Đường Nguyễn Chí Thanh

ĐĐT.71

1,2

Km0 - Km

1+200

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

75

Đường Nguyễn Chí Thanh

ĐĐT.75

1,2

Km0 - Km

1+200

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

78

Đường Kim Quan

ĐĐT.72

1,72

Km0 - Km

1+720

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

76

Đường Kim Quan

ĐĐT.76

1,72

Km0 - Km

1+720

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

79

Đường Tiên Lũng

ĐĐT.73

1,7

Km0 - Km

1+700

Đường trường Chinh

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

 

77

Đường Tiên Lũng

ĐĐT.77

1,7

Km0 - Km

1+700

Đường trường Chinh

Đường Nguyễn Chí Thanh

80

Đường nội bộ khu dân cư tổ 32, tổ 33 (xã Ỷ La cũ)

ĐĐT.74

1,5

Km0 - Km

1+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Đường nội bộ khu dân cư tổ 32, tổ 33 (xã Ỷ La cũ)

ĐĐT.78

1,5

Km0 - Km

1+500

 

 

*

Phường Tân Hà

 

14,35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Tân Hà

14,35

 

 

 

 

81

Đường Tân Hà

ĐĐT.75

5

Km0 - Km

5+000

Nghềnh Ngà xã Thắng Quân

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

 

79

Đường Tân Hà

ĐĐT.79

5

Km0 - Km

5+000

Nghềnh Ngà xã Thắng Quân

Đường Ngô Quyền

82

Đường Lê Duẩn

ĐĐT.76

3,2

Km0 - Km

3+200

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng CA tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

80

Đường Lê Duẩn

ĐĐT.80

3,2

Km0 - Km

3+200

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng CA tỉnh)

83

Đường Minh Thanh

ĐĐT.77

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

 

 

 

 

 

 

 

81

Đường Minh Thanh

ĐĐT.81

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

84

Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

ĐĐT.78

2,1

Km0 - Km

2+100

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

 

 

 

 

 

 

 

82

Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

ĐĐT.82

2,1

Km0 - Km2+100

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

85

Đường phố Tuệ Tĩnh

ĐĐT.79

0,75

Km0 - Km

0+750

Đường Tân Hà

Đường Lê Duẩn

 

 

 

 

 

 

 

83

Đường phố Tuệ Tĩnh

ĐĐT.83

0,75

Km0 - Km

0+750

Đường Tân Hà

Đường Lê Duẩn

86

Đường nội bộ khu dân cư tổ 2, tổ 5 Phường Tân Hà

ĐĐT.80

0,8

Km0 - Km

0+800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84

Đường nội bộ khu dân cư tổ 2, tổ 5 Phường Tân Hà

ĐĐT.84

0,8

Km0 - Km

0+800

 

 

*

Phường Hưng Thành

 

11,55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Hưng Thành

 

11,55

 

 

 

87

Đường Phạm Văn Đồng

 ĐĐT.81

1,2

Km0 - Km

1+200

Cầu Chả mới

Ngã ba Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

85

Đường Phạm Văn Đồng

 ĐĐT.85

1,2

Km0 - Km

1+200

Cầu Chả mới

Ngã ba Bình Thuận

88

Đường Tôn Đức Thắng

 ĐĐT.82

1,3

Km0 - Km

1+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

 

 

86

Đường Tôn Đức Thắng

 ĐĐT.86

1,3

Km0 - Km

1+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Đại Hành

89

Đường Phú Hưng

 ĐĐT.83

2,2

Km0 -Km

2+200

Đường Phạm Văn Đồng

Ngã 3 Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

87

Đường Phú Hưng

 ĐĐT.87

2,2

Km0 -Km

2+200

Đường Phạm Văn Đồng

Ngã 3 Bình Thuận

90

Đường  liên minh

 ĐĐT.84

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

 

 

 

 

88

Đường  liên minh

 ĐĐT.88

0,3

Km0 - Km0+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Tôn Đức Thắng

91

 Đường đi xóm Bình An

 ĐĐT.85

1,65

Km0 - Km

1+650

Đường Lê Đại Hành

Hết khu dân cư Bình An

 

 

 

 

 

 

 

89

 Đường đi xóm Bình An

 ĐĐT.89

1,65

Km0 - Km

1+650

Đường Lê Đại Hành

Hết khu dân cư Bình An

92

 Đường Lê Đại Hành

 ĐĐT.86

1,9

Km0 - Km

1+900

Đường Phạm Văn Đồng

Giao QL37

 

 

 

 

 

 

 

90

 Đường Lê Đại Hành

 ĐĐT.90

1,9

Km0 - Km

1+900

Đường Phạm Văn Đồng

Giao QL37

93

Đường nội bộ khu dân cư tổ 18, Phường Hưng Thành

 ĐĐT.87

1

Km0 - Km1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

91

Đường nội bộ khu dân cư tổ 18, Phường Hưng Thành

 ĐĐT.91

1

Km0 - Km1

 

 

94

Đường nội bộ khu dân cư Ngọc Kim

 ĐĐT.88

2

Km0 - Km2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

Đường nội bộ khu dân cư Ngọc Kim

 ĐĐT.92

2

Km0 - Km2

 

 

*

Phường Nông Tiến

 

14,68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Nông Tiến

 

14,68

 

 

 

95

Đường Bình Ca

 ĐĐT.89

1,5

Km0 - Km

1+500

Chợ Bến phà Nông Tiến

Hết xóm trại Tằm

 

 

 

 

 

 

 

93

Đường

 Bình Ca

 ĐĐT.93

1,5

Km0 - Km

1+500

Chợ Bến phà Nông Tiến

Hết xóm trại Tằm

96

Đường Bến Phà

 ĐĐT.90

0,68

Km0 - Km

0+680

Bến phà Nông Tiến

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

94

Đường Bến Phà

 ĐĐT.94

0,68

Km0 - Km

0+680

Bến phà Nông Tiến

Đường Tân Trào

97

Đường Nhà máy giấy

 ĐĐT.91

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Bến phà cũ

Qua XN giấy đến Đường Kim Bình

 

 

 

 

 

 

 

95

Đường Nhà máy giấy

 ĐĐT.95

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Bến phà cũ

Qua XN giấy đến Đường Kim Bình

98

Đường qua xóm 18 đi trường học

 ĐĐT.92

0,48

Km0 - Km

0+480

Đường Tân Trào qua trạm y tế đến trường tiểu học Nông Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

96

Đường qua xóm 18 đi trường học

 ĐĐT.96

0,48

Km0 - Km

0+480

Đường Tân Trào qua trạm y tế đến trường tiểu học Nông Tiến

 

99

Đường qua xóm 12 đi trường học

 ĐĐT.93

1,32

Km0 - Km

1+320

Đường Tân Trào  qua xóm 12 đến trường tiểu học

 N Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

97

Đường qua xóm 12 đi trường học

 ĐĐT.97

1,32

Km0 - Km

1+320

Đường Tân Trào  qua xóm 12 đến trường tiểu học

N Tiến

 

100

Đường vào Đát

 ĐĐT.94

0,45

Km0 - Km

0+450

Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá xóm 2 vào Đát

 

 

 

 

 

 

 

 

98

Đường vào Đát

 ĐĐT.98

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá xóm 2 vào Đát

 

101

Đường xóm 15

 ĐĐT.95

0,85

Km0 - Km0+850

Chân dốc đỏ

trường cấp I,II Nông tiến

 

 

 

 

 

 

 

99

Đường xóm 15

 ĐĐT.99

0,85

Km0 - Km0+850

Chân dốc đỏ

trường cấp I,II Nông tiến

102

Đường vào

bãi rác

 ĐĐT.96

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Tân Trào

Bãi rác

 

 

 

 

 

 

 

100

Đường vào bãi rác

 ĐĐT.100

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Tân Trào

Bãi rác

103

Đường từ cầu Sắt vào Đát

 ĐĐT.97

0,25

Km0 - Km0+250

Cầu Sắt cũ vào đến Đường đi Đát

 

 

 

 

 

 

 

 

101

Đường từ cầu Sắt vào Đát

 ĐĐT.101

0,25

Km0 - Km0+250

Cầu Sắt cũ vào đến Đường đi Đát

 

104

Đường từ xóm 6 đi QL37

 ĐĐT.98

0,8

Km0 - Km0+800

Xóm 6

Quốc lộ 37

 

 

 

 

 

 

 

102

Đường từ xóm 6 đi QL37

 ĐĐT.102

0,8

Km0 - Km

0+800

Xóm 6

Quốc lộ 37

105

Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 ĐĐT.98B

4,8

Km0 - Km4+800

xóm 2, phường Nông Tiến

Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 

 

 

 

 

 

 

103

Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 ĐĐT.103

4,8

Km0 - Km

4+800

xóm 2, phường

 Nông Tiến

Km

208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

106

Đường nội bộ khu dân cư tổ 13, Phường Nông Tiến

 ĐĐT.98C

2

Km0 - Km2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

Đường nội bộ khu dân cư tổ 13, Phường Nông Tiến

 ĐĐT.104

2

Km0 - Km2

 

 

*

Xã Tràng Đà

 

7,54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Xã Tràng Đà

 

7,54

 

 

 

107

Đường đi Tân Long

 ĐĐT.99

0,24

Km0 - Km

0+240

Đường Kim Bình

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

105

Đường đi Tân Long

 ĐĐT.105

0,24

Km0 - Km

0+240

Đường Kim Bình

Hết địa phận thành phố

108

Đường Đền Ghềnh

 ĐĐT.99B

0,65

Km0 - Km

0+650

Đường Kim Bình

Đền Gềnh

 

 

 

 

 

 

 

106

Đường Đền Ghềnh

 ĐĐT.106

0,65

Km0 - Km0+650

Đường Kim Bình

Đền Gềnh

109

Đường XN bột Kẽm

 ĐĐT.99C

2,2

Km0 - Km

2+200

Đường Kim Bình

Cửa hàng mua bán cũ

 

 

 

 

 

 

 

107

Đường XN bột Kẽm

 ĐĐT.107

2,2

Km0 - Km2+200

Đường Kim Bình

Cửa hàng mua bán cũ

110

Đường xóm 6

 ĐĐT.99D

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 6

 

 

 

 

 

 

 

108

Đường xóm 6

 ĐĐT.108

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 6

111

Đường xóm 7

 ĐĐT.99Đ

0,45

Km0 - Km

0+450

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 7

 

 

 

 

 

 

 

109

Đường xóm 7

 ĐĐT.109

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 7

112

Đường qua bến Đò Tân Hà

 ĐĐT.99E

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Kim Bình

Dọc bờ sông hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

110

Đường qua bến Đò Tân Hà

 ĐĐT.110

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Kim Bình

Dọc bờ sông hết địa phận thành phố

*

Xã An Tường

 

1,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Xã An Tường

 

1,3

 

 

 

113

Đường quanh UBND huyện Yên Sơn (cũ)

ĐĐT.01B

1,3

Km0 - Km

1+300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111

Đường quanh UBND huyện Yên Sơn (cũ)

ĐĐT.111

1,3

Km0 - Km

1+300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung

 

34,662

 

 

 

 

 

Bổ sung

 

34,662

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư Tân Phát

ĐĐT.112

 

 

 

 

 

112

Đường nội bộ khu dân cư Tân Phát

ĐĐT.112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Đường nội bộ đoạn 1

 

0,92

Km0 - Km

0+920

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết khu dân cư

 

 

 Đường nội bộ đoạn 1

 

0,92

Km0 - Km

0+920

 Đường Ng Chí Thanh 

  Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 Đường nội bộ đoạn 2

 

0,495

Km0 - Km

0+495

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết khu dân cư

 

 

 Đường nội bộ đoạn 2

 

0,495

Km0 - Km

0+495

 Đường Ng Chí Thanh 

  Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư Minh Thanh

ĐĐT.113

1,11

Km0 - Km1+11

Đường Minh Thanh

Hết khu dân cư

 

113

Đường nội bộ khu dân cư Minh Thanh

ĐĐT.113

1,11

Km0 - Km

1+11

 Đường Ng Chí Thanh 

  Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ thôn Liên Thịnh xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang đi xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn

ĐĐT.114

2,7

Km0 - Km

2+700

 Thôn Liên Thịnh giáp Trung Đoàn 148

Xã Hoàng Khai

 

114

Đường từ thôn Liên Thịnh xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang đi xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn

ĐĐT.114

2,7

Km0 - Km

2+700

Thôn liên thịnh giáp  Trung đoàn 148

 Xã Hoàn Khai 

 

 

 

 

 

 

 

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (ngã ba TT sát hạch lái xe) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.115

1,3

Km0 - Km

1+300

Ngã ba TT sát hạch

Đường Lê Đại Hành

 

115

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (ngã ba TT sát hạch lái xe) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.115

1,3

Km0 - Km

1+300

 Ngã ba TT sát hạch

  Đường Lê Đại Thành

 

 

 

 

 

 

 

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (khu dân cư sông lô 9) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.116

1,3

Km0 - Km

1+301

Khu dân cư sông lô 9

Đường Lê Đại Hành

 

116

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (khu dân cư sông lô 9) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.116

1,3

Km0 - Km

1+301

 Khu dfaan cư Sông Lô 9 

Đường Lê Đại Thành 

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư Hưng Kiều 3

ĐĐT.117

 

 

 

 

 

117

Đường nội bộ khu dân cư Hưng Kiều 3

ĐĐT.117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

 

0,075

Km0 - Km0+75

Km132+300 quốc Lộ 2 cũ

 

 

-

Đoạn 1

 

0,075

Km0 - Km

0+75

Km 132+300

 QL 2 cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 2

 

0,3

Km0 - Km

0+300

KM132+100 quốc Lộ 2 cũ

 

 

-

Đoạn 2

 

0,3

Km0 - Km

0+300

Km 132+100

 QL 2 cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km132+500 QL2 (cũ) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.118

0,67

Km0 - Km

0+670

Km132+500 QL 2 cũ

Đường Lê Đại Hành

 

118

Đường từ Km132+500 QL2 (cũ) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.118

0,67

Km0 - Km

0+670

Km 132+500

 QL 2 cũ

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ UBND xã An Khang đi thôn Viên Châu, xã An Tường

ĐĐT.119

6,7

Km0 - Km

6+700

UBND xã An Khang

Thôn Viên Châu

 

119

Đường từ UBND xã An Khang đi thôn Viên Châu, xã An Tường

ĐĐT.119

6,7

Km0 - Km

6+700

UBND xã An Khang

Thôn Viên Châu

 

 

 

 

 

 

 

Đường Từ thôn Cây Khế xã Đội Cấn đi đường ĐT186

ĐĐT.120

2,264

Km0 - Km

2+264

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

120

Đường Từ thôn Cây Khế xã Đội Cấn đi đường ĐT186

ĐĐT.120

2,264

Km0 - Km

2+264

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ QL2 đi thôn cây Khế

ĐĐT.121

1,3

Km0 - Km

1+300

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

121

Đường từ QL2 đi thôn cây Khế

ĐĐT.121

1,3

Km0 - Km

1+300

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

 

 

 

 

 

 

Đường giao thông trung tâm HC thành phố TQuang

ĐĐT.122

1,628

Km0-Km

1+628

Quốc lộ 2 cũ

Quốc lộ 2 đoạn tránh TP

 

122

Đường giao thông trung tâm hành chính thành phố Tuyên Quang

ĐĐT.122

1,628

Km0-Km

1+628

Quốc lộ 2 cũ

Quốc lộ 2 đoạn tránh TP

nhay
Biểu số 04 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang
nhay
Bổ sung
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG

___________

Số: 20/2017/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Tuyên Quang, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

___________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về quản lý đường đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ các Quyết định của Bộ GTVT: số 3828/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2015 về việc chuyển các tuyến Đường Nguyễn Văn Tố, ĐT.257, ĐT.254, ĐT.255 thuộc tỉnh Bắc Kạn và ĐT.187 thuộc tỉnh Tuyên Quang thành Quốc lộ 3B; số 410/QĐ-BGTVT ngày 14/02/2017 về việc chuyển tuyến đường tỉnh ĐT.190 đoạn từ Km0+00 - Km38+650 thành quốc lộ 3B thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang; số 1181/QĐ-BGTVT ngày 21/4/2017 về việc chuyển các tuyến đường tỉnh: ĐT.324, ĐT.320 (tỉnh Phú Thọ); đường tỉnh ĐT.168, ĐT.167, đường Hoàng Thi (tỉnh Yên Bái) và đường tỉnh ĐT.186 (tỉnh Tuyên Quang) thành quốc lộ 2D;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 94/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2017 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy định về phân cấp và quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018 và thay thế cho Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Quyết định số: 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 quy định về quản lý bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010.

Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Bộ Giao thông Vận tải;

- Bộ Tư pháp;

- TT. Tỉnh uỷ; Báo cáo

- TT. HĐND tỉnh;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban MTTQ tỉnh

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Như điều 3 (thi hành);

- Các Sở, Ban, ngành;

- Báo Tuyên Quang, Đài PT-TH tỉnh;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Phòng Tin học- Công báo;

- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;

- Lưu VT, GT, TC, TH, CX, TL, NLN. (Thế A)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Phạm Minh Huấn

 

 

 
UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH TUYÊN QUANG

___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

QUY ĐỊNH

Về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

____________

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân cấp quản lý, bảo trì đường bộ địa phương; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong quản lý bảo trì đường bộ; nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

 

Chương II. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ HIỆN CÓ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG

 

Điều 3. Các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh

1. Các tuyến quốc lộ.

Tổng chiều dài các tuyến Quốc lộ trong tỉnh là 563,77 km, trong đó:

a) Quốc lộ 2: Từ xã Đội Bình, huyện Yên Sơn đến xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên, chiều dài 90 km.

b) Quốc lộ 37: Từ đỉnh Đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương đến cầu Bỗng, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, chiều dài 64,5 km.

c) Quốc lộ 2C: Từ xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến thị trấn Na Hang huyện Na Hang, chiều dài 201,24 km (không kể 6,3 km đi chung QL.37).

d) Quốc lộ 279: Từ xã Đà Vị, huyện Na Hang đến xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá, chiều dài 96 km.

e) Quốc lộ 3B: Từ đỉnh đèo Keo Mác, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá đến Km166, QL.2 xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên, chiều dài: 55,65km.

f) Quốc lộ 2D: Từ Km234+500, QL.37 xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn đến Km120+300, QL.2 xã Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang.

g) Quốc lộ 280: Từ Thượng giáp huyện Na Hang (tiếp giáp với xã Đường Âm, huyên Bắc Mê, tỉnh Hà Giang) đến Km 76+550, Quốc lộ 79.

2. Các tuyến đường tỉnh.

Tổng chiều dài các tuyến đường tỉnh là 451,43 km, trong đó:

a) Tuyến ĐT.185: Từ đường Hồ Chí Minh (xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn) đến thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang), chiều dài: 199,64 km (không kể 48,87Km đi trùng QL.2C và QL.279).

b) Tuyến ĐT.186: Từ ngã ba Sơn Nam (km54+630, QL.2C), xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến phà Hiên xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn chiều dài: 65,79 km.

c) Tuyến ĐT.188: Từ Km151+600, QL.2 xã Tứ Quận đến Thôn Khuổi Cũng xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình, chiều dài: 129,0 km (không kể 3 km đi chung QL.279).

d) Tuyến ĐT.189: Từ Km272, QL.3B xã Bình Xa đến thôn Lục Khang xã Yên Thuận huyện Hàm Yên, chiều dài: 57,0 km.

(Chi tiết các tuyến đường tỉnh có biểu kèm theo)

3. Các tuyến đường huyện.

Tổng chiều dài các tuyến đường huyện trong tỉnh là 1.141,14 km, trong đó:

Huyện Yên Sơn

=

260,95 Km

Huyện Hàm Yên

=

272,79 Km

Huyện Chiêm Hóa

=

152,50 Km

Huyện Na Hang

=

117,00 Km

Huyện Sơn Dương

=

212,60 Km

Huyện Lâm Bình

=

122,30 Km

(Chi tiết các tuyến đường huyện có biểu kèm theo)

4. Các tuyến đường đô thị.

Tổng chiều dài các tuyến đường đô thị trong tỉnh là 303,88 km, cụ thể như sau:

Huyện Yên Sơn

=

34,2 Km

Huyện Hàm Yên

=

21,20 Km

Huyện Chiêm Hóa

=

12,61 Km

Huyện Na Hang

=

20,95 Km

Huyện Sơn Dương

=

25,35 Km

Huyện Lâm Bình

=

14,10 Km

Thành phố Tuyên Quang

=

175,47 Km

(Chi tiết các tuyến đường đô thị kèm theo)

Điều 4. Phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống giao thông đường bộ.

1. Các tuyến quốc lộ

Việc quản lý, bảo trì và khai thác các tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GTVT và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

2. Hệ thống đường tỉnh: Giao cho Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

3. Hệ thống đường huyện, đường đô thị: Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính huyện, thành phố Tuyên Quang.

4. Hệ thống đường xã: Giao cho Uỷ ban nhân dân các xã trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính xã; riêng đối với hệ thống cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn thực hiện theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang Quy định phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

5. Các tuyến đường chuyên dùng: Giao cho các cơ quan, đơn vị có các tuyến đường chuyên dùng trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác.

 

Chương III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG

 

Điều 5. Quản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

 Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT).

2. Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

3. Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình phải tổ chức tuần tra, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; thực hiện các quy định về quản , bảo trì và bảo vệ các công trình đường bộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; theo dõi thường xuyên và cập nhật tình hình chất lượng công trình đường bộ được giao quản lý.

4. Cơ quan quản lý đường bộ, nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình đường bộ, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thi công sửa chữa trên đường bộ đang khai thác có trách nhiệm tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe và xử lý khi có tai nạn giao thông, xử khi có sự cố công trình đường bộ theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

Điều 6. Bảo trì công trình đường bộ

Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện lập kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trong phạm vi quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

Điều 7. Quy trình bảo trì công trình đường bộ

Đối với các công trình đường bộ phải lập Quy trình bảo trì, cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của cơ quan chuyên ngành. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định tại các điều 7, 8 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

Điều 8. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

 Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP).

Điều 9. Sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Việc sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Chương III, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 10. Quy định thủ tục hành chính chấp thuận, cấp phép thi công các công trình

1. Các công trình thiết yếu, xây dựng công trình đường bộ, xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo ... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện chấp thuận, cấp phép thi công công trình thiết yếu (hoặc chấp thuận xây dựng cùng với thời điểm cấp phép thi công công trình thiết yếu) trong phạm vi đất dành cho đường bộ theo phân cấp tại Điều 4 của Quy định này.

3. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.

 

Chương IV. ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH

 

Điều 11. Đấu nối đường nhánh vào quốc l

Đường nhánh đấu nối vào quốc lộ được quy định tại Điều 20 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; vị trí đấu nối cụ thể thực hiện theo quy hoạch các điểm đấu nối với các quốc lộ qua địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 12. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh

1. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh.

a) Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh bao gồm các loại:

- Đường huyện, đường xã, đường đô thị;

- Đường chuyên dùng, đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ;

- Đường dẫn ra, vào trạm dừng nghỉ, cửa hàng xăng dầu;

- Đường gom, đường nối từ đường gom.

b) Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thông qua điểm đấu nối thuộc quy hoạch các điểm đấu nối với đường tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê các đường nhánh đã đấu nối với đường tỉnh và lập kế hoạch xử lý phù hợp với quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

c) Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề vào đường tỉnh (bao gồm cả khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề) theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Việc thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thực hiện theo quy định về thiết kế nút giao tại Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.

3. Đối với công trình nhà ở xây dựng mới không được phép đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh mà phải thông qua đường nhánh. Các đường đấu nối từ nhà ở vào đường tỉnh đã có từ trước phải xóa bỏ dần và thay thế bằng đường gom theo quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

4. Trường hợp cần thiết, xem xét cho phép đấu nối tạm có thời hạn để vận chuyển vật tư, thiết bị và thi công các dự án: Chủ đầu tư công trình phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông (có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) và cấp giấy phép thi công tạm thời của điểm đấu nối vào đường tỉnh. Việc chấp thuận thiết kế, cấp giấy phép thi công điểm đấu nối tạm thời thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Quy định này, thời hạn đấu nối không quá 12 tháng. Khi hết thời hạn đấu nối tạm, chủ đầu tư công trình phải hoàn trả như hiện trạng ban đầu.

Điều 13. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường đô thị

Đối với các điểm đấu nối vào đường huyện, đường đô thị: Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, căn cứ vào khoảng cách điểm đấu nối vào đường tỉnh được quy định tại Điều 12 và cấp đường quy hoạch, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng quy hoạch các điểm đấu nối cho phù hợp. Trước khi phê duyệt quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và sự phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh. Việc thực hiện chấp thuận thiết kế nút giao và cấp phép thi công nút giao thực hiện theo Điều 16, 17 của Quy định này.

Điều 14. Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh

1. Quy hoạch các điểm đấu nối bao gồm việc xác định vị trí, hình thức giao cắt giữa đường chính với đường nhánh để xây dựng nút giao thông và phương án tổ chức giao thông nhằm bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ công trình đường bộ.

2. Việc lập quy hoạch các điểm đấu nối có thể thực hiện cho tất cả các tuyến đường tỉnh hoặc lập riêng cho từng tuyến; trách nhiệm lập, thẩm định quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh thực hiện như sau:

a) Giao Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lựa chọn tư vấn có đủ năng lực lập quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội;

b) UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan liên quan thỏa thuận các điểm quy hoạch đấu nối vào đường tỉnh với Sở Giao thông vận tải trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch theo quy định;

3. Trình tự thực hiện Quy hoạch đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh như sau:

a) Thu thập thông tin về cấp kỹ thuật hiện tại và cấp kỹ thuật theo quy hoạch của đường tỉnh cần đấu nối.

b) Khảo sát, thống kê

- Các đường nhánh hiện có theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 18 Quy định này. Xác định các điểm đấu nối đường nhánh đã được và chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; các vị trí điểm đấu nối phù hợp với quy định về nút giao thông của Tiêu chuẩn hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô.

- Thống kê các đoạn tuyến đường tỉnh trong đô thị, ngoài đô thị; tổng hợp các đoạn tuyến không đủ quỹ đất để xây dựng đường gom, các công trình và điều kiện địa hình cản trở việc xây dựng đường gom liên tục theo chiều dài đường tỉnh.

- Các đường nhánh có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m (hai mét năm mươi) đã đấu nối tự phát vào đường tỉnh trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 có hiệu lực, chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, chưa có nhu cầu cải tạo, mở rộng điểm đấu nối vào đường tỉnh để có lộ trình xóa bỏ phù hợp quy định.

- Cửa hàng xăng dầu đã xây dựng theo quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong đó, phân loại cửa hàng xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép và không cho phép sử dụng hành lang an toàn đường bộ để làm đường dẫn ra, vào.

- Trường hợp địa phương chưa có quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu, cơ quan được giao nhiệm vụ quy hoạch các điểm đấu nối phối hợp với Sở Công thương lập quy hoạch các điểm đấu nối trong đó có điểm đấu nối là đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu.

c) Tổng hợp ý kiến thẩm định của các cơ quan chức năng địa phương về một số nội dung như: Sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch về sử dụng đất, đặc biệt là quy hoạch đất xây dựng đường gom; quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu có liên quan đến việc khai thác sử dụng các điểm đấu nối.

4. Quy hoạch các điểm đấu nối của mỗi tuyến đường tỉnh được lập thành bộ hồ sơ riêng để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý. Nội dung bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối gồm:

a) Thuyết minh quy hoạch các điểm đấu nối:

- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực hai bên đường tỉnh được quy hoạch các điểm đấu nối;

- Hiện trạng của tuyến đường tỉnh: Cấp đường, điểm đầu, điểm cuối; các vị trí đặc biệt (như khu vực nội thành, nội thị, cầu lớn, hầm đường bộ, điểm giao cắt với đường sắt ....); tình hình sử dụng hành lang an toàn đường bộ và an toàn giao thông trên đoạn tuyến; các thông tin về quy hoạch của tuyến đường;

- Bản giải trình lý do các đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ; lý do các điểm đấu nối trong quy hoạch nhưng không đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối theo quy định;

- Quy hoạch hệ thống các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Quy hoạch phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc các đô thị có đường tỉnh đi qua (nếu có);

- Ý kiến của UBND các huyện, thành phố, các ngành chức năng đối với nội dung của quy hoạch các điểm đấu nối.

b) Bảng quy hoạch, bình đồ thể hiện các điểm đấu nối:

- Bảng tổng hợp một số nội dung cơ bản về hiện trạng và quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;

- Bình đồ thể hiện các nội dung của bảng tổng hợp quy hoạch các điểm đấu nối.

Điều 15. Phê duyệt và thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh.

1. Phê duyệt quy hoạch: Căn cứ văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải với UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan có liên quan, Sở Giao thông vận tải chủ trì lập quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh, công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch.

2. Thực hiện quy hoạch

a) Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;

b) Khi cần xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng điểm đấu nối có trong Quy hoạch, chủ sử dụng điểm đấu nối lập hồ sơ theo quy định tại Điều 16, 17 Quy định này để được giải quyết.

3. Nút giao đấu nối đường nhánh vào đường chính tỉnh được thi công sau khi đã được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp phép thi công theo quy định.

4. Sau khi quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện xóa bỏ các điểm không nằm trong quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh;

Điều 16. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh.

1. Chủ công trình sử dụng điểm đấu nối nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt phải đề nghị chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ (là Sở GTVT) xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường tỉnh.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao; trong đó, cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không yêu cầu bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;

b) Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được phê duyệt.

c) Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).

d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường chính. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Đối với các dự án đường bộ xây dựng mới có đấu nối vào đường chính đã được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ của tuyến đường phê duyệt thiết kế kỹ thuật, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông.

Điều 17. Cấp phép thi công nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh

1. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ, chủ sử dụng nút giao phải thực hiện các thủ tục dưới đây trước khi tiến hành thi công nút giao

a) Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến thỏa thuận;

b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế công trình nút giao theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gồm (02 bộ):

a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;

b) Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường chính được chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ thoả thuận (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).

d) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn thư hoặc bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý đường bộ hoặc qua hệ thống bưu chính.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ phải cấp phép thi công nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Nút giao phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.

5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao; nộp 01 (một) bộ hồ sơ hoàn công để chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ lưu trữ và theo dõi, quản lý tuyến đường.

6. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 18. Đấu nối tạm thời vào đường tỉnh

1. Đấu nối tạm thời có thời hạn vào đường tỉnh: Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc. Chủ công trình, dự án phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào đường bộ và thi công xong phải có trách nhiệm hoàn trả nguyên trạng hành lang ban đầu. Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm;

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có);

- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông của nút giao.

Thời hạn giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp không chấp thuận đấu nối tạm thời phải trả lời bằng văn bản.

2. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn này, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu và thực hiện đấu nối theo đúng quy hoạch được duyệt.

Trường hợp dự án, công trình có tiến độ thi công lớn hơn 24 tháng, phải làm đường gom nối từ dự án đến nút giao điểm đấu nối gần nhất có trong quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

Việc chấp thuận thiết kế điểm đấu nối tạm thực hiện theo quy định tại Điều 16, việc cấp phép thi công điểm đấu nối tạm thời thực hiện theo Điều 17 quy định này.

 

Chương V. QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG

 

Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

1. Xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì hàng năm trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt đối với các tuyến QL.37, QL.2C, QL.279, QL.3B, QL.2D, QL.2 đoạn tránh thành phố Tuyên Quang; hệ thống đường tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao quản lý.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; duy trì tình trạng kỹ thuật cầu đường, bảo đảm giao thông thông suốt và phối hợp với UBND cấp huyện, với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; giải tỏa các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ công trình giao thông đường, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được giao quản lý.

4. Xây dựng kế hoạch, tổ chức, kiểm tra thực hiện công tác phòng chống lụt bão và khắc phục hư hỏng công trình đường bộ do thiên tai, địch họa gây ra trên các tuyến đường tỉnh; tổ chức ứng cứu các công trình trọng điểm, công trình giao thông trên địa bàn. Đối với hệ thống đường tỉnh, trường hợp các tuyến đường bị xuống cấp và hư hỏng nặng do thiên tai, lũ lụt gây ra vượt quá khả năng kinh phí duy tu bảo dưỡng, Sở Giao thông Vận tải lập tờ trình gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính. Căn cứ khả năng đảm bảo của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí khắc phục duy tu, bảo dưỡng và thiên tai trình UBND tỉnh phê duyệt.

5. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp. Cấp và thu hồi giấy phép thi công đường bộ theo phân cấp.

6. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

7. Thẩm định quy trình bảo trì đường bộ để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

8. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ giao thông xã, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân giao thông.

Điều 20. Trách nhiệm Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Tuyên Quang

1. Xây dựng kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường huyện, đường đô thị theo phân cấp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang an toàn đường bộ; (kể cả đường quốc lộ và đường tỉnh thuộc địa giới hành chính).

4. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

6. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì ở các đơn vị quản lý và sửa chữa đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được phân cấp quản lý.

7. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường huyện theo phân cấp.

8. Lưu trữ và quản lý hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp.

9. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, phân bổ vốn quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý.

10. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

11. Trường hợp các tuyến đường huyện, đường đô thị bị xuống cấp và hư hỏng nặng do thiên tai, lũ lụt gây ra vượt quá khả năng kinh phí duy tu bảo dưỡng, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang chủ động sử dụng kinh phí dự phòng ngân sách của đơn vị mình để khắc phụ; nếu ngân sách không đủ để khắc phục, UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang lập tờ trình gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính. Căn cứ khả năng đảm bảo của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kinh phí để tổ chức thực hiện.

Điều 21. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

1. Quản lý và bảo trì hệ thống đường bộ được giao trên địa bàn cấp xã quản lý.

2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Phối hợp với các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.

4. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.

5. Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

6. Lập biên bản xử lý vi phạm theo thẩm quyền, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải kịp thời củng cố hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện xử lý những hành vi vi phạm hành lang an toàn công trình giao thông trên địa bàn xã, phường, thị trấn; tham gia quản lý hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn (kể cả Quốc lộ và đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị).

7. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.

8. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trên các tuyến đường xã theo phân cấp.

Điều 22. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn quản lý, bảo trì hàng năm hệ thống đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị (thực hiện đồng thời với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hàng năm) trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 23. Đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ (không áp dụng với đường chuyên dùng).

1. Thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, bảo đảm giao thông thông suốt. Phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường quản lý.

2. Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị chức năng và chính quyền địa phương thực hiện giải tỏa các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ; đồng thời, định kỳ báo cáo chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ về công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.

3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, lấn, chiếm và sử dụng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ. Ngay khi phát hiện, phối hợp với Thanh tra giao thông, chính quyền địa phương tiến hành lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định; yêu cầu dừng ngay các hành vi vi phạm, nếu cần thiết, phải áp dụng các biện pháp tạm thời nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ.

4. Bàn giao mặt bằng thi công cho các tổ chức, cá nhân được cấp phép thi công trên đường bộ đang khai thác. Giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép thi công. Phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và báo cáo kịp thời với chủ quản lý sử dụng công trình đường bộ việc các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong giấy phép thi công.

5. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.

 

Chương VI. NGUỒN KINH PHÍ QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ

 

Điều 24. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

1. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ từ nguồn vốn của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương và từ các nguồn vốn khác theo quy định.

2. Nguồn kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, chủ yếu bố trí từ nguồn vốn quỹ bảo trì đường bộ địa phương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

3. Vốn hỗ trợ đầu tư cho quản lý, bảo trì hệ thống đường xã chủ yếu được cân đối từ nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn, đóng góp của nhân dân và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác theo quy định.

Điều 25. Lập dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

1. Kinh phí quản lý và bảo trì đường bộ:

Căn cứ yêu cầu của công tác quản lý và bảo trì đường bộ theo định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.

Hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách và giao kinh phí hỗ trợ cho công tác quản lý và bảo trì đường bộ địa phương theo định mức tính cho từng loại (đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị). Căn cứ số lượng ki lô mét từng loại đường và định mức quy định, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch ngay từ đầu năm cho Sở Giao thông Vận tải (đối với hệ thống đường tỉnh), Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang (đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị) để phân bổ vốn cho các đơn vị quản lý đường.

Trong quá trình thực hiện nếu có biến động về chính sách tiền lương, giá vật tư... do Nhà nước quy định làm ảnh hưởng đến định mức chi phí cho quản lý và bảo trì đường bộ thì Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang lập phương án điều chỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.

2. Kinh phí sửa chữa định kỳ

Đối với hệ thống đường địa phương, ngay từ đầu năm, Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang chủ động lập tờ trình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn và phê duyệt chủ trương đầu tư sửa chữa; các bước tiếp theo thực hiện như đối với các công trình xây dựng cơ bản.

3. Kinh phí cho sửa chữa đột suất: Là công việc sửa chữa cấp thiết do lũ lụt, thiên tai hoặc sự cố làm hư hỏng cầu, đường. Công tác này phải được xử lý kịp thời với khả năng sẵn có của đơn vị trực tiếp quản lý, đồng thời báo cáo UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng để có biện pháp xử lý triệt để và trợ giúp nếu cần thiết. Việc điều tra, khảo sát thiệt hại công trình về chất lượng, khối lượng và lập biên bản xác nhận thiệt hại gồm đại diện các cơ quan: Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện, thành phố Tuyên Quang; đơn vị quản lý đường. Công tác sửa chữa đột xuất được đầu tư theo báo cáo phương án xử lý kỹ thuật được lập, qua Sở chuyên ngành thẩm định để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí, trong trường hợp cấp thiết phải đảm bảo giao thông, được phép vừa triển khai thi công vừa hoàn thành các thủ tục cần thiết để đảm bảo giao thông được an toàn, thông suốt.

Điều 26. Chấp hành dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ

Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được UBND tỉnh giao, Sở Giao thông Vận tải, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị trực tiếp quản lý, bảo trì đường bộ địa phương; đồng gửi Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện.

Điều 27. Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ địa phương được sử dụng vào những nội dung sau

1) Hoạt động quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ, bao gồm: Tổ chức theo dõi tình trạng kỹ thuật và quản lý công trình đường bộ; tổ chức giao thông đường bộ; kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hoạt động của các bến phà, cầu phao có số thu không đủ chi thường xuyên; dự phòng các vật tư, thiết bị, phương tiện cho đảm bảo giao thông đường bộ; các hoạt động khác về quản lý nhà nước và phục vụ trong giao thông đường bộ.

2) Công tác bảo trì đường bộ bao gồm:

a) Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;

b) Sửa chữa định kỳ (sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) đường bộ;

c) Sửa chữa đột xuất đường bộ, khắc phục hậu quả thiên tai hoặc các nguyên nhân khác.

Điều 28. Quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ địa phương

1. Các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết toán theo đúng mẫu biểu, thời hạn nộp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

2. Sở Giao thông Vận tải và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm của các đơn vị trực tiếp giao nhiệm vụ, kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Sở Giao thông Vận tải (đối với hệ thống đường tỉnh), Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang (đối với hệ thống đường huyện; đường đô thị).

Điều 29. Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn quản lý, bảo trì đường bộ thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

 

Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 30. Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung chưa phù hợp, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý sửa chữa và xây dựng phát triển hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh.

Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tuyên Quang, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý giao thông, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

 Điều 31. Những tập thể, cá nhân làm tốt công tác quản lý đường bộ theo Quy định này được khen thưởng. Mọi hành vi thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý đường bộ, làm trái các quy định trên, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

 

 

Phạm Minh Huấn

 

 

 

TT

Tên đường

Số

tuyến

 Chiều dài

 (Km)

Số hiệu đường

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

343

 2.460,22

 

 

A

Quốc lộ

7

 563,77

(QL.2, QL.2C, QL.279, QL.37, QL.3B, L.2D,QL.280)

 

B

Đường tỉnh

4

 451,43

(ĐT.185, ĐT.186, ĐT.188, ĐT.189)

 

C

Đường huyện

138

 1.141,14

 

 

D

Đường đô thị

197

 303,88

 

 

I

HUYỆN LÂM BÌNH

 

 248,10

 

 

1

Đường tỉnh

2

 108,70

(ĐT.185, ĐT.188)

 

2

Đường huyện

21

 125,30

(ĐH.01 - ĐH.22)

 

3

Đường đô thị

5

 14,10

(ĐT.01 - ĐT.05)

 

II

HUYỆN NA HANG

 

 184,95

 

 

1

Đường tỉnh

1

 11,00

(ĐT,185)

 

2

Đường huyện

13

 117,00

(ĐH.01 - ĐH.13)

 

3

Đường đô thị

10

 20,95

(ĐT.01 - ĐT.10)

 

III

HUYỆN CHIÊM HOÁ

 

 269,41

 

 

1

Đường tỉnh

3

 104,30

(ĐT.185, ĐT.188)

 

2

Đường huyện

14

 152,50

(ĐH.01 - ĐH.14)

 

3

Đường đô thị

16

 12,61

(ĐT.01 - ĐT.16)

 

IV

HUYỆN HÀM YÊN

 

 338,99

 

 

1

Đường tỉnh

1

 57,00

(ĐT.189)

 

2

Đường huyện

33

 272,79

 (ĐH.01 - ĐH.33)

 

3

Đường đô thị

19

 21,20

(ĐT.01 - ĐT.19)

 

V

HUYỆN YÊN SƠN

 

 353,63

 

 

1

Đường tỉnh

3

 58,48

(ĐT.185, ĐT.186, ĐT.188)

 

2

Đường huyện

32

 260,95

(ĐH.01 - ĐH.32)

 

3

Đường đô thị

2

 34,20

(ĐT.01 - ĐT.02)

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG

 

 345,90

 

 

1

Đường tỉnh

2

 107,95

(ĐT.185, ĐT.186)

 

2

Đường huyện

21

 212,60

(ĐH.01 - ĐH.25)

 

3

Đường đô thị

19

 25,35

(ĐT.01 - ĐT.19)

 

VII

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

 

 179,47

 

 

1

Đường tỉnh

1

 4,00

(ĐT.186)

 

2

Đường huyện

 

 

 

 

3

Đường đô thị

126

 175,47

(ĐT.01 - ĐT.126)

 

 
 

TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

 

TT

Tên đường/Huyện

Số tuyến

 Chiều dài (Km)

 Ghi chú

 
 

 

TỔNG CỘNG:

343

2.460,22

 

 

I

QUỐC LỘ

7

563,77

 

 

1

QL.2

 

90,00

 

 

2

QL.2C

 

201,24

 

 

3

QL.37

 

64,50

 

 

4

QL.3B

 

55,65

 

 

5

QL.279

 

94,38

 

 

6

QL.2D

 

22,00

   

7

QL.280

 

36,00

 

 

II

ĐƯỜNG TỈNH:

4

451,43

 

 

1

ĐT.185

 

199,64

 

 

2

ĐT.186

 

65,79

 

 

3

ĐT.188

 

129,00

 

 

4

ĐT.189

 

57,00

 

 

III

ĐƯỜNG HUYỆN:

135

1.141,14

 

 

1

Huyện Yên Sơn

32

260,95

 

 

2

Huyện Hàm Yên

33

272,79

 

 

3

Huyện Chiêm Hóa

14

152,50

 

 

4

Huyện Na Hang

13

117,00

 

 

5

Huyện Sơn Dương

21

212,60

 

 

6

Huyện Lâm Bình

22

125,30

 

 

7

Thành phố Tuyên Quang

 

 

 

 

IV

ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

197

303,88

 

 

1

Huyện Yên Sơn

2

34,20

 

 

2

Huyện Hàm Yên

19

21,20

 

 

3

Huyện Chiêm Hóa

16

12,61

 

 

4

Huyện Na Hang

10

20,95

 

 

5

Huyện Sơn Dương

19

25,35

 

 

6

Huyện Lâm Bình

5

14,10

 

 

7

Thành phố Tuyên Quang

126

175,47

 

 

 

 

 

HỆ THỐNG QUỐC LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phụ lục số: 01

 

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh

(Km)

(Km)

Điểm đầu

Điểm cuối

(Km)

(Km - Km)

Điểm đầu

Điểm cuối

(Km)

(Km)

Điểm đầu

Điểm cuối

1

2

3

4

5

6

7

13

14

15

8

9

10

11

13

14

15

16

17

18

19

*

TỔNG CỘNG

 

451,74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

563,77

 

 

 

1

Quốc lộ 2C

QL.2C

201,24

Km

49+750 - Km

250+990

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 2C

QL.2C

201,24

Km

49+750 - Km

250+990

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

 

 

 

85,79

Km

49+750 - Km

135+540

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Ngã tư giao với Đường Kim Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85,79

Km

49+750 - Km

135+540

Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương

Ngã tư giao với Đường Kim Bình

 

 

 

74,1

Km

135+540 - Km

209+640

Ngã ba Nông Tiến

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,1

Km

135+540 - Km

209+640

Ngã ba Nông Tiến

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

41,35

Km

209+640 - Km

250+990

Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá

Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41,35

Km

209+640 - Km

250+990

Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá

Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang

2

Quốc lộ 37

QL.37

64,5

Km

172+800 - Km

238+152

Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn D­ơng

Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2

Quốc lộ 37

QL.37

64,5

Km

172+800 - Km

238+152

Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn

 D­ơng

Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

3

Quốc lộ 2

QL.2

90

Km115 - Km205

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

3

Quốc lộ 2

QL.2

90

Km115 - Km205

Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

4

Quốc lộ 279

QL.279

96

Km0 - Km96

Xã Đà Vị, huyện Na Hang

Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

4

Quốc lộ 279

QL.

279

94,38

Km 63

- Km

157+380

Xã Đà Vị, huyện Na Hang

Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá

5

 

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 3B

QL.3B

55,65

Km211+00 - Km280+200

Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác)

Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên

5

Quốc lộ 3B

QL.3B

55,65

Km211+00 - Km280+200

Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác)

Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên

6

 

 

 

 

 

 

2

Quốc lộ 2D

QL.2D

22

Km129+560 - Km151+560

Xã Mỹ Bằng

Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang

6

Quốc lộ 2D

QL.2D

22

Km129+560 - Km151+560

Xã Mỹ Bằng

Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang

 

 

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

 

TT

Số hiệu và

Tên đường

Chiều dài

(Km)

Lý trình

(Km - Km)

Địa danh

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

Chiều dài

(Km)

Lý trình

(Km - Km)

Địa danh

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

Ghi chú

TT

Số hiệu và

Tên đường

Chiều dài

(Km)

Lý trình

(Km - Km)

 

Địa danh

(Điểm đầu - Điểm cuối)

 

 

 

355,2

 

 

60,50

 

 

 

 

 

450,19

 

 

 

I

ĐT.185

64

Km0 - Km64

Nga ba cầu Năng Khả, Ql.279 - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

0,00

 

 

 

I

ĐT.185

199,64

Km0 - Km

248+510

Giao đường Hồ Chí Minh (xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn) - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

 

1

Huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Dương

48,21

 

 

 

 

 

 

 

 

27,50

Km0-Km

27+500

Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương

Km0 - Km27+500 ĐH.03 huyện Sơn Dương

 

 

27,50

Km0-Km

27+500

Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

Km

27+500 - Km

27+700

Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế - Km184+520 QL.37

Đi trùng đường đô thị 13B ĐĐT.01 (SD)

 

 

 

Km

27+500 - Km

27+700

Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế - Km184+520 QL.37

 

 

 

 

 

 

 

Km

27+700 - Km

29+500

Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên

Đi trùng QL.37 từ Km184+520-Km182+720 dài 1,8Km

 

 

 

Km

0+200 - Km2+00

Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên

 

 

 

 

 

 

9,00

Km

29+500 - Km

38+500

Km182+720 QL.37

 - xã Bình Yên

Km0+00 - Km9+00 ĐH.02 (SD)

 

 

9,00

Km2+00 - Km

11+00

Km182+720 QL.37 - xã Bình Yên

 

 

 

 

 

 

2,00

Km

38+500 - Km

40+500

Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào

 Km0+00 - Km2+00 ĐH.10 (SD)

 

 

2,00

Km

11+00 - Km

13+00

Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào

 

 

 

 

 

 

1,51

Km

40+500 - Km

42+010

Đầu cầu Thác Dẫng -Ngã tư đường đi Trung Yên

Km0 - Km1+510 ĐH.13 (SD)

 

 

1,51

Km

13+00 - Km

13+250

Cầu Thác Dẫng -Km90+550 QL.2C

 

 

 

 

 

 

5,60

Km

42+010 - Km

47+610

Ngã tư Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn

Km0+00 - Km5+600 ĐH.09 (SD)

 

 

5,60

Km

14+750 - Km

20+350

Ngã ba Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

2,60

Km

47+610 - Km

50+210

Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C)

Km0+00 - Km2+800 ĐH.18 (SD)

 

 

2,60

Km

20+350 - Km

22+950

Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C)

 

2

Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Yên Sơn

29,4

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

Km

50+210 - Km

53+210

Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C

Km3+00 - Km0+00 ĐH.06 (YS)

 

 

3,0

Km

22+950 - Km

25+950

Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C

 

 

 

 

 

 

 

Km

53+210 - Km

57+580

Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn

Đi trùng QL.2C từ Km103+350 - Km107+720 dài 4,37Km

 

 

 

Km

25+950 - Km

30+320

Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn

 

 

 

 

 

 

7,0

Km

57+580 - Km

64+580

Ngã ba Trung Sơn - ngã ba Hùng Lợi

Km0+00 - Km7+00 ĐH.10 (YS)

 

 

7,0

Km

30+320 - Km

37+320

Ngã ba Trung Sơn - ngã ba Hùng Lợi

 

 

 

 

 

 

19,43

Km

64+580 - Km

84+010

Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa

Km0+00 - Km19+430 ĐH.01 (YS)

 

 

19,43

Km

37+320 - Km

56+750

Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa

 

3

Huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Chiêm Hoá

53,00

 

 

 

 

 

 

 

 

15,00

Km

84+010 - Km

99+010

Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú

ĐH.02 (CH)

 

 

15,00

Km

18+500 - Km

33+500

Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú

 

 

 

 

 

 

23,00

Km

99+010 - Km122+010

Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài

ĐH.03 (CH)

 

 

23,00

Km

33+500 - Km

56+500

Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài

 

 

 

 

 

 

15,00

Km

122+010 - Km

137+010

Kiên Đài - Yên Lập

ĐH.04 (CH)

 

 

15,00

Km

56+500 - Km

71+500

Kiên Đài - Yên Lập

 

 

 

 

 

 

 

Km

137+010 - Km

147+310

 

Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km

 

 

 

Km

110+050 - Km

120+350

Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km

 

 

 

 

 

 

 

Km

147+310 - Km

159+100

Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập

Đi trùng QL.2C từ Km219+200

-Km230+990 dài 11,79Km

 

 

 

Km

120+350 - Km

132+140

Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập

 

4

Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Na Hang

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Km

159+100 - Km

173+410

Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo

Đi trùng QL.2C từ Km230+990 Km245+300 dài 14,31Km

 

 

 

Km

132+140 - Km

146+450

Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo

 

 

 

 

 

 

5

Km

173+410 - Km

178+410

Cầu Ba Đạo - Khu Tái định cư Hang Khào - QL.279

 

 

 

5

Km

146+450 - Km

151+450

Cầu Ba Đạo - Khu Tái định c Hang Khào - QL.279

 

 

 

 

 

 

 

Km

178+510 - Km

184+510

Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km219+050: 6,1Km

QL,279

 

 

 

Km

151+450 - Km

157+550

Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km 219+050:6,1Km

 

 

 

6

Km0 - Km6

Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

 

Km

184+510 - Km

190+510

 

 

 

 

6

Km

157+550 - Km

163+550

Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình

 

5

Huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Lâm Bình

58

 

 

 

 

 

58

Km6 - Km64

Cầu Pắc Chóm - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

 

Km

190+510 - Km

248+510

 

 

 

 

58

Km

163+550 - Km

221+550

Cầu Pắc Chóm - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

 

II

ĐT.188

69

Km0 - Km74

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa - xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình

60,00

 

 

 

II

ĐT.188

129,00

Km0 - Km

132+500

Km151 +660, QL.2, xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn - Xuân Lập, huyện Lâm Bình

 

1

Huyện Yên Sơn

 

 

 

27

 

 

 

1

Huyện Yên Sơn

27

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Km0 - Km5

Km

151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận

ĐH.03 YS

 

 

5

Km0 - Km5

Km151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận

 

 

 

 

 

 

22

Km5 - Km27

Tứ Quận - Quý Quân

ĐH.08 YS

 

 

22

Km5 - Km27

Tứ Quận - Quý Quân

 

2

Huyện Chiêm Hóa

 

 

 

21,00

 

 

 

2

Huyện Chiêm Hóa

51,30

 

 

 

 

 

 

 

 

6,50

Km27 - Km33+500

Xã Nhân Lý - Xã Hòa An

ĐH.05 CH

 

 

6,50

Km27 - Km

33+500

Xã Nhân Lý (giáp xã Quý Quân) - Xã Hòa An

 

 

 

 

 

 

10,00

Km

33+500 - Km

43+500

Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh

ĐH.08 CH

 

 

10,00

Km

33+500 - Km

43+500

Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh

 

 

 

 

 

 

4,50

Km

43+500 - Km

48+00

Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc)

Đường trục xã, liên xã Phúc Thịnh (C. Hóa)

 

 

4,50

Km

43+500 - Km

48+00

Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc)

 

 

 

30,3

Km0 - Km33+300

Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang

 

Km

48+00 - Km

78+300

 

 

 

 

30,3

Km

48+00 - Km

78+300

Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang

 

3

Huyện Lâm Bình

 

 

 

12

 

 

 

3

Huyện Lâm Bình

50,7

 

 

 

 

 

38,7

Km33+300 - Km74

Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập

 

Km

78+300 - Km

117+00

 

 

 

 

38,7

Km

78+300 - Km

117+00

Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập

 

 

 

 

 

 

12

Km

117+00 - Km

129+00

Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng

 

 

 

12

Km

117+00 - Km

129+00

Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng

 

III

ĐT.190

74,65

Km0 - Km151

Km166 QL.2 (xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên - xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

 

 

 

 

III

ĐT.190

36

Km0 - Km151

Km166 QL.2 (xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên - xã Thượng Giáp, huyện Na Hang

 

1

Huyện Hàm Yên

8

Km0 - Km8

Xá Thái Sơn - xã Bình Xa, huyện Hàm Yên

 

 

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Chiêm Hoá

30,65

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

 

30,65

Km8 - Km38+650

Xã Yên Nguyên - xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá

 

 

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Km38+650 - Km60

Thị trấn Vĩnh Lộc - xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá (đi trùng QL.2C)

 

 

 

 

 

 

 

   

 

3

Huyện Na Hang

36

 

 

 

 

 

 

     

 

 

 

 

 

 

Km60 - Km80

Xã Thanh Tương - Thị trấn Na Hang (20 Km đi trung với QL.2C)

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

Km80 - Km115

Thị trấn Na Hang - Xã Đà Vị (35km đi trùng với QL.279)

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

36

Km115 - Km151

Xã Đà Vị - xã Thượng Giáp

 

 

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.3B

 

 

     

 

IV

ĐT.186

86,05

Km0 - Km86+048

Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

0

 

 

 

III

ĐT.186

64,79

Km

0 - Km

91+450

Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

1

Huyện Sơn Dương

58

Km0 - Km58

Ngã ba Sơn Nam - Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

 

 

 

 

1

Huyện Sơn Dương

59,74

Km0 - Km

60+00

Ngã ba Sơn Nam - Thượng ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi

 

 

 

 

 

 

0,5

 

Giao với Km54+780, QL.2C; giao với Km55+400, QL.2C

 Điều chỉnh điểm đầu tuyến giao với đoạn QL 2C mới thay thế đoạn cũ

 

 

 

 

 

 

         

1,24

 

 Cầu và đường dẫn cầu Kim xuyên

           

 

2

Thành phố Tuyên Quang

4

Km58 - Km62

Cầu An Hoà - Km123+730 QL2

 

Km

60 +00

- Km

64+00

 

 

2

Thành phố Tuyên Quang

4

Km

60 +00

- Km

64+00

Cầu An Hoà - Km123+730 QL2

 

3

Huyện Yên Sơn

24,05

 

 

 

 

 

 

3

H Yên Sơn

2,05

 

 

 

 

 

22

Km62 - Km84

Km120+200 QL2 - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn

 

Km

64 +400

- Km

894+00

 

Đã nâng đoạn tuyến thành QL.2D

 

 

 

 

 

 

 

 

2,05

Km84 - Km86+048

Km234+700 QL37 - Phà Hiên

 

 

 

 

 

 

2,05

Km84 - Km86+048

Km234+700 QL37 - Phà Hiên

 

V

ĐT.189

61,5

Km0 - Km61,5

Bình Xa - Yên Thuận

 

 

 

 

V

ĐT.189

57

Km0 - Km56+914

Bình Xa - Yên Thuận

 

1

Huyện Hàm Yên

61,5

Km0 - Km61,5

Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

57

Km0 - Km

57+00

Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

Sau khi cải tạo nâng cấp tuyến ĐT.189 giảm 4,6Km

1

Huyện Hàm Yên

57

Km0 - Km57

Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 HỆ THỐNG ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

                   

 

 

Phụ lục số: 03

 

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH ĐỔI, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

 

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình

Địa danh

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình

Địa danh

Ghi chú

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài (Km)

Lý trình

Địa danh

 

(Km - Km)

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

(Km - Km)

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

(Km - Km)

 (Điểm đầu - Điểm cuối)

 

*

TỔNG CỘNG

 

935,91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.141,14

 

 

 

I

H NA HANG (07 TUYẾN)

 

75,00

 

 

 

 

 

 

 

 

I

HYỆN

NA HANG (13 TUYẾN)

 

117,00

 

 

 

1

Đường từ Km 8 đường Thượng Lâm-bản Phiêng Bung, xã Năng Khả

 ĐH.01

6,00

Km0-Km6

 Xã Sơn Phú-Xã Yên Hoa

Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang

ĐH.01

3,00

Km 0-Km9

Xã Năng Khả-thị trấn Na Hang

Kéo dài 3Km đến bến thủy thị trấn Na Hang

1

Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang

ĐH.01

9,00

Km 0-Km9

Xã Năng Khả-thị trấn Na Hang

 

2

Yên Hoa - Sinh Long

ĐH.02

16,00

 Km 0-Km 16

 Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long

 

 

 

 

 

 

2

 Đường Yên Hoa - Sinh Long

ĐH.02

16,00

Km 0-Km16

 Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long

 

3

Đà Vị - Hồng Thái

ĐH.04

16,00

 Km 0-Km 16

 Xã Đà Vị-Xã Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

3

 Đường Đà Vị - Hồng Thái

ĐH.04

16,00

 Km 0-Km 16

 Xã Đà Vị-thôn Khuổi Phầy, xã Hồng Thái

 

4

 Nẻ - Thanh Tương

 ĐH.06

8,00

Km 0-Km 8

 Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lộc, xã Thanh Tương

 

 

 

 

 

 

4

 Đường Nẻ - Thanh Tương

 ĐH.06

8,00

Km 0-Km 8

 Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lộc, xã Thanh Tương

 

5

Yên Hoa - Côn Lôn

ĐH.08

7,00

 Km0-Km 7

 Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn

 

 

 

 

 

 

5

Đường Yên Hoa - Côn Lôn

ĐH.08

7,00

 Km0-Km 7

 Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn

 

6

Yên Hoa - Khau Tinh

ĐH.09

14,00

 Km 0-Km 14

 Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh

 

 

 

 

 

 

6

 Đường Yên Hoa - Khau Tinh

ĐH.09

14,00

 Km 0-Km 14

 Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh

 

7

Na Hang - thôn Hang Khào - thôn Nà Khá - xã Năng Khả

ĐH.12

8,00

 Km 0-Km 8

 

 Đường Hang Khào - TT xã Năng Khả

 

 

 

Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả

 

7

 Đường Hang Khào - TT xã Năng Khả

ĐH.12

8,00

Km 0-Km8

Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả

 

8

 

 

 

 

 

 Đường Yên Hoa - Bản Va

 ĐH.03

8,00

 Km 0-Km8

 TT xã Yên Hoa-thôn Bản Va, xã Yên Hoa

 

8

 Đường Yên Hoa - Bản Va

 ĐH.03

8,00

 Km 0-Km8

 TT xã Yên Hoa-thôn Bản Va, xã Yên Hoa

 

9

 

 

 

 

 

 Đường Đà Vị - Pắc Lè

 ĐH.05

5,00

 Km 0-Km5

 Đầu cầu Đà Vị-thôn Bắc Lè, xã Đà Vị

 

9

 Đường Đà Vị - Pắc Lè

 ĐH.05

5,00

 Km 0-Km5

 Đầu cầu Đà Vị-thôn Bắc Lè, xã Đà Vị

 

10

 

 

 

 

 

Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

ĐH.07

2,00

 Km 0-Km2

Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

 

10

Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

ĐH.07

2,00

 Km 0-Km2

Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

 

11

 

 

 

 

 

Sơn Phú - Nà Sảm

ĐH.10

10,00

 Km 0-Km2

Thôn Bản Lằn-thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú

 

11

 Đường Sơn Phú - Nà Sảm

ĐH.10

10,00

 Km 0-Km10

Thôn Bản Lằn-thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú

 

12

 

 

 

 

 

Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao)

ĐH.11

6,00

Km 0-Km 6

Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương

 

12

Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao)

ĐH.11

6,00

Km 0-Km 6

Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương

 

13

 

 

 

 

 

Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

ĐH.13

8,00

Km 0-Km 8

đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

 

13

Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

ĐH.13

8,00

Km 0-Km 8

Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả

 

II

HUYỆN LÂM BÌNH (04 TUYẾN)

 

36

 

 

 

   

 

 

 

II

HUYỆN LÂM BÌNH

 

125,3

 

 

 

 1

Thượng Lâm - Phúc Yên

ĐH.01

8

Km0 - Km8

Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên

Ngã ba Thượng Lâm đi bến thủy - Bến thủy Nà Vàng (Bản Pin Phúc Yên cũ)

ĐH.01

13Km

Km0-Km13

Ngã ba Thượng Lâm đi bến thủy - bản Pin xã Phúc Yên cũ

Kéo dài 5km nhánh đường đi ........

1

Thượng Lâm - Phúc Yên

ĐH.01

13

Km0 - Km13

Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên

 

 2

Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

ĐH.02

4

Km0-Km4

Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

 

 

 

 

 

 

2

Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

ĐH.02

4

Km0-Km4

Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm

 

 3

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

ĐH.03

12

Km0 - Km12

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

ĐH.03

12

Km0 - Km12

Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ)

 

4

Nà Nghè - Thượng Minh (xã Hồng Quang)

ĐH.03

12

Km0 - Km12

Thôn Nà Nghè - Thôn Thượng Minh

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

ĐH.04

14

Km0-Km14+00

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

Bổ sung 2Km từ đường Phúc Thịnh - Trung Hà

4

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) - Bình An

ĐH.04

14

Km0-Km

14+00

Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang)

 

 

 

 

 

 

 

Hồng Quang - Bình An

ĐH.05

12,2

Km0-Km

12+200

xã Hồng Quang - xã Bình An

 

 5

Hồng Quang - Bình An

ĐH.05

12,2

Km0-Km

12+200

xã Hồng Quang - xã Bình An

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

 

4,6

Km0 - Km

4+600

ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

 

6

ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình)

ĐH.06

4,6

Km0 - Km4+600

ĐT.188-Lũng Piát

 (Thổ Bình)

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu)

 

5

Km0 - Km

5+00

ĐT.185-Nà Liềm (Khuôn Hà)

 

7

ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu)

ĐH.07

5

Km0 - Km

5+00

ĐT.185-

Nà Liềm

(Khuôn Hà)

 

 

 

 

 

 

 

UBND xã- trường Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà)

 

4

Km0 - Km

4+00

UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà)

 

8

UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà)

ĐH.08

4

Km0 - Km4+00

UBND xã- Tiểu học

 Ka Nò (Khuôn Hà)

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

 

6

Km0 - Km

6+00

Chợ Lăng Can-Ta Tè (Lăng Can)

không tính 01Km đi trùng ĐT.185 từ Km30+800 - Km31+800

9

Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

ĐH.09

6

Km0 - Km6+00

Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can)

 

 

 

 

 

 

 

Khau Quang-Khuôn Lùng (Lang Can)

 

3

Km0 - Km

3+00

Khau Quang-Khuôn Lùng

 

10

Khau Quang-Khuôn Lùng

ĐH.10

3

Km0 - Km3+00

Khau Quang-Khuôn Lùng

 

 

 

 

 

 

 

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

 

5

Km0 - Km

5+00

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

 

11

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

ĐH.11

5

Km0 - Km5+00

Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An)

 

 

 

 

 

 

 

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

 

6

Km0 - Km

6+00

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

 

12

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

ĐH.12

6

Km0 - Km6+00

Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An)

 

 

 

 

 

 

 

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

 

2,20

Km0 - Km

2+200

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

 

13

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

ĐH.13

2,20

Km0 - Km2+200

Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

 

2,10

Km0 - Km

2+100

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

 

14

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

ĐH.14

2,10

Km0 - Km

2+100

ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình)

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

 

4,50

Km0 - Km

4+500

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

 

15

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

ĐH.15

4,50

Km0 - Km

4+500

ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình)

 

 

 

 

 

 

 

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

 

5,80

Km0 - Km

5+800

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

Không tính 01Km đi trùng ĐH.04

16

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

ĐH.16

5,80

Km0 - Km

5+800

Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang)

 

 

 

 

 

 

 

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

 

4,50

Km0 - Km

4+500

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

 

17

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

ĐH.17

4,50

Km0 - Km

4+500

Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang)

 

 

 

 

 

 

 

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

 

3,00

Km0 - Km

3+00

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

 

18

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

ĐH.18

3,00

Km0 - Km3+00

ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

Nà Ta (Thượng Lâm)

 

4,70

Km0 - Km

4+700

Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm)

 

19

Nà Ta (T.Lâm)

ĐH.19

4,70

Km0 - Km4+700

Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

 

4,30

Km0 - Km

4+300

Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

 

20

Nà Tông - Nà Thuôn (T. Lâm)

ĐH.20

4,30

Km0 - Km

4+300

Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

Đường Bản Đâu (Phúc Yên)

 

2,40

Km0 - Km

2+400

ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng

 

21

Đường Bản Đâu (Phúc Yên)

ĐH.21

2,40

Km0 - Km

2+400

ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng

 

 

 

 

 

 

 

Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can)

 

3,00

Km0 - Km

3+00

Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can

 

22

Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can)

ĐH.22

3,00

Km0 - Km3+00

Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can

 

III

H CHIÊM HOÁ (14 TUYẾN)

 

225,10

 

 

 

 

162,50

 

 

 

III

HUYỆN CHIÊM HOÁ

 (14 TUYẾN)

 

152,50

 

 

 

1

Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang

ĐH.01

47

Km0 - Km47

Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang

Phúc Thịnh - Trung Hà

ĐH.01

45,00

Km0 - Km45

Xã Phúc Thịnh -giáp Xã Hồng Quang

giảm 02Km

1

Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang

ĐH.01

37,00

Km0 - Km45

Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang

 

2

Kim Bình - Linh Phú - Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)

ĐH.02

24

Km0 - Km24

xã Kim Bình - Giáp xã Trung Minh (Yên Sơn)

Kim Bình - Tri Phú

ĐH.02

9,00

Km0 - Km9

xã Kim Bình - xã Tri Phú

Nâng 15Km ĐH.02 lên thành ĐT.185

2

Kim Bình - Tri Phú

ĐH.02

9,00

Km0 - Km9

xã Kim Bình - xã Tri Phú (Bản Cham)

 

3

Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài - Nà Bó - Ban Cham (xã Tri Phú)

ĐH.03

34

Km0 - Km34

Xã Ngọc Hội - Bản Châm xã Tri Phú

Đầm Hồng - Kiên Đài

ĐH.03

12,00

Km0 - Km12

Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài

Nâng 22Km ĐH.03 lên thành ĐT.185

3

Đầm Hồng - Kiên Đài

ĐH.03

12,00

Km0 - Km12

Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài

 

4

Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài

ĐH.04

15

Km0 - Km15

Xã Yên Lập - Xã Bình Phú - Xã Kiên Đài

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

 Trung Hà - Khuôn Nhòa

ĐH.04

10

Km0 - Km10

 Thôn Nà Lừa- thôn Khuôn Nhòa xã Trung Hà

 Tách

 từ tuyến Phúc hịnh- Trung Hà- Hồng Quang

4

 Trung Hà - Khuôn Nhòa

ĐH.04

10

Km0 - Km10

 Thôn Nà Lừa- thôn Khuôn Nhòa xã Trung Hà

 

5

 Thị trấn Vĩnh Lộc- Trung Hòa- Nhân Lý

ĐH.05

31,1

Km0 - Km

31+100

 Thị trấn

 Vĩnh Lộc- xã Nhân Lý

Thị trấn

 Vĩnh Lộc- Hòa An

ĐH.05

8,00

Km0 - Km08

Thị trấn

 Vĩnh Lộc- Hòa An

Nâng 6,5Km ĐH. 05 lên ĐT.188;

Điều chỉnh 10Km thành ĐH.10 và điều chỉnh

 chiều dài cho phù hợp với thực tế

5

Thị trấn

 Vĩnh Lộc- Hòa An

ĐH.05

8,00

Km0 - Km08

Thị trấn

 Vĩnh Lộc- Hòa An

 

6

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

5

Km0 - Km5

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

13,00

Km0 - Km

13+00

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân

Kéo dài 05Km đến giáp xã Kiến Thiết, huyện Yên Sơn; thêm 1 nhánh kéo dài tới QL.2C

6

Vinh Quang - Bình Nhân

ĐH.06

13,00

Km0 - Km

13+00

Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân, tiếp giáp với xã Kiến Thiết huyện Yên Sơn

 

7

Na Héc

 (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

ĐH.07

8

Km0 - Km8

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

ĐH.07

5,00

Km0 - Km5

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Giảm trừ 3Km do điều chỉnh tuyến

7

Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang

ĐH.07

5,00

Km0 - Km5

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

 

8

Phúc Thịnh - Tân Thịnh - Hoà An

ĐH.08

13

Km0 - Km13

Xã Phúc Thịnh - Xã Hoà An

Phúc Thịnh - Tân Thịnh

ĐH.08

3,00

Km0 - Km3

Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

Nâng 10Km ĐH.08 lên thành ĐT.188

8

Phúc Thịnh - Tân Thịnh

ĐH.08

3,00

Km0 - Km3

Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh

 

9

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.09

10

Km0 - Km10

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.09

14,00

Km0 - Km14

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

Kéo dài 4Km đến Khu di tích bộ Tài chính

9

Xuân Quang - Hùng Mỹ

ĐH.09

14,00

Km0 - Km14

Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ

 

10

Hoà Phú - Nhân Lý (đỉnh đèo Chắp)

ĐH.10

4

Km0 - Km4

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

Hoà Phú - Nhân Lý

ĐH.10

14,00

Km0 - Km

14+00

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

Kéo dài 10,2Km (diều chỉnh từ đường ĐH.05)

10

Hoà Phú - Nhân Lý

ĐH.10

14,00

Km0 - Km

14+00

Xã Hoà Phú - Xã Nhân Lý

 

11

Pắc Hóp - Nà Luông (xã Linh Phú)

ĐH.11

6

Km0 - Km6

Thôn Pắc Hóp - Thôn Nà Luông

 

 

 

 

 

 

11

Pắc Hóp - Nà Luông (xã Linh Phú)

ĐH.11

6,00

Km0 - Km6

Thôn Pắc Hóp - Thôn Nà Luông

 

12

Kim Bình - Bình Nhân

ĐH.12

8

Km0 - Km8

Xã Kim Bình - Xã Bình Nhân

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Đèo Gà - Công trường 06

ĐH.12

3

Km0 - Km

7+00

 thôn An phong-thôn Phúc Yên, xã Tân Thịnh

Quy hoạch mới

12

Đèo Gà - Công trường 06

ĐH.12

3

Km0 - Km

3+00

 thôn An phong-thôn Phúc Yên, xã Tân Thịnh

 

13

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Sơn Thuỷ (Xã Tân Mỹ)

ĐH.13

14

Km0 - Km14

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Sơn Thuỷ (Xã Tân Mỹ)

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Bản Đồn (Minh Quang)

 

 

 

 

Điều chỉnh tên đường cho phù hợp

13

Bản Tụm (xã Tân Mỹ) - Bản Đồn (Minh Quang)

ĐH.13

14,00

Km0 - Km

14+00

Xã Tân Mỹ - Xã Minh Quang

 

14

Nà Pồng xã Tân Mỹ - Trung tâm xã Hà Lang

ĐH.14

6

Km0 - Km6

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Nà Rùng (Hà Lang) - Nà Nhoi (Tân Mỹ)

ĐH.14

4,5

Km0-Km4

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

Điều chỉnh cho phù hợp

14

Nà Rùng (Hà Lang) - Nà Nhoi (Tân Mỹ)

ĐH.14

4,5

Km0-Km4

Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang

 

IV

HUYỆN YÊN SƠN

(27 tuyến)

 

228,73

 

 

 

 

142,3

 

 

 

IV

HUYỆN YÊN SƠN

(32 tuyến)

 

260,95

 

 

 

1

Hùng Lợi - Trung Minh

ĐH.01

14

Km0 - Km14

Xã Hùng Lợi - Xã Trung Minh

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

 Công đa đi giáp địa phận xã Trung Yên h Sơn Dương

ĐH.01

24,00

Km0 +00- Km

8+000

UBND xã Công Đa- Đập Trung Yên, xã Trung Yên

 

1

Công đa đi giáp địa phận xã Trung Yên h Sơn Dương

ĐH.01

24,00

Km0 +00- Km

8+000

UBND xã Công Đa- Đập Trung Yên, xã Trung Yên

 

2

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

19

Km0 - Km19

Xã Thái Bình - Xã Công Đa - Xã Đạo Viện

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

24,00

Km0 - Km24

Xã Thái Bình - Xã Đạo Viện

Kéo dài 5km đi vào thôn Ngòi Nghìn xã Đạo Viện

2

Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện

ĐH.02

24,00

Km0 - Km24

Xã Thái Bình - Xã Đạo Viện

 

3

Cầu và Đường dẫn cầu Tứ Quận

ĐH.03

5

Km0 - Km5

QL.2 - xã Phúc Ninh

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.188

           

 

           

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

ĐH.03

2,5

Km

0+00 - Km

2+500

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú hịnh

 

3

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

ĐH.03

2,5

Km

0+00 - Km

2+500

Km 121 QL 2c đi thôn Mỹ Lộc xã Phú Thịnh

 

4

Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú

ĐH.04

13

Km0 - Km13

Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

 

 

 

 

 

 

4

Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú

ĐH.04

13

Km0 - Km13

Xã Trung Môn - Xã Chân Sơn

 

5

Trung Môn - Kim Phú

ĐH.05

10

Km0 - Km10

Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

 

 

 

 

 

 

5

Trung Môn - Kim Phú

ĐH.05

10

Km0 - Km10

Xã Trung Môn - Xã Kim Phú

 

6

Đường từ QL.2C xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

ĐH.06

3

Km0 - Km2

QL.2C - Hết địa phận xã Kim Quan (Nhánh 1)

Đường từ xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

ĐH.06

3

Km0 - Km3

Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

Nâng 3km nhánh 1 thành ĐT185

6

Đường từ xã Kim Quan đến giáp địa phận xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

ĐH.06

3

Km0 - Km3

Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

 

3

Km0 - Km3

Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã Kim Quan (Nhánh 2)

 

7

Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

ĐH.07

1,7

Km0 - Km

1+700

Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

 

 

 

 

 

 

7

Cầu Tiền Phong - Thắng Quân

ĐH.07

1,7

Km0 - Km1+700

Cầu Tiền Phong -Xã Thắng Quân

 

8

Tứ Quận - Quý Quân

ĐH.08

22

Km0 - Km22

Cầu Tứ Quận (phía xã Phúc Ninh) - Xã Quý Quân

 

 

 

 

 

Nâng lên thành ĐT.188

 

 

 

 

 

 

 

           

Km 110+800 QL 2c đi thôn Bản Giáng xã Trung Sơn

ĐH.08

8,0

Km

0+00-

Km

8+000

Km 110+800 QL 2c - thôn Bản Giáng

 

8

Km 110+800 QL 2c đi thôn Bản Giáng xã Trung Sơn

ĐH.08

2,5

Km

0+00-

Km

8+000

Km 110+800 QL 2c - thôn Bản Giáng

 

9

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

9

Km0 - Km9

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

14,5

Km0 - Km

14+500

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên

Kéo dài 5,5 Km đến địa phận xã Yên Nguyên

9

Phúc Ninh - Chiêu Yên

ĐH.09

14,5

Km0 - Km

14+500

Xã Phúc Ninh - Xã Chiêu Yên (đến giáp địa phận xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa)

 

10

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

9,5

Km0 - Km

9+500

Ngã ba Hùng Lợi - Xã Hùng Lợi

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

6,5

Km0 - Km

6+500

Ngã ba Hùng Lợi- Xã Hùng Lợi - giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Kéo dài 4Km đến giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và nâng 7Km từ Km0+00 - Km7+00 ĐH.10 thành ĐT.185

10

Trung Sơn - Hùng Lợi

ĐH.10

6,5

Km0 - Km+500

Ngã ba Hùng Lợi- Xã Hùng Lợi - giáp xã Bảo Linh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

 

11

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

5

Km0 - Km5

Xã Thái Bình - Xã Tiến Bộ

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

8

Km0 - Km8

Xã Thái Bình - giáp xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

kéo dài 3Km đến giáp danh xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

11

Thái Bình - Tiến Bộ

ĐH.11

8

Km0 - Km8

Xã Thái Bình - giáp xã Tú Thịnh huyện Sơn Dương

 

12

Tràng Đà - Tân Tiến

ĐH.12

18,3

Km0 - Km

18+300

Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

 

 

 

 

 

 

12

Tràng Đà - Tân Tiến

ĐH.12

18,3

Km0 - Km

18+300

Ngã ba Tràng Đà - Xã Tân Tiến

 

13

Km 146 QL2 - Lăng Quán

ĐH.13

8

Km0 - Km8

Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

 

 

 

 

 

 

13

Km 146 QL2 - Lăng Quán

ĐH.13

8

Km0 - Km8

Km 146 QL.2 - Xã Lăng Quán

 

14

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

14

Km 221 QL37 - Hoàng Khai

ĐH.14

6,3

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính

 

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

 

Tuyến chính

 

4

Km0 - Km4

Km 221 QL37 - Xã Hoàng Khai

 

 

 

 

 

 

 

Nhánh 1

 

2,3

Km0 - Km

2+300

Đoạn tuyến QL.37 cũ

bổ sung

 

Nhánh 1

 

2,3

Km0 - Km

2+300

Đoạn tuyến QL.37 cũ

 

15

Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan

ĐH.15

1

Km0 - Km1

Ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) xã Kim Quan

Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) - Bệnh viện Trung Sơn

ĐH.15

3,60

Km0 - Km3+600

Ngã ba Kim Quan - Bệnh viện Trung Sơn

Kéo dài 2.6Km đến bệnh viện Trung Sơn

15

Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK (hang Bác Hồ) - Bệnh viện Trung Sơn

ĐH.15

3,60

Km0 - Km

3+600

Ngã ba Kim Quan - Bệnh viện Trung Sơn

 

16

Nhữ Hán đi Km234+600 QL37, xã Mỹ Bằng

ĐH.16

6,2

Km0 - Km

6+200

Thôn Đồng Rôm xã Nhữ Hán - Thôn Ngòi Xanh xã Phú Lâm (Km234+600)

 

 

 

 

 

 

16

Nhữ Hán đi Km

234+600 QL37, xã Mỹ Bằng

ĐH.16

6,2

Km0 - Km

6+200

Thôn Đồng Rôm xã Nhữ Hán - Thôn Ngòi Xanh xã Phú Lâm (Km234+600)

 

 17

Đường ỷ La - Lăng Quán

ĐH.17

5,85

Km0 - Km

5+850

Gần cầu ỷ La (tiếp giáp với thành phố) - Lăng Quán, huyện Yên Sơn (giao với QL.2)

 

 

 

 

 

 

17

Đường

 Ỷ La - Lăng Quán

ĐH.17

5,85

Km0 - Km

5+850

Gần cầu ỷ La (tiếp giáp với thành phố) - Lăng Quán, huyện Yên Sơn (giao với QL.2)

 

18

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

ĐH.18

4,7

Km0 - Km

4+700

Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

ĐH.18

4,00

Km0 - Km

4+000

Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

Giảm

700 m đường mòn dân sinh

18

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán, xã Lực Hành

ĐH.18

4,00

Km0 - Km

4+000

Thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán

 

19

Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

ĐH.19

14

Km0 - Km14

Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

ĐH.19

10

Km0 - Km

10+00

Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

Giảm 4,0Km cuối đi trùng Đường ĐT.188 (Tứ Quận - Quý Quân).

19

Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

ĐH.19

10

Km0 - Km

10+00

Thôn Đô Thượng 4 - đèo Đất Đỏ xã Quý Quân

 

20

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

ĐH.20

7,3

Km0 - Km

7+300

Từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

 

 

 

 

 

 

20

Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

ĐH.20

7,3

Km0 - Km

7+300

Từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã Chiêu Yên

 

21

Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

ĐH.21

7

Km0 - Km7

QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

ĐH.21

6,00

Km0 - Km6

QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

Giảm 1km đường mòn dân sinh

21

Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

ĐH.21

6,00

Km0 - Km6

QL 37 - Khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng

 

22

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

ĐH.22

3,2

Km0 - Km

3+200

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

ĐH.22

4,00

Km0 - Km

4+000

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôncây Nhãn, xã Tứ Quận

Kéo dài 800 m đến giáp xã Hùng Đức-Hàm Yên

22

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

ĐH.22

4,00

Km0 - Km

4+000

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận

 

23

Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

ĐH.23

4

Km0 - Km4

Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

ĐH.23

4,50

Km0 - Km

4+500

Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

Kéo dài 500m đến xã Lăng Quán

23

Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

ĐH.23

4,50

Km0 - Km

4+500

Thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã Lăng Quan

 

24

Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

ĐH.24

2,5

Km0 - Km

2+500

Từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

 

 

 

 

 

 

24

Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

ĐH.24

2,5

Km0 - Km

2+500

Từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã Phúc Ninh

 

25

Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

ĐH.25

22,48

Km0 - Km

22+480

Xã Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

 

 

 

 

 

 

25

Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

ĐH.25

22,5

Km0 - Km

22+480

Xã Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết

 

26

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

ĐH.26

10

Km0 - Km10

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

ĐH.26

7

Km0 - Km

7+00

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

Giảm 3,0Km cuối đi trùng Đường ỷ La - Lang Quán(ĐH.17)

26

Đường từ Km15 QL2 (TQ-HG) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

ĐH.26

7

Km0 - Km7+00

Km15 QL2 (TQ-HG) - thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận - thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng Quân

 

27

Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

ĐH.27

7,8

Km0 - Km7+800

Km

227+170, QL.37

Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

ĐH.27

8,5

Km0 - Km

7+800

Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê, xã Nhữ Hán

 

27

Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê

ĐH.27

8,5

Km0 - Km

7+800

Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến chính

 

 

Km

0+00 - Km

7+800

Km

227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê,

 

 

Tuyến chính

 

7,8

Km0+00 - Km

7+800

Km227+170, QL.37 - xã Nhữ Khê,

 

 

 

 

 

 

 

Nhánh 1

 

 

Km

0+00 - Km

0+700

Km7+00 - xã Nhữ Hán

bổ sung 0,7Km

 

Nhánh 1

 

0,7

Km0+00 - Km

0+700

Km7+00 - xã Nhữ Hán

 

 

 

 

 

 

 

Đội Bình - Nhữ Khê

ĐH.28

6,5

Km0 - Km6+500

Đội Bình - Nhữ Khê

 

25

Đội Bình - Nhữ Khê

ĐH.28

6,5

Km0 - Km

6+500

Đội Bình - Nhữ Khê

 

 

 

 

 

 

 

Nhữ khê đi giáp địa phận xã Hùng Quan- Đoan Hùng

ĐH29

4,3

Km

0+00-:- Km

4+300

thôn 17, xã Nhữ Khê đi xã Hùng Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

 

26

Nhữ khê đi giáp địa phận xã Hùng Quan- Đoan Hùng

ĐH29

4,3

Km

0+00-:- Km

4+300

thôn 17, xã Nhữ Khê đi xã Hùng Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

Km140, QL2 đi Chân Sơn

ĐH.30

6,8

Km0 - Km

6+800

Km140, QL2 đi Chân Sơn

 

30

Km140, QL2 đi Chân Sơn

ĐH.30

6,8

Km0 - Km

6+800

Km140, QL2 đi Chân Sơn

 

 

 

 

 

 

 

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

ĐH.31

1,5

Km0 - Km1+500

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

 

31

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

ĐH.31

1,5

Km0 - Km

1+500

Km150+700, QL2 đi Khu di tích Ngân khố Quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

Km

144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

ĐH.32

3,3

Km0 - Km

3+300

Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

 

32

Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

ĐH.32

3,3

Km0 - Km

3+300

Km144+800, QL.2 đi trường THCS Nội trú đến Km2+600, đường Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH,04)

 

V

HUYỆN HÀM YÊN (20 TUYẾN)

 

171,17

 

 

 

 

93,62

 

 

 

V

HUYỆN HÀM YÊN (33 TUYẾN)

 

272,79

 

 

 

1

TT Tân Yên - Nhân Mục

ĐH.01

6

Km0 - Km6

TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

 

 

 

 

 

 

1

TT Tân Yên - Nhân Mục

ĐH.01

6,00

Km0 - Km6

TT Tân Yên - Xã Nhân Mục

 

2

Đức Ninh - Hùng Đức

ĐH.02

14

Km0 - Km14

Km 159 QL2 (xã Đức Ninh) - đỉnh đèo Quân giáp với xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

2

Đức Ninh - Hùng Đức

ĐH.02

14,00

Km0 - Km14

Km 159 QL2 (xã Đức Ninh) - đỉnh đèo Quân giáp với xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

 

3

Thái Hoà - Hồng Thái

ĐH.03

6

Km0 - Km6

Km 162 QL2 xã Thái Hoà - Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

3

Thái Hoà - Hồng Thái

ĐH.03

6,00

Km0 - Km6

Km 162 QL2 xã Thái Hoà - Hồng Thái

 

4

Bình Xa - Minh Hương

ĐH.04

16

Km0 - Km16

Chợ Bình Xa - Chân núi Chạm Chu, xã Minh Hương

 

 

 

 

 

 

4

Bình Xa - Minh Hương

ĐH.04

16,00

Km0 - Km16

Chợ Bình Xa - Chân núi Chạm Chu, xã Minh Hương

 

5

Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục

ĐH.05

18,2

Km0 - Km

18+200

Km166 QL2 (xã Thái Sơn - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

 

 

 

 

 

 

5

Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục

ĐH.05

18,20

Km0 - Km

18+200

Km166 QL2 (xã Thái Sơn - Xã Thành Long - Xã Bằng Cốc - Ngã ba Nhân Mục

 

6

Km199, QL.2 - Yên Lâm

ĐH.06

16

Km0 - Km16

Km199, QL.2 - thôn Thài Khao, xã Yên Lâm

 

 

 

 

 

 

6

Km199, QL.2 - Yên Lâm

ĐH.06

16

Km

0 - Km16

Km199, QL.2 - thôn Thài Khao, xã Yên Lâm

 

7

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

ĐH.07

16,97

Km0 - Km

16+970

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

 

 

 

 

 

 

7

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

ĐH.07

16,97

Km0 - Km

16+970

Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh Khương

 

8

Km155, QL.2 - Bến Lù

ĐH.08

4,5

Km0 - Km

4+500

Km155, QL.2 - Bến Lù xã Đức Ninh

 

 

 

 

 

 

8

Km

155, QL.2 - Bến Lù

ĐH.08

4,50

Km0 - Km4+500

Km155, QL.2 - Bến Lù xã Đức Ninh

 

9

Km162+180, QL.2 - Trung Thành

ĐH.09

9

Km0 - Km9

Km162+180, QL.2 (xã Thái Hoà) - Thôn Trung Thành xã Thành Long (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

 

 

 

 

 

 

9

Km162+180, QL.2 - Trung Thành

ĐH.09

9,00

Km0 - Km9

Km162+180, QL.2 (xã Thái Hoà) - Thôn Trung Thành xã Thành Long (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

 

10

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

ĐH.10

4

Km0 - Km4

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

 

 

 

 

 

 

10

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

ĐH.10

4,00

Km0 - Km4

Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long

 

11

Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

ĐH.11

6

Km0 - Km6

Ngã ba chợ Bằng Cốc - Thôn 9 xã Bằng Cốc (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

 

 

 

 

 

 

11

Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

ĐH.11

6,00

Km0 - Km6

Ngã ba chợ Bằng Cốc - Thôn 9 xã Bằng Cốc (giáp xã Xuân Lai, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái)

 

12

Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

ĐH.12

15

Km0 - Km15

Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

 

 

 

 

 

 

12

Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

ĐH.12

15,00

Km0 - Km15

Km189+450, QL2 - UBND xã Yên Lâm

 

13

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (Phù Lưu)

ĐH.13

8

Km0 - Km8

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (giáp xã Minh Hương)

 

 

 

 

 

 

13

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (Phù Lưu)

ĐH.13

8,00

Km0 - Km8

Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương (giáp xã Minh Hương)

 

14

Km13 Đường ĐT.189 - thôn Thuốc Thượng (Tân Thành)

ĐH.14

5,5

Km0 - Km

5+500

Km13 ĐT.189 -Thuốc Thượng (giáp xã Minh Hương)

 

 

 

 

 

 

14

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

ĐH. 14

5,50

Km0 - Km

5+500

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

 

15

Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ

ĐH.15

4

Km0 - Km4

Km13+300 ĐT.189 - Thôn 4 Thuốc Hạ

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

ĐH. 15

7,5

Km0 - Km

7+500

Km13+300, ĐT.189 - Thôn Nghiệu xã Phù Lưu

Bổ sung kéo dài thêm 3,5 km

15

Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ

ĐH.15

7,5

Km0 - Km4

Km13+300 ĐT.189 - Thôn 4 Thuốc Hạ

 

16

Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59 (Đường TQ - HG)

ĐH.16

5,5

Km0 - Km

5+500

Km28+300, ĐT.189 - Bến đò Km59 (xã Minh Dân)

 

 

 

 

 

 

16

Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59 (Đường TQ - HG)

ĐH.16

5,50

Km0 - Km

5+500

Km28+300, ĐT.189 - Bến đò Km59 (xã Minh Dân)

 

17

UBND xã Yên Thuận - Cao Đường

ĐH.17

8,5

Km0 - Km

8+500

Km47+200, ĐT.189 (UBND xã Yên Thuận) - Cao Đường

 

 

 

 

 

 

17

UBND xã Yên Thuận - Cao Đường

ĐH.17

8,50

Km0 - Km

8+500

Km47+200, ĐT.189 (UBND xã Yên Thuận) - Cao Đường

 

18

Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

ĐH.18

1

Km0 - Km1

Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

 

 

 

 

 

 

18

Km

161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

ĐH.18

1,00

Km0 - Km1

Km161+630 QL.2 - xã Thái Hoà

 

19

Hùng Đức - xã Tứ Quận

ĐH.19

4

Km0 - Km4

Chợ Hùng Đức - xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

19

Hùng Đức - xã Tứ Quận

ĐH.19

4,00

Km0 - Km4

Chợ Hùng Đức - xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

 

20

Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

ĐH.20

3

Km0 - Km3

Lang Pan xã Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

20

Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

ĐH.20

3,00

Km0 - Km3

Lang Pan xã Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

ĐH.21

3

Km0 - Km3

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

 

21

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

ĐH.21

3

Km0 - Km3

Km 157 QL2 - Thôn Đồng Danh xã Đức Ninh

 

 

 

 

 

 

 

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

ĐH.22

6

Km0 – Km6

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

 

22

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

ĐH.22

6

Km0 – Km6

Km 163 QL2 - Thôn Ba Luồng xã Thái Hoà

 

 

 

 

 

 

 

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

ĐH.23

5

Km0 - Km5

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

 

23

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

ĐH.23

5

Km0 - Km5

Km 167 QL2 - Thôn Cao Đà xã Thái Sơn

 

 

 

 

 

 

 

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

ĐH.24

4

Km0 - Km4

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

 

24

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

ĐH.24

4

Km0 - Km4

Thôn Đo xã Bình Xa - Minh Hương

 

 

 

 

 

 

 

Đường Kim Quan - thôn 10 xã Minh Hương

ĐH.25

6

Km0 - Km6

Km5 + 900 ĐH.04 - Thôn 10 xã Minh Hương

 

25

Đường Kim Quan - thôn 10 xã Minh Hương

ĐH.25

6

Km0 - Km6

Km5 + 900 ĐH.04 - Thôn 10 xã Minh Hương

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

ĐH.26

4

Km0 - Km4

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

 

26

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

ĐH.26

4

Km0 - Km4

Ngã ba Chợ Thụt - Km24 ĐT.189

 

 

 

 

 

 

 

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

ĐH.27

5,5

Km0 -Km

5+500

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

 

27

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

ĐH.27

5,5

Km0 -Km

5+500

Km4 ĐH.07 -Thôn Trung Tâm xã Minh Dân

 

 

 

 

 

 

 

Đường dẫn bến phà Bạch Xa

ĐH.28

3

Km0-Km

3+00

Km68 QL2 xã Yên Lâm – Km 39 ĐT 189

 

28

Đường dẫn bến phà Bạch Xa

ĐH.28

3

Km0-Km

3+00

Km68 QL2 xã Yên Lâm – Km 39 ĐT 189

 

 

 

 

 

 

 

Đường Mỏ Nghiều - Minh Hương

ĐH.29

10,6

Km0-Km

10+600

Km7+800 ĐT.189 xó Minh Hương

 

29

Đường Mỏ Nghiều - Minh Hương

ĐH.29

10,6

Km0-Km

10+600

Km7+800 ĐT.189 xó Minh Hương

 

 

 

 

 

 

 

Thuốc Thượng - Mỏ Nghiều

ĐH.30

3,1

Km0-Km

3+100

Km2 ĐH.14 đi thụn Mỏ Nghiều xó Tõn Thành

 

30

Thuốc Thượng - Mỏ Nghiều

ĐH.30

3,1

Km0-Km

3+100

Km2 ĐH.14 đi thụn Mỏ Nghiều xó Tõn Thành

 

 

 

 

 

 

 

Khánh An - Cầu Bợ

ĐH.31

14

Km0-Km

14+00

Km4+900 ĐH.03 đi Cầu Bợ xã Thái Sơn

 

31

Khánh An - Cầu Bợ

ĐH.31

14

Km0-Km

14+00

Km4+900 ĐH.03 đi Cầu Bợ xã Thái Sơn

 

 

 

 

 

 

 

Km12+640, ĐH.07 - Minh Khương - Bạch Xa - Yên Thuận

ĐH.32

21,92

Km0-Km31+920

Km 12+640 ĐH.07 - thôn Phòng Trao xã Yên Thuận

 

32

Km12+640, ĐH.07 - Minh Khương - Bạch Xa - Yên Thuận

ĐH.32

21,92

Km0-Km

21+920

Km 12+640 ĐH.07 - thôn Phòng Trao xã Yên Thuận

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km188+500 QL.2 -Yên Phú

ĐH.33

12

Km0-Km12

Km188+500

QL.20 xã Yên Phú

 

33

Đường từ Km188+500 QL.2 -Yên Phú

ĐH.33

12

Km0-Km12

Km188+500 QL.2 0 xã Yên Phú

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG (21 TUYẾN)

 

187,91

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG (21 TUYẾN)

 

212,6

 

 

 

1

Tam Đa - Lâm Xuyên - Sầm Dương - Hồng Lac

ĐH.01

13

Km0 - Km13

Xã Tam Đa - Xã Hồng Lạc

 

 

 

 

 

Ghép vào tuyến ĐH.04

 

 

 

 

 

 

 

           

 Đường

QL 37

-Bia Chiến thắng

Bình Ca

ĐH.01

2,5

Km0 - Km

2+600

Xã Thượng Ấm - xã Vĩnh Lợi

 

1

 Đường

QL 37

-Bia Chiến thắng

Bình Ca

ĐH.01

2,6

Km0 - Km

2+600

Xã Thượng Ấm - xã Vĩnh Lợi

 

2

Kỳ Lâm - Lương Thiện

ĐH.02

12

Km0 - Km12

Thị trấn Sơn Dương - Xã Lương Thiện

Bình Yên - Lương Thiện

ĐH.02

7,5

Km

0+00 - Km

7+500

Xã Bình Yên - Đèo Xá

Nâng 9 Km ĐH.02 từ Thị trấn Sơn Dương - xã Bình Yên thành ĐT.185 ; Kéo dài 4,5Km đến Đèo Xá

1

Bình Yên - Lương Thiện

ĐH.02

7,5

Km

0+00 - Km

7+500

Xã Bình Yên - Đèo Xá

 

3

Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai

ĐH.03

27,5

Km0 - Km26

Thị trấn Sơn Dương - Xã Ninh Lai

 

 

 

 

 

Nâng thành đường ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đồng Quý- Văn Phú- Hồng Lạc

ĐH.03

7,5

Km0

- Km

7+500

Đồng Quý- Hồng Lạc

 

3

Đồng Quý- Văn Phú- Hồng Lạc

ĐH.03

7,5

Km0

- Km

7+500

Đồng Quý- Hồng Lạc

 

4

Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

ĐH.04

27

Km0 - Km27

 Vĩnh Lợi - Kim Xuyên

Vĩnh Lợi Hồng Lạc Lâm Xuyên - Tam Đa

ĐH.04

45

Km0 - Km45

 Vĩnh Lợi - Tam Đa (Km

14+600, ĐT.186)

Gộp với tuyến ĐH.01 và kéo dài 5Km (bao gồm cả đường ĐT.186 của đoạn cầu Kim Xuyên)

3

Vĩnh Lợi Hồng Lạc Lâm Xuyên - Tam Đa

ĐH.04

45

Km0 - Km45

 Vĩnh Lợi - Tam Đa (Km14+600, ĐT.186)

 

5

Km55 đường ĐT.186 - Cấp Tiến

ĐH.05

6

Km

0 - Km6

Xã Vĩnh Lợi - Xã Cấp Tiến

Km 55 đường ĐT.186- Cấp Tiến - Đông Thọ

ĐH.05

10,7

Km0 - Km

10+700

Xã Cấp Tiến- xã Đông Thọ

 Kéo dài 4,7 Km đến Đông Thọ

5

Km 55 đường ĐT.186- Cấp Tiến - Đông Thọ

ĐH.05

10,7

Km0 - Km

10+700

Xã Cấp Tiến- xã Đông Thọ

 

6

Chi Thiết - Phú Lương

ĐH.06

13

Km0 - Km13

Xã Chi Thiết - Xã Phú Lương

 

 

 

 

 

 

5

Chi Thiết - Phú Lương

ĐH.06

13,2

Km0 - Km13+200

Xã Chi Thiết - Xã Phú Lương

 

7

Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh

ĐH.07

9

Km0 - Km9

Km94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh

Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh - Km87+800, QL2C

ĐH.07

14

Km0 - Km

14+00

Km

94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh - Km189+780, QL37

Kéo dài 5Km đến Km189+780, QL37

7

Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh - Km87+800, QL2C

ĐH.07

14

Km0 - Km

14+00

Km94+200 QL2C (Tràn Suối Lê) - xã Tú Thịnh - Km189+780, QL37

 

8

Tuân Lộ - Đông Thọ

ĐH.08

16

Km0 - Km16

Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

 

 

 

 

 

 

8

Tuân Lộ - Đông Thọ

ĐH.08

16

Km0 - Km16

Xã Tuân Lộ - Xã Đông Thọ

 

9

Tân Trào - Trung Yên

ĐH.09

6

Km0 - Km6

Xã Tân Trào - Xã Trung Yên

 

 

 

 

 

Nâng 6 Km ĐH.09 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đường từ Cầu Súng- Đông Lợi- Tam Đa- Hào Phú

ĐH.09

13,4

Km0

- Km

13+400

 xã

Đông Lợi

 xã

 Hào Phú

 

9

Đường từ Cầu Súng- Đông Lợi- Tam Đa- Hào Phú

ĐH.09

13,4

Km0

- Km

13+400

 xã Đông Lợi

 xã Hào Phú

 

10

Tân Trào - Bình Yên

ĐH.10

2

Km0 - Km2

Cầu Thác Dẫng xã Tân Trào - Xã Bình Yên

 

 

 

 

 

Nâng toàn bộ 2Km ĐH.10 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đường từ xã Phú Lương- Quang Yên tỉnh

 phú Thọ

ĐH.10

2,2

Km0

- Km2

xã Phú Lương- xã Quang Yên

 

10

Đường từ xã Phú Lương- Quang Yên tỉnh

 phú Thọ

ĐH.10

2,2

Km0

- Km2

xã Phú Lương- xã Quang Yên

 

11

Km56 đường ĐT.186 - Vĩnh Lợi

ĐH.11

2

Km0 - Km2

Xã Vĩnh Lợi

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

ĐH.11

8,1

Km0 - Km

8+100

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

Kéo dài 6,1Km đến QL.37

11

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

ĐH.11

8,1

Km0 - Km

8+100

ĐT.186 - Vĩnh Lợi - QL37

 

12

Đông Thọ - Quyết Thắng

ĐH.12

5,6

Km0 - Km

5+600

Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

 

 

 

 

 

 

12

Đông Thọ - Quyết Thắng

ĐH.12

5,6

Km0 - Km

5+600

Xã Đông Thọ - Xã Quyết Thắng

 

13

Cầu và Đường dẫn cầu Thác Dẫng

ĐH.13

1,51

Km0 - Km

1+511

Ngã ba giao với Km90+700 QL.2C - Đường cầu trắng- Lũng Tẩu

 

 

 

 

 

Nâng đường ĐH.13 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

Đường từ xã Sơn Nam- Đại Phú

ĐH.13

13,5

Km0

- Km

13+500

 Đầu cầu Bâm QL2C- thôn An Mỹ xã Đại Phú

 

13

Đường từ xã Sơn Nam- Đại Phú

ĐH.13

13,5

Km0

- Km

13+500

 Đầu cầu Bâm QL2C- thôn An Mỹ xã Đại Phú

 

14

Đường cầu Trắng- Lán Nà Lừa- Lũng Tẩu

ĐH.14

4,7

Km0 - Km

4+700

Ngã

ba giao với Km91+600 QL. 2C - Lũng Tẩu

 

 

 

 

 

 

14

Đường cầu Trắng- Lán Nà Lừa- Lũng Tẩu

ĐH.14

4,7

Km0 - Km

4+700

Ngã

 ba giao với Km91+600 QL. 2C - Lũng Tẩu

 

15

ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

ĐH.15

3,4

Km0 -Km

3+400

Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

 

 

 

 

 

 

15

ĐườngTỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

ĐH.15

3,4

Km0 -Km

3+400

Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào

 

16

Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

ĐH.16

4

Km0 -Km4

Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật

Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

ĐH.16

10

Km0 -Km

10+00

Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật - Hợp Thành

Kéo dài 6 Km đường đi Hợp Thành

14

Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật - Hợp Thành

ĐH.16

10

Km0 -Km

10+00

Xã Hợp Hoà - Xã Kháng Nhật - Hợp Thành

 

17

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

ĐH.17

9

Km0 -Km9

Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

ĐH.17

8,5

Km0 -Km

8+500

Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

Giảm 0,5Km

17

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

ĐH.17

8,5

Km0 -Km

8+500

Thôn Phúc Vượng - Km70, QL2C

 

18

Cầu và Đường dẫn cầu Trung Yên - xã Kim Quan, huyện Yên Sơn

ĐH.18

2,2

Km0 -Km2+200

Xã Trung Yên - Giáp xã Kim Quan (huyện Yên Sơn)

 

 

 

 

 

Nâng toàn bộ 2,2 Km ĐH.18 thành ĐT.185

 

 

 

 

 

 

 

           

 Đường Minh Thanh- Binh Yên

ĐH.18

4

Km0 -Km4

 xã Minh Thanh- xã Binh Yên

 (qua cầu treo Bình Yên)

 

18

Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng đến Km70, QL2C

ĐH.4

8,5

Km0 -Km4

xã Minh Thanh- xã Binh Yên

 (qua cầu treo Bình Yên)

 

19

Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

ĐH.19

3

Km0 -Km

3+400

Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

 

 

 

 

 

 

19

Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

ĐH.19

3

Km0 -Km

3+400

Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi

 

20

Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

ĐH.20

6

Km0 -Km6

Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

ĐH.20

4,7

Km0 -Km

4+700

Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

Giảm 1,7 Km

20

Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ

ĐH.20

4,7

Km0 -Km

4+700

Xã Hợp Hoà - Xã Tuân Lộ

 

21

Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý

ĐH.21

15

Km0 -Km

15+00

Đông Thọ - Đồng Quý

 

 

 

 

 

 

19

Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý

ĐH.21

15

Km0 -Km

15+00

Đông Thọ - Đồng Quý

 

VII

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (02 TUYẾN)

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (02 TUYẾN)

 

0

 

 

 

1

Km130 QL2 (cũ)

- Bình Ca

ĐH.01

8

Km0 - Km8

Km130 QL2 (cũ)

- Bình Ca

 

 

 

 

 

Chuyển thành Đường đô thị

 

 

 

 

 

 

 

2

Km126 QL2 - Thái Long

ĐH.02

4

Km0 - Km4

Km126 QL2 - Thái Long

 

 

 

 

 

Chuyển thành Đường đô thị

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                         
 

 

 

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phụ lục số: 04

 

THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ĐIỀU CHỈNH ĐỔI, BỔ SUNG

KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình (Km - Km)

Địa danh

Ghi

chú

TT

Tên đường

Số hiệu đường

Chiều dài

Lý trình

Địa danh

(Km)

(Km - Km)

 Điểm đầu

 Điểm cuối

(Km)

 Điểm đầu

 Điểm cuối

(Km)

(Km - Km)

 Điểm đầu

 Điểm cuối

*

Tổng cộng

 

248,96

 

 

 

 

 

41,09

 

 

 

 

*

Tổng cộng

 

303,88

 

 

 

I

Huyện Hàm Yên (11 tuyến)

 

16,3

 

 

 

 

 

4,9

 

 

 

 

I

Huyện Hàm Yên (11 tuyến)

 

21,2

 

 

 

1

Ngã ba

Kho Bạc - dốc Đèn

ĐĐT.01

1,7

Km0 - Km

1+700

Ngã ba Kho bạc

Ngã 3 Dốc Đèn

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngã ba

 Kho Bạc - dốc Đèn

ĐĐT.01

1,7

Km0 - Km1+700

Ngã ba Kho bạc

Ngã 3 Dốc Đèn

2

Đường

 Toà án - Chi Cục thuế

ĐĐT.02

0,4

Km0 - Km

0+400

Toà án huyện Hàm Yên

Chi cục thuế Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường

Toà án - Chi Cục thuế

ĐĐT.02

0,4

Km0 - Km

0+400

Toà án huyện Hàm Yên

Chi cục thuế Hàm Yên

3

Chợ mới - Chợ cũ

ĐĐT.03

0,5

Km0 - Km0+500

Km178, Quốc lộ 2

Thư viện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

3

Chợ mới - Chợ cũ

ĐĐT.03

0,5

Km0 - Km0+500

Km178, Quốc lộ 2

Thư viện Hàm Yên

4

Đường Hoóc Trai

 ĐĐT.04

0,65

Km0 - Km0+650

Nhà văn hoá trung tâm huyện

Đường dẫn cầu Tân Yên

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường Hoóc Trai

 ĐĐT.04

0,65

Km0 - Km0+650

Nhà văn hoá trung tâm huyện

Đường dẫn cầu Tân Yên

5

Đường cầu Tân Yên

ĐĐT.05

3,7

Km0 - Km3+700

B­u điện Hàm Yên

Ngã 3 Yân Thành

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường cầu Tân Yên

ĐĐT.05

3,7

Km0 - Km3+700

B­u điện Hàm Yên

Ngã 3 Yân Thành

6

Đường Đồng Bàng

ĐĐT.06

3,1

Km0 - Km3+100

Ngã 3 Đồng Bàng

Đội Đồng Bàng

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường Đồng Bàng

ĐĐT.06

3,1

Km0 - Km3+100

Ngã 3 Đồng Bàng

Đội Đồng Bàng

7

Đường Cống Đôi

ĐĐT.07

0,3

Km0 - Km0+300

Ngã 3 Cống Đôi

NVH Cống Đôi

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường Cống Đôi

ĐĐT.07

0,3

Km0 - Km0+300

Ngã 3 Cống Đôi

NVH Cống Đôi

8

Đường từ QL2 - Nghĩa trang

ĐĐT.08

2

Km0 - Km2

Km39 Đường (TQ-HG)

Nghĩa trang

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường từ QL2 - Nghĩa trang

ĐĐT.08

2

Km0 - Km2

Km39 Đường (TQ-HG)

Nghĩa trang

9

Đường Trạm thực nghiệm - Nghĩa trang

ĐĐT.09

0,95

Km0 - Km

0+950

Đường Trạm thực nghiệm

Nghĩa trang

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường Trạm thực nghiệm - Nghĩa trang

ĐĐT.09

0,95

Km0 - Km

0+950

Đường Trạm thực nghiệm

Nghĩa trang

10

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng - Hồ Khởn

ĐT.10

2,5

Km0 - Km

2+500

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng

Chân đập Hồ Khởn

 

 

 

 

 

 

 

10

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng - Hồ Khởn

ĐT.10

2,5

Km0 - Km

2+500

Ngã ba Lâm trường Đồng Bàng

Chân đập Hồ Khởn

11

Đường từ ngã ba giao với Đường ĐH.06 - Đường ĐH.04

ĐT.11

0,5

Km0 - Km

0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đường từ ngã ba giao với Đường ĐH.06 - Đường ĐH.04

ĐT.11

0,5

Km0 - Km

0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ ngã ba ngòi Giàng đi Nhân Mục

ĐT.12

2,50

Km0 - Km

2 +500

ngã ba ngòi Giàng

Trái Cáy xã Nhân Mục

 

12

Đường từ ngã ba ngòi Giàng đi Nhân Mục

ĐT.12

2,50

Km0 - Km

2 +500

ngã ba ngòi Giàng

Trái Cáy xã Nhân Mục

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km

40+800 QL 2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

ĐT.13

2,40

Km0 - Km2+400

Km40+800 QL2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

Tổ dân phố Yên Thịnh

 

13

Đường từ Km40+800 QL 2đi tổ dân phố Yên Thịnh

ĐT.13

2,40

Km0 - Km

2+400

Km40+800 QL2 đi tổ dân phố Yên Thịnh

Tổ dân phố Yên Thịnh

II

Huyện Na Hang (11 tuyến)

 

13,70

 

 

 

 

 

10,85

 

 

 

 

II

Huyện Na Hang (11 tuyến)

 

20,95

 

 

 

1

Đầu cầu treo Gốc Sấu - Ngã Ba Thuỷ Điện Tát Luông - Đầu cầu cứng (tổ 17 TT Na Hang)

ĐĐT.01

0,55

Km0 - Km

0+550

Đầu cầu treo Gốc Sấu

Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

 Đầu cầu Thủy Văn

(tổ 2) - Khuôn Phươn

ĐĐT.01

5,00

Km0 - Km5

 Đầu cầu Thủy Văn (tổ 2)

 Khuôn Phươn

Gộp

với ĐĐT.04 (toàn bộ đi trùng với QL.279)

1

 Đầu cầu Thủy Văn (tổ 2) - Khuôn Phươn

ĐĐT.01

5,00

Km0 - Km5

 Đầu cầu Thủy Văn

 (tổ 2)

 Khuôn Phươn

2

Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hoá) - Tổ 2 (Km79+400 ĐT190

ĐĐT.02

1,45

Km0 - Km

1+450

Tổ 5 (Ngã ba nhà văn hoá)

Tổ 2 (Km

79+400 ĐT190)

Trung tâm Văn Hóa - Bưu Điện - Công an huyện

ĐĐT.02

1,65

Km0 - Km1+650

Trung tâm Văn Hóa (cũ)

 Công an huyện

Gộp với ĐĐT.05

2

Trung tâm Văn Hóa - Bưu Điện - Công an huyện

ĐĐT.02

1,65

Km0 - Km1+650

Trung tâm Văn Hóa (cũ)

 Công an huyện

3

Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - Ngã ba Ban QL CT Đô thị (Km81+00)

ĐĐT.03

5,85

Km0 - Km

5+850

Đầu cầu Nẻ (Km75+150)

Ngã ba Ban QLCT Đô thị (Km

81+00)

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu cầu Nẻ (Km75+150) - cuối tổ dân phố 2

ĐĐT.03

5,85

Km0 - Km

5+850

Đầu cầu Nẻ

Cuối tổ dân phố 2

4

Đầu cầu treo Gốc Sấu TT Na Hang - Đầu cầu cứng (tổ 2 Thị trấn Na Hang)

ĐĐT.04

0,8

Km0 - Km

0+800

Đầu cầu treo Gốc Sấu

Đầu cầu cứng (tổ 2 thị trấn Na Hang)

 

 

 

 

 

 

Gộp với ĐĐ.01

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngã ba Công an - Ngã ba Bưu điện

ĐĐT.05

0,2

Km0 - Km

0+200

Ngã ba Công An

Ngã ba B­u điện

 

 

 

 

 

 

Gộp với ĐĐT.02

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường nội khu QH tổ 5

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km

0+150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường nội khu QH tổ 5

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km

0+150

 

 

7

Đường nội khu QH tổ 3

ĐĐT.07

0,5

Km0 - Km

0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường nội khu QH tổ 3

ĐĐT.07

0,5

Km0 - Km0+500

 

 

8

Đường nội khu QH Chợ TT Thị trấn

ĐĐT.08

0,6

Km0 - Km0+600

 

 

 

 

 

 

Bỏ tuyến này vì điều chỉnh quy hoạch chợ

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ)

ĐĐT.09

1,1

Km0 - Km

1+100

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13)

Ngã ba Cầu Nẻ

 

 

 

 

 

 

 

6

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13) - Khu TĐC tổ 876 - Ngã ba Cầu Nẻ)

ĐĐT.09

1,1

Km0 - Km

1+100

Ngã ba mỏ đá Số 2 (Tổ 13)

Ngã ba Cầu Nẻ

10

Đường nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

ĐĐT.10

0,5

Km0 - Km0+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường nội khu Ngòi Nẻ (Thị trấn)

ĐĐT.10

0,5

Km0 - Km0+500

 

 

11

Đường từ đầu cầu cứng (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

ĐT.11

2

Km0 - Km2

Từ đầu cầu cứng (ngã ba giao với QL.279)

Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

Đường từ đầu cầu Thủy Văn (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

8

Đường từ đầu cầu Thủy Văn (ngã ba giao với QL.279) - Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

ĐT.08

2

Km0 - Km2

Từ đầu cầu cướng (ngã ba giao với QL.279)

Bến thuỷ vùng lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ đầu cầu Ba Đạo - nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

ĐĐT.04

3,5

Km0 - Km3+500

Đường từ đầu cầu Ba Đạo

 Nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

 

9

Đường từ đầu cầu Ba Đạo - nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

ĐĐT.04

3,5

Km0 - Km

3+500

Đường từ đầu cầu Ba Đạo

 Nội khu TĐC Hang Khào - tiếp giáp với đường QL 279

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ ngã ba Lâm Trường - Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

ĐĐT.05

0,7

Km0 - Km0+700

Đường từ ngã ba Lâm Trường

Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

 

10

Đường từ ngã ba Lâm Trường - Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

ĐĐT.05

0,7

Km0 - Km0+700

Đường từ ngã ba Lâm Trường

Tổ 10 - cổng trường THPT Na Hang

III

Huyện Lâm Bình (04 tuyến)

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Lâm Bình

 

14,1

 

 

 

1

Đường từ Nà Mèn - tràn Nặm Đíp

ĐT.01

6

Km0 - Km6

Thôn Nà Mèn

Tràn Nặm Đíp

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường từ Nà Mèn - tràn Nặm Đíp

ĐT.01

6

Km0 - Km6

Thôn Nà Mèn

Tràn Nặm Đíp

2

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can - Bản Kè (Sân vận động)

ĐT.02

4

Km0 - Km4

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can

Bản Kè (Sân vận động)

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can - Bản Kè (Sân vận động)

ĐT.02

4

Km0 - Km4

Đường từ tràn UBND xã Lăng Can

Bản Kè (Sân vận động)

3

Đường từ Bản Kè (Sân vận động) - Bản Khiển

ĐT.03

2

Km0 - Km2

Bản Kè (Sân vận động)

Bản Khiển

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường từ Bản Kè (Sân vận động) - Bản Khiển

ĐT.03

2

Km0 - Km2

Bản Kè (Sân vận động)

Bản Khiển

 

 

 

 

 

 

 

Nà Đâư - Trường THPT

 

1,1

Km0 - Km1+100

Nà Đâư

Trường THPT

 

4

Nà Đâư - Trường THPT

ĐT.04

1,1

Km0 - Km1+100

Nà Đâư

Trường THPT

Lâm Bình

Lâm Bình

Lâm Bình

Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

Nà Ky - Con Phuổng

 

1

Km0 - Km1+00

Nà Ky

Con Phuổng

 

5

Nà Ky - Con Phuổng

ĐT.05

1

Km0 - Km

1+00

Nà Ky

Con Phuổng

IV

Huyện Yên Sơn (03 tuyến)

 

38,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Yên Sơn (03 tuyến)

 

34,2

 

 

 

1

Đường quanh - TT Tân Bình

ĐĐT.01

4

Km0 - Km4

 

 

 

 

 

 

 

 

Không phải đường đô thị

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường bao quanh huyện lỵ

ĐĐT.02

26

Km0 - Km26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường bao quanh huyện lỵ

ĐĐT.02

26

Km0 - Km26

 

 

3

Đường Quang Trung

ĐT.03

8,2

Km1+600 - Km9+800

Tiếp giáp với Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

Km14, QL.2, Đường Tuyên Quang Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường Quang Trung

ĐT.03

8,2

Km

1+600 - Km

9+800

Tiếp giáp với Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang

Km14, QL.2, Đường Tuyên Quang Hà Giang

V

Huyện Sơn Dương (07 tuyến)

 

8,95

 

 

 

 

 

19,745

 

 

 

 

V

Huyện Sơn Dương (07 tuyến)

 

25,345

 

 

 

1

Đường 13B

ĐĐT.01

1,6

Km0 - Km

1+600

Cổng Hạt QLGT huyện

Ngã ba Tân Tiến

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường 13B

ĐĐT.01

1,6

Km0 - Km

1+600

Cổng Hạt QLGT huyện

Ngã ba Tân Tiến

2

Đường từ Chợ Chiều - Thôn Cơ Quan

ĐĐT.02

1,5

Km0 - Km

1+501

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường từ Chợ Chiều - Thôn Cơ Quan

ĐĐT.02

1,5

Km0 - Km1+501

 

 

4

Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

ĐĐT.04

0,25

Km0 - Km

0+250

UBND huyện

Km184, QL37

Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

ĐĐT.04

0,375

Km0 - Km0+375

UBND huyện

Km184, QL37

Kéo dài 0,125Km

4

Đường từ cổng UBND huyện - Km184, QL37

ĐĐT.04

0,375

Km0 - Km

0+375

UBND huyện

Km184, QL37

5

Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

ĐĐT.05

1,1

Km0 - Km

1+100

 

 

Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

ĐĐT.05

1,25

Km0 - Km1+250

Km183+300

Tổ DP Hồ Tiêu

Kéo dài 0,15Km

5

Đường từ Km183+300, QL37 - Tổ nhân dân Tân Thịnh và tổ nhân dân Hồ Tiêu

ĐĐT.05

1,25

Km0 - Km

1+250

Km183+300

Tổ DP Hồ Tiêu

6

Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

ĐĐT.06

0,3

Km0 - Km

0+300

 

 

Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km0+150

Đường 13b

Km184+250

Giảm 0,15Km

6

Đường từ Đường 13B - Km184, QL37

ĐĐT.06

0,15

Km0 - Km0+150

Đường 13b

Km

184+250

7

Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.07

1,7

Km0 - Km1+700

 

 

Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.07

1,77

Km0 - Km1+770

Tổ DP Đăng Châu

Tổ DP Kỳ Lâm

Kéo dài 0,07Km

7

Đường từ tổ nhân dân Đăng Châu - các tổ nhân dân Thịnh Tiến, Tân An, An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.07

1,77

Km0 - Km1+770

Tổ DP Đăng Châu

Tổ DP Kỳ Lâm

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến đường từ QL37 (tổ NP Bắc Trung) - Tổ DP Bắc Lũng

ĐĐT.08

1,7

Km0-Km1+700

Tổ DP Bắc Trung

Tổ DP Bắc Lũng

 

8

Tuyến đường từ QL37 (tổ NP Bắc Trung) - Tổ DP Bắc Lũng

ĐĐT.08

1,7

Km0-Km

1+700

Tổ DP Bắc Trung

Tổ DP Bắc Lũng

 

 

 

 

 

 

 

Đường Tổ DP Xây dựng

ĐĐT.10

1,5

Km0-Km1+500

Km80+ 200, QL2DC

Tổ DP Xây Dựng

 

9

Đường Tổ DP Xây dựng

ĐĐT.09

1,5

Km0-Km1+500

Km80+ 200, QL2DC

Tổ DP Xây Dựng

 

 

 

 

 

 

 

Đường Tỏ DP An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.11

1,9

Km0-K1+900

Km1+300 ĐĐT07

Tổ DP Tân An

 

10

Đường Tỏ DP An Kỳ, Kỳ Lâm

ĐĐT.10

1,9

Km0-K1+900

Km

1+300 Đ ĐT07

Tổ DP Tân An

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân An

ĐĐT.12

1,2

Km0--Km1+200

Km1+300 ĐĐT07

Tổ DP Tân An

 

11

Đường tổ DP Tân An

ĐĐT.11

1,2

Km0--Km

1+200

Km

1+300 ĐĐT07

Tổ DP Tân An

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân Phúc

ĐĐT.13

1,3

Km0-Km1+300

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

12

Đường tổ DP Tân Phúc

ĐĐT.12

1,3

Km0-Km1+300

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

 

 

 

 

 

 

Đường Tổ ND Đăng Châu

ĐĐT.14

0,5

Km0-Km0+500

Km

184+550

Tổ DP Đăng Châu

 

13

Đường Tổ ND Đăng Châu

ĐĐT.13

0,5

Km0-Km

0+500

Km184+550

Tổ DP Đăng Châu

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân Kỳ

ĐĐT.15

1,2

Km0-Km1+200

Km82QL

Tổ DP Tân Kỳ

 

14

Đường tổ DP Tân Kỳ

ĐĐT.14

1,2

Km0-Km1+200

Km82QL

Tổ DP Tân Kỳ

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km 182+600 QL37 - đi Tổ DP Thịnh Tiến - Thượng Châu -An Đinh- Măng Ngọt

ĐĐT.16

3,7

Km0-Km3+700

Tổ DP Thịnh Tiến

Tổ DP Măng Ngọt

 

15

Đường từ Km 182+600 QL37 - đi Tổ DP Thịnh Tiến - Thượng Châu -An Đinh- Măng Ngọt

ĐĐT.15

3,7

Km0-Km

3+700

Tổ DP Thịnh Tiến

Tổ DP Măng Ngọt

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ Dân phố Đồng Tiến

ĐĐT.17

0,35

Km0-Km0+350

Km

82+400

Tổ DP Đồng Tiến

 

16

Đường tổ Dân phố Đồng Tiến

ĐĐT.16

0,35

Km0-Km

0+350

Km

82+400

Tổ DP Đồng Tiến

 

 

 

 

 

 

 

Đường tổ DP Tân Bắc - Bắc Hoàng

ĐĐT.18

0,6

Km0-Km0+600

Tổ DP Tân Bắc

Tổ DP Bắc Hoàng

 

17

Đường tổ DP Tân Bắc - Bắc Hoàng

ĐĐT.17

0,6

Km0-Km

0+600

Tổ DP Tân Bắc

Tổ DP Bắc Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Tổ dân phố Tân Phúc

ĐĐT.19

0,45

Km0-Km0+450

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

18

Đường từ Tổ dân phố Tân Phúc

ĐĐT.18

0,45

Km0-Km0+450

Km186 QL37

Tổ DP Tân Phúc

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km186 +500 đi Tân Hòa

ĐĐT.20

1,8

Km0-Km1+800

Km

186+600

Thôn Tân Hòa, xã Phúc Ứng

 

19

Đường từ Km186 +500 đi Tân Hòa

ĐĐT.19

1,8

Km0-Km

1+800

Km186

+600

Thôn Tân Hòa, xã Phúc Ứng

VI

Huyện Chiêm Hoá (10 tuyến)

 

18,55

 

 

 

 

 

5,59

 

 

 

 

VI

Huyện Chiêm Hoá

 

12,61

 

 

 

1

Đường số 1(ĐT190 qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hoá (Kéo dài đường Hiệu Sách - Hạt QLGT)

ĐĐT.01

3,00

Km0 - Km3

ĐT190 qua thị trấn

Hạt QL giao thông

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường số 1(QL.3B qua thị trấn): Tổ Luộc 4 - Đầu cầu Chiêm Hoá (Kéo dài đường Hiệu Sách - Hạt QLGT)

ĐĐT.01

3,00

Km0 - Km3

ĐT190 qua thị trấn

Hạt QL giao thông

2

Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Thị trấn Vĩnh Lộc (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.02

1,02

Km0 - Km

1+020

Tổ Trung tâm 1

Đầu cầu Ngòi Năm

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường số 2: Tổ Trung tâm 1 - Thị trấn Vĩnh Lộc (giao lộ đầu cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.02

1,02

Km0 - Km

1+020

Tổ Trung tâm 1

Đầu cầu Ngòi Năm

3

Đường số 4: cầu Ngòi Năm - Bến xe cũ (2 nhánh trong đó có 0,3Km đường vào tổ 2A)

ĐĐT.03

1,12

Km0 - Km

1+120

Cầu Ngòi Năm

Đường vào tổ 2A

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường số 4: cầu Ngòi Năm - Bến xe cũ (2 nhánh trong đó có 0,3Km đường vào tổ 2A)

ĐĐT.03

1,12

Km0 - Km

1+120

Cầu Ngòi Năm

Đường vào tổ 2A

4

Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hoá - Dốc Hiêng (trong đó có 0,6Km từ Hạt GT - cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.04

1,60

Km0 - Km1+600

Cầu Ngòi 5

Dốc Hiêng

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường số 5: Đường bờ sông từ cầu Ngòi 5 - Đầu cầu Chiêm Hoá - Dốc Hiêng (trong đó có 0,6Km từ Hạt GT - cầu Ngòi Năm)

ĐĐT.04

1,60

Km0 - Km1+600

Cầu Ngòi 5

Dốc Hiêng

5

Đường số 3: Tổ Luộc 2 - Rẹ 2 (Trường PTTH)

ĐĐT.05

0,93

Km0 - Km

+930

Tổ Luộc 2

Rẹ 2 (Trường PTTH)

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường số 6: Tổ Luộc 3 (Quy hoạch mới)

ĐĐT.06

1,24

Km0 - Km

1+240

Tổ Luộc 3

Phố mới 1

 

 

1,7

 

 

 

Điều chỉnh cho phù hợp với chiều dài và gộp tuyến đường ĐĐT10

6

Đường số 7 (Giao lộ đầu cầu Ngòi Năm - Quảng Thái)

ĐĐT.06

1,7

 

Tổ Vĩnh Lợi

Quảng Thái

7

Đường số 8 ( vành đai): Tổ Luộc 4 - Chi nhánh Điện

ĐĐT.07

1,70

Km0 - Km

1+700

Tổ Luộc 4

Chi nhánh điện

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường số 14: Đồng Luộc - Phúc Hương

ĐĐT.08

2,70

Km0 - Km

2+700

Đồng Luộc

Phúc Hương

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường số 9 (Hiệu sách - Bến lâm sản)

ĐĐT.08

0,28

 

Hiệu sách

Bến lâm sản (Kiểm lâm)

9

Đường số 7, số 9, số 10, số 11, số 12, số 13 và các đường ngang (Kéo dài đường Rẹ 1 + Đường ngang phố Mới và đường Khánh Thiên - Quảng Thái)

ĐĐT.09

4,24

Km0 - Km

4+240

0

0

Bỏ tuyến đường này khỏi danh mục hiện trạng đường huyện do tuyến đường là tuyến đường quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 11 (Đường vào Trung tâm 3)

ĐĐT.10

0,17

 

Đội Thi hành án

Trại thụ tinh

 

8

Đường số 11 (Đường vào Trung tâm 3)

ĐĐT.10

0,17

 

Đội Thi hành án

Trại thụ tinh

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 12 (Đường bê tông cạnh chợ TT thị trấn)

ĐĐT.11

0,19

 

Trung tâm 1

Trung tâm 2

 

9

Đường số 12 (Đường bê tông cạnh chợ TT thị trấn)

ĐĐT.11

0,19

 

Trung tâm 1

Trung tâm 2

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 13 (Đường vào Tổ Khuổi Giác)

ĐĐT.12

0,35

 

Vĩnh Lợi

Khuổi Giác

 

10

Đường số 13 (Đường vào Tổ Khuổi Giác)

ĐĐT.12

0,35

 

Vĩnh Lợi

Khuổi Giác

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 14: (Đồng Luộc - Phúc Hương)

ĐĐT.13

2,7

Km0 - Km2+700

Đồng Luộc

Phúc Hương

 

11

Đường số 14: (Đồng Luộc - Phúc Hương)

ĐĐT.13

2,7

Km0 - Km2+700

Đồng Luộc

Phúc Hương

 

 

 

 

 

 

 

Đường số 16 (Rẹ 2)

ĐĐT.14

0,48

 

Trường Khánh Thiện (ĐĐ.02)

Rẹ 2 (ĐĐ.14)

 

16

Đường số 16 (Rẹ 2)

ĐĐT.14

0,48

 

Trường Khánh Thiện (ĐĐ.02)

Rẹ 2 (ĐĐ.14)

10

 Đường từ trường THPT Vĩnh Lộc - Quảng Thái

DĐT.10

1,00

Km0 - Km1

Trường THPT Vĩnh Lộc

 Quảng Thái

Gộp vào tuyến đường đô thị 07

 

 

 

 

 

 

 

V

Thành phố Tuyên Quang (113 tuyến)

 

141,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Thành phố Tuyên Quang

 

175,472

 

 

 

*

Đường liên xã, phường

 

48,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Đường liên xã, phường

 

48,38

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

ĐĐT.01

8

Km0 -Km8

Km139+771 QL2 (Cổng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

Nút giao giữa QL2 và QL2 đoạn tránh (Km127+501 QL2)

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

ĐĐT.01

8

Km0 -Km8

Km139+771 QL2 (Cổng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh)

Nút giao giữa QL2 và QL2 đoạn tránh (Km127+501 QL2)

2

Đường Tân Trào

ĐĐT.02

2,04

Km0 -Km

2+040

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường Tân Trào

ĐĐT.02

2,04

Km0 -Km

2+040

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

3

Đường Quang Trung

ĐT.03

3,97

Km0 - Km

3+970

Phường Tân Hà (tiếp giáp với huyện Yên Sơn)

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường Quang Trung

ĐĐT.03

3,97

Km0 - Km

3+970

Phường Tân Hà (tiếp giáp với huyện Yên Sơn)

Đường chiến thắng sông Lô

4

Đường 17/8

ĐĐT.04

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường trường Chinh

Đường Chiến Thắng Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường 17/8

ĐĐT.04

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường trường Chinh

Đường Chiến Thắng Sông Lô

5

Đường Kim Bình

ĐĐT.05

6,7

Km0 - Km

6+700

Cổng nhà máy Xi măng Tuyên Quang

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường Kim Bình

ĐĐT.05

6,7

Km0 - Km

6+700

Cổng nhà máy Xi măng Tuyên Quang

Đường Tân Trào

6

Đường Bình Thuận

ĐĐT.06

4,9

Km0 - Km

4+900

Đường 17/8

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường Bình Thuận

ĐĐT.06

4,9

Km0 - Km

4+900

Đường 17/8

Đường Lê Đại Hành

7

Đường từ (Km129+850, QL2 cũ) đến Đường dẫn cầu An Hoà

ĐĐT.06B

7,06

Km0 - Km

7+060

(Km129+850, QL2 cũ)

Đường dẫn cầu An Hoà

 

 

 

 

 

 

 

7

Đường từ (Km129+850, QL2 cũ) đến Đường dẫn cầu An Hoà

ĐĐT.07

7,06

Km0 - Km

7+060

(Km129+850, QL2 cũ)

Đường dẫn cầu An Hoà

8

Cầu và Đường dẫn cầu Tân Hà

ĐĐT.06C

4,08

Km0 - Km4+080

Km5, ĐT185 (xã Tràng Đà)

QL2 (cổng BCH Quân sự tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

8

Cầu và Đường dẫn cầu Tân Hà

ĐĐT.08

4,08

Km0 - Km4+080

Km5, ĐT185 (xã Tràng Đà)

QL2 (cổng BCH Quân sự tỉnh)

9

Đường QL2 cũ ( từ Km127+900, QL2 giao với Đường QL2 đoạn tránh) - Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (Ngã ba Bình Thuận)

ĐĐT.06D

5,08

Km0 - Km

5+080

Km127+900, QL2 (giao với Đường QL2 đoạn tránh)

Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (ngã ba Bình Thuận)

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường QL2 cũ ( từ Km127+900, QL2 giao với Đường QL2 đoạn tránh) - Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (Ngã ba Bình Thuận)

ĐĐT.09

5,08

Km0 - Km

5+080

Km127+900, QL2 (giao với Đường QL2 đoạn tránh)

Giáp với Đường Phạm Văn Đồng và Đường Lê Đại Hành (ngã ba Bình Thuận)

10

Đường từ Đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh

ĐĐT.06E

2,1

Km0 - Km

2+100

Đường Lý Thái Tổ

QL2, đoạn tránh

 

 

 

 

 

 

 

10

Đường từ Đường Lý Thái Tổ qua cầu Gạo đến QL2, đoạn tránh

ĐĐT.10

2,1

Km0 - Km

2+100

Đường Lý Thái Tổ

QL2, đoạn tránh

11

Đường từ QL2, đoạn tránh đến cây xăng Km131+130, QL2 (cũ) và từ ngã Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch Tuy Nen

ĐĐT.06F

2,95

Km0 - Km

2+950

QL2 đoạn tránh

Khu sản xuất Gạch tuy nen Viên Châu

 

 

 

 

 

 

 

11

Đường từ QL2, đoạn tránh đến cây xăng Km131+130, QL2 (cũ) và từ ngã Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch Tuy Nen

ĐĐT.11

2,95

Km0 - Km

2+950

QL2 đoạn tránh

Khu sản xuất Gạch tuy nen Viên Châu

*

Phường Phan Thiết

 

16,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Phan Thiết

 

16,95

 

 

 

12

Đường Phan Thiết

ĐĐT.07

5

Km0- Km

0+350

Ngã 3 giao với Đường 17/8 (cổng Sở GTVT)

Hồ Bềnh Kiểm (hết khu Phan Thiết II)

 

 

 

 

 

 

 

12

Đường Phan Thiết

ĐĐT.12

5

Km0- Km

0+350

Ngã 3 giao với Đường 17/8 (cổng Sở GTVT)

Hồ Bềnh Kiểm (hết khu Phan Thiết II)

13

Đường Phố Nguyễn Lương Bằng

ĐĐT.08

0,33

Km0 - Km0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

 

 

 

 

 

 

 

13

Đường Phố Nguyễn Lương Bằng

ĐĐT.13

0,33

Km0 - Km0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

14

Đường Phố Hoàng Quốc Việt

ĐĐT.09

0,33

Km0 - Km

0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

 

 

 

 

 

 

 

14

Đường Phố Hoàng Quốc Việt

ĐĐT.14

0,33

Km0 - Km

0+330

Đường Phan Thiết

Đường Hà Huy Tập

15

Đường Nguyễn Văn Linh

ĐĐT.10

0,66

Km0 - Km

0+660

Đường Phan Thiết

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

15

Đường Nguyễn Văn Linh

ĐĐT.15

0,66

Km0 - Km

0+660

Đường Phan Thiết

Đường Đinh Tiên Hoàng

16

Đường Phố Trần Đại Nghĩa

ĐĐT.11

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường Nguyễn Văn Linh

Hết Khu dân cư tổ 28

 

 

 

 

 

 

 

16

Đường Phố Trần Đại Nghĩa

ĐĐT.16

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường Nguyễn Văn Linh

Hết Khu dân cư tổ 28

17

Đường Phố Song Hào

ĐĐT.12

0,6

Km0 - Km

0+600

Đường Nguyễn Văn Linh

Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

 

 

 

 

 

 

 

17

Đường Phố Song Hào

ĐĐT.17

0,6

Km0 - Km

0+600

Đường Nguyễn Văn Linh

Hợp tác xã Quyết Tiến cũ

18

Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.13

1

Km0 - Km1

Đường Tân Trào

Công ty cầu Đường

 

 

 

 

 

 

 

18

Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.18

1

Km0 - Km1

Đường Tân Trào

Công ty cầu Đường

19

Đường Phố Nam Cao

ĐĐT.14

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường Phan Thiết

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

19

Đường Phố Nam Cao

ĐĐT.19

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường Phan Thiết

Đường Quang Trung

20

Đường Phố Hà Tuyên

ĐĐT.15

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường 17/8

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

20

Đường Phố Hà Tuyên

ĐĐT.20

0,7

Km0 - Km

0+700

Đường 17/8

Đường Quang Trung

21

Đường Phố Trần Nhân Tông

ĐĐT.16

0,28

Km0 - Km 0+280

Phố Hoa Lư

Đường phố Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

 

21

Đường Phố Trần Nhân Tông

ĐĐT.21

0,28

Km0 - Km 0+280

Phố Hoa Lư

Đường phố Hồng Thái

22

Đường sau Công ty Điện Lực vào hết khu C

ĐĐT.17

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường phố Hà Tuyên

Đường phố Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

 

22

Đường sau Công ty Điện Lực vào hết khu C

ĐĐT.22

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường phố Hà Tuyên

Đường phố Hồng Thái

23

Đường nội bộ khu C

ĐĐT.18

0,18

Km0 - Km 0+180

Tập thể D­ợc cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Đường nội bộ khu C

ĐĐT.23

0,18

Km0 - Km 0+180

Tập thể D­ược cũ

 

24

Đường khu dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

ĐĐT.19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Đường khu dân cư tổ 1, 2 Phan Thiết

ĐĐT.24

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đường nội bô khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

1,1

Km0 - Km1+100

Khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đường nội bô khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

1,1

Km0 - Km1+100

Khu dân cư tổ 1,2 Phan Thiết

 

 

 - Đường Phố Tôn Thất Tùng

 

0,7

Km0 - Km 0+700

Trung tâm Hương Sen

Đường phố Hoa Lư

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường Phố Tôn Thất Tùng

 

0,7

Km0 - Km 0+700

Trung tâm Hương Sen

Đường phố Hoa Lư

 

 - Đường phố Hoa Lư

 

0,34

Km0 - Km0+340

Đường Lê Duẩn

Đường 17/8

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường phố Hoa Lư

 

0,34

Km0 - Km

0+340

Đường Lê Duẩn

Đường 17/8

 

 - Đường nội bộ khu dân cư Phan Thiết 2

 

1,5

Km1 - Km1+500

Khu Phan Thiết 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Đường nội bộ khu dân cư Phan Thiết 2

 

1,5

Km1 - Km

1+500

Khu Phan Thiết 2

 

25

 Ngõ 51 Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.20

0,8

Km0 - Km

0+800

Đường Hà Huy Tập

Đường phố Song Hào

 

 

 

 

 

 

 

25

 Ngõ 51 Đường Hà Huy Tập

ĐĐT.25

0,8

Km0 - Km0+800

Đường Hà Huy Tập

Đường phố Song Hào

26

Đường Đinh Tiên Hoàng

ĐĐT.21

0,8

Km0 - Km

0+800

Đường Tân Trào

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

 

 

26

Đường Đinh Tiên Hoàng

ĐĐT.26

0,8

Km0 - Km

0+800

Đường Tân Trào

Đường Trần Phú

27

Đường tập thể Tỉnh Uỷ

ĐĐT.22

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường17/8 (đối diện tỉnh ủy)

Khu tập thể Tỉnh uỷ

 

 

 

 

 

 

 

27

Đường tập thể Tỉnh Uỷ

ĐĐT.27

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường17/8 (đối diện tỉnh ủy)

Khu tập thể Tỉnh uỷ

28

Đường ra chợ Phan Thiết

ĐĐT.23

0,36

Km0 - Km

0+360

Đường Phan Thiết

Chợ Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

 

28

Đường ra chợ Phan Thiết

ĐĐT.28

0,36

Km0 - Km

0+360

Đường Phan Thiết

Chợ Phan Thiết

29

Đường phố Hồng Thái

ĐĐT.24

0,35

Km0 - Km0+350

Ngã ba Đường 17/8

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

29

Đường phố Hồng Thái

ĐĐT.29

0,35

Km0 - Km0+350

Ngã ba Đường 17/8

Đường Quang Trung

30

Đường từ Đường 17/8 - Nhà khách Kim Bình (mới xây dựng)

ĐĐT.24 A

0,5

Km0 - Km

0+500

Ngã ba Đường 17/9

Nhà khách Tỉnh ủy mới

 

 

 

 

 

 

 

30

Đường từ Đường 17/8 - Nhà khách Kim Bình (mới xây dựng)

ĐĐT.30

0,5

Km0 - Km

0+500

Ngã ba Đường 17/9

Nhà khách Tỉnh ủy mới

*

Phường Minh Xuân

 

10,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Minh Xuân

 

10,03

 

 

 

31

Đường Trần Hưng Đạo

ĐĐT.25

1

Km0 - Km1

Đường17/8 (Cục Thống kê)

Bến đò Tràng Đà

 

 

 

 

 

 

 

31

Đường Trần Hưng Đạo

ĐĐT.31

1

Km0 - Km1

Đường17/8 (Cục Thống kê)

Bến đò Tràng Đà

32

Đường Xuân Hoà

ĐĐT.26

0,85

Km0 - Km

0+850

Đường17/8 (B­ưu điện Phường Minh Xuân)

Đường phố Phan Đình Phùng

 

 

 

 

 

 

 

32

Đường Xuân Hoà

ĐĐT.32

0,85

Km0 - Km

0+850

Đường17/8 (B­u điện Phường Minh Xuân)

Đường phố Phan Đình Phùng

33

Đường phố Vũ Mùi

ĐĐT.27

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

33

Đường phố Vũ Mùi

ĐĐT.33

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

34

Đường phố Lý Thánh Tông

ĐĐT.28

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

34

Đường phố Lý Thánh Tông

ĐĐT.34

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

35

Đường phố Nguyễn Đình Chiểu

ĐĐT.29

0,19

Km0 - Km0 +190

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Xuân Hoà

 

 

 

 

 

 

 

35

Đường phố Nguyễn Đình Chiểu

ĐĐT.35

0,19

Km0 - Km0 +190

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Xuân Hoà

36

Đường phố Hoàng Thế Cao

ĐĐT.30

0,2

Km0 - Km

0+200

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

36

Đường phố Hoàng Thế Cao

ĐĐT.36

0,2

Km0 - Km

0+200

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

37

Đường phố Bà Triệu

ĐĐT.31

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

37

Đường phố Bà Triệu

ĐĐT.37

0,29

Km0 - Km

0+290

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

38

Đường phố Hai Bà Trương

ĐĐT.32

0,57

Km0 - Km

0+570

Ngã ba Vườn Thánh

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

38

Đường phố Hai Bà Trương

ĐĐT.38

0,57

Km0 - Km

0+570

Ngã ba Vườn Thánh

Đường Nguyễn Văn Cừ

39

Đường phố Lê Quý Đôn

ĐĐT.33

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

39

Đường phố Lê Quý Đôn

ĐĐT.39

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

40

Đường phố Hoàng Hoa Thám

ĐĐT.34

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

40

Đường phố Hoàng Hoa Thám

ĐĐT.40

0,35

Km0 - Km

0+350

Đường phố Hai Bà Tr­ng

Đường Nguyễn Văn Cừ

41

Đường phố Phan Đình Phùng

ĐĐT.35

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

 

41

Đường phố Phan Đình Phùng

ĐĐT.41

0,25

Km0 - Km

0+250

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Nguyễn Văn Cừ

42

Đường Ngô Quyền

ĐĐT.36

0,09

Km0 - Km

1+090

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

42

Đường Ngô Quyền

ĐĐT.42

0,09

Km0 - Km

1+090

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Tân Hà

43

Đường phố Nguyễn Thị Minh Khai

ĐĐT.37

0,65

Km0 - Km0+650

Đường17/8

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

43

Đường phố Nguyễn Thị Minh Khai

ĐĐT.43

0,65

Km0 - Km0+650

Đường17/8

Đường Tân Hà

44

Đường phố Nguyễn Du

ĐĐT.38

0,31

Km0 - Km

0+310

Đường17/8

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

44

Đường phố Nguyễn Du

ĐĐT.44

0,31

Km0 - Km

0+310

Đường17/8

Đường Tân Trào

45

Đường phố Ngô Gia Khảm

ĐĐT.39

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường phố Nguyễn Du

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

45

Đường phố Ngô Gia Khảm

ĐĐT.45

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường phố Nguyễn Du

Đường Tân Trào

46

Đường phố Trần Nhật Duật

ĐĐT.40

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường 17/8 cạnh Khí tượng

Đường Tân Trào (Sau Sở Công tHương)

 

 

 

 

 

 

 

46

Đường phố Trần Nhật Duật

ĐĐT.46

0,3

Km0 - Km0+300

Đường 17/8 cạnh Khí tượng

Đường Tân Trào (Sau Sở Công tHương)

47

Đường phố Hồ Xuân Hương

ĐĐT.41

0,34

Km0 - Km0+340

Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

Đường Tân Trào (Canh Bảo Hiểm cũ )

 

 

 

 

 

 

 

47

Đường phố Hồ Xuân Hương

ĐĐT.47

0,34

Km0 - Km0+340

Đường 17/8 cạnh Rạp tháng 8

Đường TTrào (Canh Bảo Hiểm cũ )

48

Đường phố Chu Văn An

ĐĐT.42

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng trường THCS Hồng Thái

 

 

 

 

 

 

 

48

Đường phố Chu Văn An

ĐĐT.48

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng trường THCS Hồng Thái

49

Đường Vườn Thánh

ĐĐT.43

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường Ngô Quyền

Đến Nhà thờ Xứ

 

 

 

 

 

 

 

49

Đường Vườn Thánh

ĐĐT.49

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường Ngô Quyền

Đến Nhà thờ Xứ

50

Đường Lê Hồng Phong

ĐĐT.44

0,53

Km0 - Km

0+530

Đường17/8

Đường Tân Hà

 

 

 

 

 

 

 

50

Đường Lê Hồng Phong

ĐĐT.50

0,53

Km0 - Km

0+530

Đường17/8

Đường Tân Hà

51

Đường hồ Minh Xuân

ĐĐT.45

0,19

Km0 - Km

0+190

Đường 17/8 (chợ xép Minh Xuân)

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

51

Đường hồ Minh Xuân

ĐĐT.51

0,19

Km0 - Km

0+190

Đường 17/8 (chợ xép Minh Xuân)

Đường Lê Hồng Phong

52

Đường khu Vườn hoa

ĐĐT.46

0,68

Km0 - Km

0+680

 Đường 17/8

Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

 

 

 

 

 

 

 

52

Đường khu Vườn hoa

ĐĐT.52

0,68

Km0 - Km

0+680

 Đường 17/8

Đền Cây Xanh (Đường Lê Hồng Phong)

53

Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

ĐĐT.47

0,25

Km0 - Km

0+250

 Đường Ngô Quyền

Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

53

Đường hợp tác xã Thuỷ Tinh cũ

ĐĐT.53

0,25

Km0 - Km

0+250

 Đường Ngô Quyền

Hết khu dân cư

54

Đường Nguyễn Văn Cừ

ĐĐT.48

1,1

Km0 - Km1+100

Cuối Đường Trần Hưng Đạo

Giao với Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

 

 

 

 

 

 

 

54

Đường Nguyễn Văn Cừ

ĐĐT.54

1,1

Km0 - Km1+100

Cuối Đường Trần Hưng Đạo

Giao với Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

*

Phường Tân Quang

 

8,56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Tân Quang

 

8,11

 

 

 

55

Đường Lê Lợi

ĐĐT.49

1

Km0 - Km1

 Ngã Năm Chợ

Cầu Gạo

 

 

 

 

 

 

 

55

Đường Lê Lợi

ĐĐT.55

1

Km0 - Km1

 Ngã Năm Chợ

Cầu Gạo

56

Đường Chiến Thắng sông Lô

ĐĐT.50

1

Km0 - Km1

 Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

Cầu Chả cũ

 

 

 

 

 

 

 

56

Đường Chiến Thắng sông Lô

ĐĐT.56

1

Km0 - Km1

 Đường 17/8 (ngã ba khách sạn Lô Giang)

Cầu Chả cũ

57

Đường phố Lý Thái Tổ

ĐĐT.51

0,22

Km0 - Km

0+220

Đường Lê Lợi

Cầu Chả mới

 

 

 

 

 

 

 

57

Đường phố Lý Thái Tổ

ĐĐT.57

0,22

Km0 - Km

0+220

Đường Lê Lợi

Cầu Chả mới

58

Đường Trần Phú

ĐĐT.52

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Hà Huy Tập

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

58

Đường Trần Phú

ĐĐT.58

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Hà Huy Tập

Đường chiến thắng sông Lô

59

Đường phố Lý Nam Đế

ĐĐT.53

0,9

Km0 - Km

0+900

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

59

Đường phố Lý Nam Đế

ĐĐT.59

0,9

Km0 - Km

0+900

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

60

Đường phố Phan Chu Chinh

ĐĐT.54

0,21

Km0 - Km

0+210

Đường Lê Lợi

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

60

Đường phố Phan Chu Chinh

ĐĐT.60

0,21

Km0 - Km

0+210

Đường Lê Lợi

Đường chiến thắng sông Lô

61

Đường phố Văn Cao

ĐĐT.55

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

61

Đường phố Văn Cao

ĐĐT.61

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

62

Đường phố Xã Tắc

ĐĐT.56

0,65

Km0 - Km

0+650

Đường Quang Trung

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

62

Đường phố Xã Tắc

ĐĐT.62

0,65

Km0 - Km

0+650

Đường Quang Trung

Đường chiến thắng sông Lô

63

Đường phố Phan Bội Châu

ĐĐT.57

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

63

Đường phố Phan Bội Châu

ĐĐT.63

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường Nguyễn Trãi

Đường chiến thắng sông Lô

64

Đường phố Lương Sơn Tuyết

ĐĐT.58

0,52

Km0 - Km

0+520

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

64

Đường phố Lương Sơn Tuyết

ĐĐT.64

0,52

Km0 - Km

0+520

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường chiến thắng sông Lô

65

Đường Nguyễn Trãi

ĐĐT.59

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường phố Lương Sơn Tuyết

Cầu Chả mới

 

 

 

 

 

 

 

65

Đường Nguyễn Trãi

ĐĐT.65

0,55

Km0 - Km

0+550

Đường phố Lương Sơn Tuyết

Cầu Chả mới

66

Đường phố Tam Cờ

ĐĐT.60

0,47

Km0 - Km

0+470

Đường phố Xã Tắc

Bến xe cũ

 

 

 

 

 

 

 

66

Đường phố Tam Cờ

ĐĐT.66

0,47

Km0 - Km

0+470

Đường phố Xã Tắc

Bến xe cũ

67

Đường phố Đức Nghĩa

ĐĐT.61

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường Quang Trung

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

 

67

Đường phố Đức Nghĩa

ĐĐT.67

0,12

Km0 - Km

0+120

Đường Quang Trung

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

68

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

ĐĐT.62

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường phố Đức Nghĩa

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

 

 

68

Đường phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

ĐĐT.68

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường phố Đức Nghĩa

Đường Đinh Tiên Hoàng

69

Đường dọc khu Đức Nghĩa

ĐĐT.63

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường dọc khu Đức Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Đường dọc khu Đức Nghĩa

ĐĐT.69

0,14

Km0 - Km

0+140

Đường dọc khu Đức Nghĩa

 

70

Đường sau sân Vận Động

ĐĐT.64

0,35

Km0 - Km0+350

Đường Bình Thuận

Đường 17/8

Hiện đã xây dựng quảng trường nên không còn 2 tuyến đường này

 

 

 

 

 

 

 

71

Đường ngang Thị uỷ

ĐĐT.65

0,1

Km0 - Km

0+100

Đường chiến thắng sông Lô

Đường sau quảng trường

 

 

 

 

 

 

 

72

Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

ĐĐT.66

0,16

Km0 - Km0+160

Đường nội bộ khu dân cư phía Nam trường tiểu học Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Đường tiểu khu Nam Bình Thuận

ĐĐT.70

0,16

Km0 - Km

0+160

Đường nội bộ khu dân cư phía Nam trường tiểu học Bình Thuận

 

73

Đường sau Công an thành phố

ĐĐT.67

0,22

Km0 - Km0+220

Đường Bình Thuận

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

71

Đường sau Công an thành phố

ĐĐT.71

0,22

Km0 - Km

0+220

Đường Bình Thuận

Đường Tân Trào

74

Đường phố Thanh La

ĐĐT.68

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường Bình Thuận

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

 

 

72

Đường phố Thanh La

ĐĐT.72

0,13

Km0 - Km

0+130

Đường Bình Thuận

Đường Nguyễn Trãi

75

Đường phố Mạc Đĩnh Chi

ĐĐT.69

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường Quang Trung

ĐườngTrần Phú

 

 

 

 

 

 

 

   

ĐĐT.73

0,15

Km0 - Km

0+150

Đường Quang Trung

ĐườngTrần Phú

*

Phường Ỷ La

 

7,92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Ỷ La

7,92

 

 

 

 

76

Đường trường Chinh

ĐĐT.70

1,8

Km0 - Km

1+800

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

74

Đường trường Chinh

ĐĐT.74

1,8

Km0 - Km

1+800

Đường 17/8

Hết địa phận thành phố

77

Đường Nguyễn Chí Thanh

ĐĐT.71

1,2

Km0 - Km

1+200

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

75

Đường Nguyễn Chí Thanh

ĐĐT.75

1,2

Km0 - Km

1+200

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

78

Đường Kim Quan

ĐĐT.72

1,72

Km0 - Km

1+720

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

76

Đường Kim Quan

ĐĐT.76

1,72

Km0 - Km

1+720

Đường trường Chinh

Hết địa phận thành phố

79

Đường Tiên Lũng

ĐĐT.73

1,7

Km0 - Km

1+700

Đường trường Chinh

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

 

77

Đường Tiên Lũng

ĐĐT.77

1,7

Km0 - Km

1+700

Đường trường Chinh

Đường Nguyễn Chí Thanh

80

Đường nội bộ khu dân cư tổ 32, tổ 33 (xã Ỷ La cũ)

ĐĐT.74

1,5

Km0 - Km

1+500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Đường nội bộ khu dân cư tổ 32, tổ 33 (xã Ỷ La cũ)

ĐĐT.78

1,5

Km0 - Km

1+500

 

 

*

Phường Tân Hà

 

14,35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Tân Hà

14,35

 

 

 

 

81

Đường Tân Hà

ĐĐT.75

5

Km0 - Km

5+000

Nghềnh Ngà xã Thắng Quân

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

 

79

Đường Tân Hà

ĐĐT.79

5

Km0 - Km

5+000

Nghềnh Ngà xã Thắng Quân

Đường Ngô Quyền

82

Đường Lê Duẩn

ĐĐT.76

3,2

Km0 - Km

3+200

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng CA tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

80

Đường Lê Duẩn

ĐĐT.80

3,2

Km0 - Km

3+200

Đường Tân Hà

Đường 17/8 (Cổng CA tỉnh)

83

Đường Minh Thanh

ĐĐT.77

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

 

 

 

 

 

 

 

81

Đường Minh Thanh

ĐĐT.81

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

84

Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

ĐĐT.78

2,1

Km0 - Km

2+100

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

 

 

 

 

 

 

 

82

Đường Trại gà đi UBND xã ỷ La

ĐĐT.82

2,1

Km0 - Km2+100

Đường Tân Hà

Đường trường Chinh

85

Đường phố Tuệ Tĩnh

ĐĐT.79

0,75

Km0 - Km

0+750

Đường Tân Hà

Đường Lê Duẩn

 

 

 

 

 

 

 

83

Đường phố Tuệ Tĩnh

ĐĐT.83

0,75

Km0 - Km

0+750

Đường Tân Hà

Đường Lê Duẩn

86

Đường nội bộ khu dân cư tổ 2, tổ 5 Phường Tân Hà

ĐĐT.80

0,8

Km0 - Km

0+800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84

Đường nội bộ khu dân cư tổ 2, tổ 5 Phường Tân Hà

ĐĐT.84

0,8

Km0 - Km

0+800

 

 

*

Phường Hưng Thành

 

11,55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Hưng Thành

 

11,55

 

 

 

87

Đường Phạm Văn Đồng

 ĐĐT.81

1,2

Km0 - Km

1+200

Cầu Chả mới

Ngã ba Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

85

Đường Phạm Văn Đồng

 ĐĐT.85

1,2

Km0 - Km

1+200

Cầu Chả mới

Ngã ba Bình Thuận

88

Đường Tôn Đức Thắng

 ĐĐT.82

1,3

Km0 - Km

1+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

 

 

86

Đường Tôn Đức Thắng

 ĐĐT.86

1,3

Km0 - Km

1+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Đại Hành

89

Đường Phú Hưng

 ĐĐT.83

2,2

Km0 -Km

2+200

Đường Phạm Văn Đồng

Ngã 3 Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

87

Đường Phú Hưng

 ĐĐT.87

2,2

Km0 -Km

2+200

Đường Phạm Văn Đồng

Ngã 3 Bình Thuận

90

Đường liên minh

 ĐĐT.84

0,3

Km0 - Km

0+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

 

 

 

 

 

88

Đường liên minh

 ĐĐT.88

0,3

Km0 - Km0+300

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Tôn Đức Thắng

91

 Đường đi xóm Bình An

 ĐĐT.85

1,65

Km0 - Km

1+650

Đường Lê Đại Hành

Hết khu dân cư Bình An

 

 

 

 

 

 

 

89

 Đường đi xóm Bình An

 ĐĐT.89

1,65

Km0 - Km

1+650

Đường Lê Đại Hành

Hết khu dân cư Bình An

92

 Đường Lê Đại Hành

 ĐĐT.86

1,9

Km0 - Km

1+900

Đường Phạm Văn Đồng

Giao QL37

 

 

 

 

 

 

 

90

 Đường Lê Đại Hành

 ĐĐT.90

1,9

Km0 - Km

1+900

Đường Phạm Văn Đồng

Giao QL37

93

Đường nội bộ khu dân cư tổ 18, Phường Hưng Thành

 ĐĐT.87

1

Km0 - Km1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

91

Đường nội bộ khu dân cư tổ 18, Phường Hưng Thành

 ĐĐT.91

1

Km0 - Km1

 

 

94

Đường nội bộ khu dân cư Ngọc Kim

 ĐĐT.88

2

Km0 - Km2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

Đường nội bộ khu dân cư Ngọc Kim

 ĐĐT.92

2

Km0 - Km2

 

 

*

Phường Nông Tiến

 

14,68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Phường Nông Tiến

 

14,68

 

 

 

95

Đường Bình Ca

 ĐĐT.89

1,5

Km0 - Km

1+500

Chợ Bến phà Nông Tiến

Hết xóm trại Tằm

 

 

 

 

 

 

 

93

Đường

 Bình Ca

 ĐĐT.93

1,5

Km0 - Km

1+500

Chợ Bến phà Nông Tiến

Hết xóm trại Tằm

96

Đường Bến Phà

 ĐĐT.90

0,68

Km0 - Km

0+680

Bến phà Nông Tiến

Đường Tân Trào

 

 

 

 

 

 

 

94

Đường Bến Phà

 ĐĐT.94

0,68

Km0 - Km

0+680

Bến phà Nông Tiến

Đường Tân Trào

97

Đường Nhà máy giấy

 ĐĐT.91

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Bến phà cũ

Qua XN giấy đến Đường Kim Bình

 

 

 

 

 

 

 

95

Đường Nhà máy giấy

 ĐĐT.95

1,1

Km0 - Km

1+100

Đường Bến phà cũ

Qua XN giấy đến Đường Kim Bình

98

Đường qua xóm 18 đi trường học

 ĐĐT.92

0,48

Km0 - Km

0+480

Đường Tân Trào qua trạm y tế đến trường tiểu học Nông Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

96

Đường qua xóm 18 đi trường học

 ĐĐT.96

0,48

Km0 - Km

0+480

Đường Tân Trào qua trạm y tế đến trường tiểu học Nông Tiến

 

99

Đường qua xóm 12 đi trường học

 ĐĐT.93

1,32

Km0 - Km

1+320

Đường Tân Trào qua xóm 12 đến trường tiểu học

 N Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

97

Đường qua xóm 12 đi trường học

 ĐĐT.97

1,32

Km0 - Km

1+320

Đường Tân Trào qua xóm 12 đến trường tiểu học

N Tiến

 

100

Đường vào Đát

 ĐĐT.94

0,45

Km0 - Km

0+450

Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá xóm 2 vào Đát

 

 

 

 

 

 

 

 

98

Đường vào Đát

 ĐĐT.98

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Kim Bình qua nhà Văn hoá xóm 2 vào Đát

 

101

Đường xóm 15

 ĐĐT.95

0,85

Km0 - Km0+850

Chân dốc đỏ

trường cấp I,II Nông tiến

 

 

 

 

 

 

 

99

Đường xóm 15

 ĐĐT.99

0,85

Km0 - Km0+850

Chân dốc đỏ

trường cấp I,II Nông tiến

102

Đường vào

bãi rác

 ĐĐT.96

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Tân Trào

Bãi rác

 

 

 

 

 

 

 

100

Đường vào bãi rác

 ĐĐT.100

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Tân Trào

Bãi rác

103

Đường từ cầu Sắt vào Đát

 ĐĐT.97

0,25

Km0 - Km0+250

Cầu Sắt cũ vào đến Đường đi Đát

 

 

 

 

 

 

 

 

101

Đường từ cầu Sắt vào Đát

 ĐĐT.101

0,25

Km0 - Km0+250

Cầu Sắt cũ vào đến Đường đi Đát

 

104

Đường từ xóm 6 đi QL37

 ĐĐT.98

0,8

Km0 - Km0+800

Xóm 6

Quốc lộ 37

 

 

 

 

 

 

 

102

Đường từ xóm 6 đi QL37

 ĐĐT.102

0,8

Km0 - Km

0+800

Xóm 6

Quốc lộ 37

105

Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 ĐĐT.98B

4,8

Km0 - Km4+800

xóm 2, phường Nông Tiến

Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 

 

 

 

 

 

 

103

Đường dọc bờ sông Lô từ xóm 2, xã Nông Tiến đến Km208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

 ĐĐT.103

4,8

Km0 - Km

4+800

xóm 2, phường

 Nông Tiến

Km

208+990, QL37 (ngã ba Chanh)

106

Đường nội bộ khu dân cư tổ 13, Phường Nông Tiến

 ĐĐT.98C

2

Km0 - Km2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

Đường nội bộ khu dân cư tổ 13, Phường Nông Tiến

 ĐĐT.104

2

Km0 - Km2

 

 

*

Xã Tràng Đà

 

7,54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Xã Tràng Đà

 

7,54

 

 

 

107

Đường đi Tân Long

 ĐĐT.99

0,24

Km0 - Km

0+240

Đường Kim Bình

Hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

105

Đường đi Tân Long

 ĐĐT.105

0,24

Km0 - Km

0+240

Đường Kim Bình

Hết địa phận thành phố

108

Đường Đền Ghềnh

 ĐĐT.99B

0,65

Km0 - Km

0+650

Đường Kim Bình

Đền Gềnh

 

 

 

 

 

 

 

106

Đường Đền Ghềnh

 ĐĐT.106

0,65

Km0 - Km0+650

Đường Kim Bình

Đền Gềnh

109

Đường XN bột Kẽm

 ĐĐT.99C

2,2

Km0 - Km

2+200

Đường Kim Bình

Cửa hàng mua bán cũ

 

 

 

 

 

 

 

107

Đường XN bột Kẽm

 ĐĐT.107

2,2

Km0 - Km2+200

Đường Kim Bình

Cửa hàng mua bán cũ

110

Đường xóm 6

 ĐĐT.99D

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 6

 

 

 

 

 

 

 

108

Đường xóm 6

 ĐĐT.108

1,5

Km0 - Km

1+500

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 6

111

Đường xóm 7

 ĐĐT.99Đ

0,45

Km0 - Km

0+450

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 7

 

 

 

 

 

 

 

109

Đường xóm 7

 ĐĐT.109

0,45

Km0 - Km0+450

Đường Kim Bình

Hết khu dân cơ xóm 7

112

Đường qua bến Đò Tân Hà

 ĐĐT.99E

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Kim Bình

Dọc bờ sông hết địa phận thành phố

 

 

 

 

 

 

 

110

Đường qua bến Đò Tân Hà

 ĐĐT.110

2,5

Km0 - Km

2+500

Đường Kim Bình

Dọc bờ sông hết địa phận thành phố

*

Xã An Tường

 

1,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Xã An Tường

 

1,3

 

 

 

113

Đường quanh UBND huyện Yên Sơn (cũ)

ĐĐT.01B

1,3

Km0 - Km

1+300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111

Đường quanh UBND huyện Yên Sơn (cũ)

ĐĐT.111

1,3

Km0 - Km

1+300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung

 

34,662

 

 

 

 

 

Bổ sung

 

34,662

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư Tân Phát

ĐĐT.112

 

 

 

 

 

112

Đường nội bộ khu dân cư Tân Phát

ĐĐT.112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Đường nội bộ đoạn 1

 

0,92

Km0 - Km

0+920

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết khu dân cư

 

 

 Đường nội bộ đoạn 1

 

0,92

Km0 - Km

0+920

 Đường Ng Chí Thanh

 Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 Đường nội bộ đoạn 2

 

0,495

Km0 - Km

0+495

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết khu dân cư

 

 

 Đường nội bộ đoạn 2

 

0,495

Km0 - Km

0+495

 Đường Ng Chí Thanh

 Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư Minh Thanh

ĐĐT.113

1,11

Km0 - Km1+11

Đường Minh Thanh

Hết khu dân cư

 

113

Đường nội bộ khu dân cư Minh Thanh

ĐĐT.113

1,11

Km0 - Km

1+11

 Đường Ng Chí Thanh

 Hết khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ thôn Liên Thịnh xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang đi xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn

ĐĐT.114

2,7

Km0 - Km

2+700

 Thôn Liên Thịnh giáp Trung Đoàn 148

Xã Hoàng Khai

 

114

Đường từ thôn Liên Thịnh xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang đi xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn

ĐĐT.114

2,7

Km0 - Km

2+700

Thôn liên thịnh giáp Trung đoàn 148

 Xã Hoàn Khai

 

 

 

 

 

 

 

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (ngã ba TT sát hạch lái xe) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.115

1,3

Km0 - Km

1+300

Ngã ba TT sát hạch

Đường Lê Đại Hành

 

115

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (ngã ba TT sát hạch lái xe) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.115

1,3

Km0 - Km

1+300

 Ngã ba TT sát hạch

 Đường Lê Đại Thành

 

 

 

 

 

 

 

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (khu dân cư sông lô 9) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.116

1,3

Km0 - Km

1+301

Khu dân cư sông lô 9

Đường Lê Đại Hành

 

116

Đường tránh từ đường Nguyễn Tất Thành (khu dân cư sông lô 9) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.116

1,3

Km0 - Km

1+301

 Khu dfaan cư Sông Lô 9

Đường Lê Đại Thành

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư Hưng Kiều 3

ĐĐT.117

 

 

 

 

 

117

Đường nội bộ khu dân cư Hưng Kiều 3

ĐĐT.117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

 

0,075

Km0 - Km0+75

Km132+300 quốc Lộ 2 cũ

 

 

-

Đoạn 1

 

0,075

Km0 - Km

0+75

Km 132+300

 QL 2 cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 2

 

0,3

Km0 - Km

0+300

KM132+100 quốc Lộ 2 cũ

 

 

-

Đoạn 2

 

0,3

Km0 - Km

0+300

Km 132+100

 QL 2 cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ Km132+500 QL2 (cũ) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.118

0,67

Km0 - Km

0+670

Km132+500 QL 2 cũ

Đường Lê Đại Hành

 

118

Đường từ Km132+500 QL2 (cũ) đến đường Lê Đại Hành

ĐĐT.118

0,67

Km0 - Km

0+670

Km 132+500

 QL 2 cũ

Đường Lê Đại Hành

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ UBND xã An Khang đi thôn Viên Châu, xã An Tường

ĐĐT.119

6,7

Km0 - Km

6+700

UBND xã An Khang

Thôn Viên Châu

 

119

Đường từ UBND xã An Khang đi thôn Viên Châu, xã An Tường

ĐĐT.119

6,7

Km0 - Km

6+700

UBND xã An Khang

Thôn Viên Châu

 

 

 

 

 

 

 

Đường Từ thôn Cây Khế xã Đội Cấn đi đường ĐT186

ĐĐT.120

2,264

Km0 - Km

2+264

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

120

Đường Từ thôn Cây Khế xã Đội Cấn đi đường ĐT186

ĐĐT.120

2,264

Km0 - Km

2+264

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

 

 

 

 

 

 

Đường từ QL2 đi thôn cây Khế

ĐĐT.121

1,3

Km0 - Km

1+300

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

121

Đường từ QL2 đi thôn cây Khế

ĐĐT.121

1,3

Km0 - Km

1+300

Quốc

 Lộ 2

Đường ĐT186

 

 

 

 

 

 

 

Đường giao thông trung tâm HC thành phố TQuang

ĐĐT.122

1,628

Km0-Km

1+628

Quốc lộ 2 cũ

Quốc lộ 2 đoạn tránh TP

 

122

Đường giao thông trung tâm hành chính thành phố Tuyên Quang

ĐĐT.122

1,628

Km0-Km

1+628

Quốc lộ 2 cũ

Quốc lộ 2 đoạn tránh TP

                                                                                                                         
 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi