Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Tuyên Quang sửa đổi, bổ sung Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 26/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 05/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng , Giao thông |
tải Quyết định 26/2022/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2022/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2017/QĐ-UBND NGÀY 13/12/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010; Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015; Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 ; Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ; Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ;
Căn cứ Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 127/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 3. Các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh
1. Các tuyến quốc lộ và đường Hồ Chí Minh
Tổng chiều dài là 576,691 Km, trong đó:
a) Đường Hồ Chí Minh: Từ Km246+00 (ngã 3 Trung Sơn giao với QL.2C ) đến Km278+921 (ngã ba giao với Km124+500, QL.2, xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang), chiều dài 12,921 Km (không kể 20 Km đi chung QL.2C).
b) Quốc lộ 2: Từ Km115+00, xã Đội Bình, huyện Yên Sơn đến Km205+00, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên, chiều dài 90 Km.
c) Quốc lộ 2C: Từ Km49+750, xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến Km250+990, thị trấn Na Hang huyện Na Hang, chiều dài 201,24 Km (không kể 6,3 Km đi chung QL.37).
d) Quốc lộ 2D: Từ Km129+560 (giao với Km234+500, QL.37 xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn) đến Km151+560 (giao với Km120+200, QL.2 phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang), chiều dài 22 Km.
đ) Quốc lộ 3B: Từ Km211+00, đỉnh đèo Keo Mác, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa đến Km280+200 (giao với Km166, QL.2 xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên, chiều dài 55,65 Km (không kể 13,5 Km đi chung QL.2C).
e) Quốc lộ 37: Từ Km172+800 đỉnh Đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương đến Km238+152 cầu Bỗng, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, chiều dài 64,5 Km.
g) Quốc lộ 279: Từ Km63+00, xã Đà Vị, huyện Na Hang đến Km157+379, xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình, chiều dài 94,38 Km.
h) Quốc lộ 280: Từ Km29+00, xã Thượng Giáp, huyện Na Hang (tiếp giáp với xã Đường Âm, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang) đến Km65+00 (giao với Km76+550, QL.279 ngã ba Đà Vị, xã Đà Vị, huyện Na Hang, chiều dài 36 Km
(Chi tiết các tuyến Quốc lộ, đường Hồ Chí Minh có biểu số 01 kèm theo)
2. Các tuyến đường tỉnh
Tổng chiều dài là 449,38 Km, trong đó:
a) Tuyến ĐT.185: Từ Km0+00 (giao với đường huyện ĐH.03 xã Ninh Lai huyện Sơn Dương đến Km248+510, thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang), chiều dài 199,64 Km (không kể 48,87 Km đi chung QL.2C và QL.279).
b) Tuyến ĐT.186: Từ Km0+00 (ngã ba Sơn Nam giao với Km54+630, QL.2C), xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến Km64+00 (ngã ba giao với Km123+730, QL.2 phường Đội Cấn thành phố Tuyên Quang), chiều dài 63,74 Km.
c) Tuyến ĐT.188: Từ Km0+00 (giao với Km151+600, QL.2 xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn đến Km134+00, thôn Khuổi Củng xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình, chiều dài 129,0 Km (không kể 3,0 Km đi chung QL.279; 2,0 Km đi chung ĐT.185).
d) Tuyến ĐT.189: Từ Km0+00 (giao với Km272+00, QL.3B xã Bình Xa, huyện Hàm Yên đến Km57+00, thôn Lục Khang, xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên, chiều dài: 57,0 Km.
(Chi tiết các tuyến đường tỉnh có biểu số 02 kèm theo)
3. Các tuyến đường huyện
Tổng chiều dài là 1.080,89 Km, cụ thể như sau:
- Huyện Yên Sơn: 221,10 Km.
- Huyện Hàm Yên: 269,29 Km.
- Huyện Chiêm Hóa: 150,20 Km.
- Huyện Na Hang: 117,00 Km.
- Huyện Sơn Dương: 207,00 Km.
- Huyện Lâm Bình: 116,30 Km.
(Chi tiết các tuyến đường huyện có biểu số 03 kèm theo)
4. Các tuyến đường đô thị
Tổng chiều dài là 434,82 Km, cụ thể như sau:
- Huyện Yên Sơn: 22,09 Km.
- Huyện Hàm Yên: 22,35 Km.
- Huyện Chiêm Hóa: 17,82 Km.
- Huyện Na Hang: 35,45 Km.
- Huyện Sơn Dương: 43,08 Km.
- Huyện Lâm Bình: 26,30 Km.
- Thành phố Tuyên Quang: 267,73 Km.
(Chi tiết các tuyến đường đô thị có biểu số 04 kèm theo)”.
“3. Hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác theo địa giới hành chính huyện, thành phố Tuyên Quang.”.
“Điều 5. Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ, về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/04/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại các Điều 12, 13, 14 và 15 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
3. Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình phải tổ chức tuần tra, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; thực hiện các quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ các công trình đường bộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; theo dõi thường xuyên và cập nhật tình hình chất lượng công trình đường bộ được giao quản lý.
4. Cơ quan quản lý đường bộ, nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình đường bộ, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thi công sửa chữa trên đường bộ đang khai thác có trách nhiệm Tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe, vận hành khai thác, xử lý khi có tai nạn giao thông, xử lý khi có sự cố công trình đường bộ theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).”.
“Điều 6. Bảo trì công trình đường bộ
Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện lập kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trong phạm vi quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện. Đối với công trình đường bộ chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên dùng tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư số 37/2018/TT- BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).”.
“Điều 7. Quy trình bảo trì công trình đường bộ
Đối với các công trình đường bộ phải lập Quy trình bảo trì, cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý sau khi có ý kiến của cơ quan chuyên ngành. Nội dung lập, phê duyệt theo quy định tại các Điều 7, 8 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).”.
“Điều 9. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Việc sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ được thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 và Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu thực hiện theo Điều 15 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, được sửa đổi bổ sung tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 8 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.”.
“Điều 10. Quy định thủ tục chấp thuận, cấp phép thi công các công trình
1. Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện chấp thuận, cấp phép thi công công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng với thời điểm cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường được giao quản lý theo phân cấp tại Điều 4 của Quy định này.
2. Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường đang khai thác trong trường hợp xây dựng công trình thiết yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo đề nghị của cơ quan quân sự, cơ quan công an; Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm đường bộ từ cấp II trở lên theo quy định về phân cấp công trình xây dựng, cầu yếu, cầu quá thời hạn khai thác gây ảnh hưởng đến an toàn công trình cầu; Công trình thiết yếu có đường kính lớn hơn 300 mm; Công trình điện lực có điện áp từ 110 kV trở lên (trừ đường dây tải điện giao cắt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn của đường bộ).
3. Cơ quan quản lý đường bộ thực hiện chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường bộ được giao quản lý, trừ các trường hợp quy định tại khoản khoản 2 Điều này.
4. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường địa phương: vận dụng thực hiện theo Điều 13, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
5. Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường địa phương: Vận dụng thực hiện theo Điều 14, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
6. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường địa phương đang khai thác: Vận dụng thực hiện theo Điều 16, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến đường địa phương được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo
a) Khi lập dự án xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo hoặc nắn chỉnh tuyến, xây dựng tuyến tránh, Chủ đầu tư dự án phải:
Gửi thông báo đến chính quyền địa phương quản lý tuyến đường có liên quan về thông tin cơ bản của dự án (cấp kỹ thuật, quy mô, hướng tuyến, mặt cắt ngang, thời gian dự kiến khởi công và hoàn thành) để các tổ chức có nhu cầu xây dựng các công trình thiết yếu được biết;
Tổng hợp nhu cầu, đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình của dự án đường bộ do ảnh hưởng của việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ báo cáo về cấp quyết định đầu tư để xem xét, quyết định;
Căn cứ ý kiến của cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư dự án đường bộ thông báo cho tổ chức có công trình thiết yếu biết việc xây dựng hộp kỹ thuật hoặc việc thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình của dự án đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu.
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình thiết yếu có liên quan đến dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo đường địa phương phải:
Gửi văn bản đề nghị (kèm theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật của hạng mục công trình thiết yếu sẽ xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ) đến chủ đầu tư dự án xây dựng các tuyến đường;
Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu và đồng bộ với quá trình thi công dự án đường bộ.
c) Khi có nhu cầu thi công, lắp đặt công trình thiết yếu trong hộp kỹ thuật của công trình đường bộ đã được xây dựng, Chủ đầu tư dự án có công trình thiết yếu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này để được cấp Giấy phép thi công và chi trả kinh phí thuê hộp kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
d) Mọi chi phí phát sinh để thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu gây ra do Chủ đầu tư công trình thiết yếu chi trả.
8. Chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với các tuyến đường địa phương đang khai thác: Vận dụng thực hiện theo Điều 18, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
9. Trình tự, cách thức thực hiện: Vận dụng thực hiện theo Điều 19, Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).".
“Điều 11. Đấu nối vào quốc lộ, đường Hồ Chí Minh
Đấu nối vào quốc lộ và đường Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 20 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; các vị trí đấu nối cụ thể thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các điểm đấu nối với các quốc lộ và đường Hồ Chí Minh qua địa bàn tỉnh.”.
“Điều 12. Đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị
1. Nguyên tắc đấu nối
a) Việc đấu nối phải phù hợp với các quy hoạch, các dự án, chương trình đầu tư phát triển, sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không đấu nối trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của cầu, hầm đường bộ, cầu phao đường bộ, bến phà đường bộ;
2. Yêu cầu về đấu nối
a) Các điểm đấu nối phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn về an toàn giao thông theo quy định;
b) Có đủ quỹ đất để thiết kế, xây dựng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khác của nút giao theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô hiện hành;
c) Không đấu nối vào bụng đường cong nằm có bán kính đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu thông thường theo cấp đường quy hoạch, lưng đường cong có bố trí siêu cao, trong đoạn đường dốc có độ dốc dọc lớn hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác, trong khu vực địa hình không bảo đảm tầm nhìn lái xe.
d) Thiết kế nút giao đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô, đảm bảo an toàn giao thông và khả năng thông hành của các tuyến đường.
đ) Đối với đoạn tuyến nằm trong phạm vi địa giới hành chính của nội thành, nội thị (phường, thị trấn) thực hiện theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo các điều kiện an toàn giao thông. Đối với đoạn tuyến nằm ngoài đô thị thì thực hiện theo danh mục các điểm đấu nối trên các tuyến đường được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt.
e) Đối với điểm đấu nối của dự án mở mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa công trình giao thông do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là người quyết định đầu tư hoặc Chủ đầu tư, thực hiện theo thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải gửi cơ quan quản lý đường bộ để thoả thuận biện pháp thi công đảm bảo an toàn giao thông khi thi công đấu nối nút giao.
3. Trường hợp cần thiết, xem xét cho phép đấu nối tạm có thời hạn để vận chuyển vật tư, thiết bị và thi công các dự án: Chủ đầu tư công trình phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông (có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) và cấp giấy phép thi công tạm thời của điểm đấu nối. Việc chấp thuận thiết kế, cấp giấy phép thi công điểm đấu nối tạm thời thực hiện theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Quy định này, thời hạn đấu nối không quá 12 tháng. Khi hết thời hạn đấu nối tạm, chủ đầu tư công trình phải hoàn trả như hiện trạng ban đầu.".
“Điều 14. Thực hiện xác định đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị
1. Việc xác định các điểm đấu nối bao gồm: Xác định vị trí, hình thức giao cắt để lập phương án tổ chức giao thông và xây dựng nút giao nhằm bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và bảo vệ công trình đường bộ.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm lập các điểm đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị theo địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh gửi Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan cho ý kiến trước khi phê duyệt.
3. Trình tự thực hiện xác định các điểm đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị
a) Thu thập thông tin về cấp kỹ thuật hiện tại và cấp kỹ thuật theo quy hoạch của đường tỉnh cần đấu nối.
b) Khảo sát, thống kê
Các đường nhánh hiện có; xác định các điểm đấu nối đường nhánh đã được và chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; các vị trí điểm đấu nối phù hợp với quy định về nút giao thông của tiêu chuẩn hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô;
Các đoạn tuyến trong đô thị (phường, thị trấn), ngoài đô thị; tổng hợp các đoạn tuyến không đủ quỹ đất để xây dựng đường gom, các công trình và điều kiện địa hình cản trở việc xây dựng đường gom liên tục theo chiều dài đoạn tuyến;
Các đường nhánh có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mét chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ đã đấu nối tự phát trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có hiệu lực.
c) Lấy ý kiến của các cơ quan chức năng địa phương về sự phù hợp với các quy hoạch có liên quan và quỹ đất đất xây dựng đường gom.
4. Nội dung hồ sơ đấu nối bao gồm:
a) Thuyết minh
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực hai bên đường tỉnh có điểm đấu nối; các thông tin về quy hoạch của tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh có điểm đấu nối; tình hình sử dụng hành lang an toàn đường bộ và an toàn giao thông trên đoạn tuyến;
Hiện trạng của tuyến, đoạn tuyến có điểm đề nghị đấu nối: cấp đường hiện hữu, điểm đầu, điểm cuối, khu vực nội thành, nội thị; đặc điểm địa hình có điểm đấu nối (vực sâu, núi cao, sông, suối; bán kính cong, tầm nhìn, nhà cửa, vật kiến trúc; các chướng ngại vật không thể di dời, khả năng xây dựng đường gom; các công trình lân cận điểm đấu nối như cầu, hầm đường bộ, điểm giao cắt với đường sắt); khả năng bố trí quỹ đất để thiết kế đảm bảo các yếu tố hình học của nút giao, bố trí làn dừng xe chờ rẽ trái, làn chuyển tốc nếu cần thiết. Sơ họa bình đồ tuyến đường trong phạm vi từ điểm đề nghị đấu nối về hai phía.
Các quy hoạch, quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến điểm đấu nối (nếu có);
Quy hoạch phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các đô thị có tuyến đường đi qua (nếu có);
Ý kiến của các ngành chức năng đối với nội dung các điểm đấu nối; về sự phù hợp theo quy định của pháp luật, ảnh hưởng đến an toàn giao thông đối với vị trí, hình thức giao cắt của điểm đấu nối;
b) Tổng hợp điểm đấu nối
Bảng tổng hợp điểm đấu nối gồm một số nội dung cơ bản về hiện trạng và xác định vị trí, hình thức giao cắt của điểm đấu nối; về hiện trạng và xác định vị trí, quy mô của đường gom;
Bình đồ thể hiện các nội dung của bảng tổng hợp.”.
“Điều 15. Phê duyệt và thực hiện các điểm đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị.
1. Căn cứ hồ sơ xác định các điểm đấu nối do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình, sau khi có ý kiến tham gia của Sở Giao thông vận tải và các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện thành phố quyết định phê duyệt các điểm đấu nối, công bố và tổ chức thực hiện.
2. Khi cần xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng điểm đấu nối đã được quyết định, căn cứ văn bản cho phép sử dụng điểm đấu nối của cấp có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân sử dụng điểm đấu nối lập hồ sơ theo quy định tại Điều 16, 17 của Quy định này để được giải quyết.”.
“Điều 16. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao đấu nối
“Điều 17. Cấp phép thi công nút giao đấu nối”.
“1. Xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì hàng năm trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt đối với các tuyến QL.37, QL.2C, QL.279, QL.3B, QL.2D, QL.280, QL.2 đoạn tránh thành phố Tuyên Quang; tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ được giao quản lý.”.
“Điều 25. Lập dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và kế hoạch bảo trì đường bộ
1. Kinh phí quản lý và bảo trì đường bộ:
Căn cứ yêu cầu của công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ và định mức phân bổ chi phí duy tu, bảo dưỡng đường địa phương theo quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương của Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách và giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác quản lý và bảo trì đường bộ địa phương theo định mức tính cho từng loại (đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị). Căn cứ số lượng ki lô mét từng loại đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị và định mức quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán ngay từ đầu năm (hoặc cuối năm liền kề) cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Căn cứ kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và phương án giá sản phẩm dịch vụ công được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động cân đối kinh phí, rà soát khối lượng thực tế để phê duyệt dự toán thực hiện đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định hiện hành.
2. Kinh phí cho sửa chữa đột xuất: Trường hợp do lũ lụt, thiên tai hoặc sự cố làm hư hỏng cầu, đường, đơn vị trực tiếp quản lý phải kịp thời xử lý, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng để có biện pháp xử lý triệt để và trợ giúp nếu cần thiết. Việc điều tra, khảo sát thiệt hại công trình về chất lượng, khối lượng và lập biên bản xác nhận thiệt hại gồm đại diện các cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đơn vị quản lý đường. Công tác sửa chữa đột xuất được đầu tư theo báo cáo phương án xử lý kỹ thuật được lập, qua Sở chuyên ngành thẩm định để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí, trong trường hợp cấp thiết phải đảm bảo giao thông, được phép vừa triển khai thi công vừa hoàn thành các thủ tục cần thiết để đảm bảo giao thông được an toàn, thông suốt. ”.
“Điều 26. Chấp hành dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ
Thực hiện theo Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đấu thầu hoặc đặt hàng công tác quản lý, bảo trì đường bộ với các đơn vị có đủ năng lực theo quy định; đồng gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện. ”.
"2. Sở Giao thông vận tải thực hiện quyết toán dự toán, kinh phí quản lý, bảo trì các tuyến quốc lộ với cơ quan được Bộ Giao thông vận tải ủy quyền (Tổng cục Đường bộ Việt Nam...).
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì các tuyến đường theo phân cấp quản lý và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước .".
Đối với nội dung quản lý, bảo trì và khai thác đường tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 01: HỆ THỐNG QUỐC LỘ VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2017/QĐ-UBND NGÀY 13/12/2017 CỦA UBND TỈNH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG |
KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG |
||||||||||||||||||
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường |
Chiều dài |
Lý trình |
Địa danh |
|
Tên đường |
Số hiệu đường |
Chiều dài |
Lý trình |
Địa danh |
|
Tên đường |
Số hiệu đường |
Chiều dài |
Lý trình |
Địa danh |
|||
(Km) |
(Km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
TT |
(Km) |
(Km - Km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
TT |
(Km) |
(Km) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
* |
TỔNG CỘNG |
|
563,77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
576,691 |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 2C |
QL.2C |
201,24 |
Km49+750- Km250+990 |
Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 2C |
QL.2C |
201,24 |
Km49+750- Km250+990 |
Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
Giao với QL.279 tại ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang |
|
|
|
85,79 |
Km49+750- Km135+540 |
Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
Ngã tư giao với Đường Kim Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85,79 |
Km49+750- Km135+540 |
Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
Ngã tư giao với Đường Kim Bình |
|
|
|
74,1 |
Km135+540- Km209+640 |
Ngã ba Nông Tiến |
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74,1 |
Km135+540- Km209+640 |
Ngã ba Nông Tiến |
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
41,35 |
Km209+640- Km250+990 |
Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá |
Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41,35 |
Km209+640 - Km250+990 |
Ngã ba đầu cầu Chiêm Hoá |
Ngã ba đầu cầu Cứng thị trấn Na Hang huyện Na Hang |
2 |
Quốc lộ 37 |
QL.37 |
64,5 |
Km172+800- Km238+152 |
Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn D-ơng |
Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quốc lộ 37 |
QL.37 |
64,5 |
Km172+800 - Km238+152 |
Đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn D-ơng |
Cầu Bỗng xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
3 |
Quốc lộ 2 |
QL.2 |
90 |
Km115+00 - Km205+00 |
Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn |
Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quốc lộ 2 |
QL.2 |
90 |
Km115 - Km205 |
Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn |
Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên |
4 |
Quốc lộ 279 |
QL.279 |
94,38 |
Km63 - Km157+380 |
Xã Đà Vị, huyện Na Hang |
Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quốc lộ 279 |
QL.279 |
94,38 |
Km63 - Km157+380 |
Xã Đà Vị, huyện Na Hang |
Xã Hồng Quang, huyện Chiêm Hoá |
5 |
Quốc lộ 3B |
QL.3B |
55,65 |
Km211+00 - Km280+200 |
Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác) |
Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quốc lộ 3B |
QL.3B |
55,65 |
Km211+00 - Km280+200 |
Xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa (đỉnh đèo Keo Mác) |
Xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên |
6 |
Quốc lộ 2D |
QL.2D |
22 |
Km129+560 - Km151+560 |
Xã Mỹ Bằng |
Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Quốc lộ 2D |
QL.2D |
22 |
Km129+560 - Km151+560 |
Xã Mỹ Bằng |
Xã Đội Cấn, TP Tuyên Quang |
7 |
Quốc lộ 280 |
QL.280 |
36 |
Km29+00 - Km65+00 |
Xã Thượng Giáp, huyện Na Hang |
Xã Đà Vị, huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Quốc lộ 280 |
QL.280 |
36 |
Km29+00 - Km65+00 |
Xã Thượng Giáp, huyện Na Hang |
Xã Đà Vị, huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Hồ Chí Minh |
|
12,921 |
Km246+00 - Km278+921 |
Ngã 3 Trung Sơn giao với QL.2C |
Ngã ba giao với Km124+500, QL.2, xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang |
8 |
Đường Hồ Chí Minh |
|
12,921 |
Km246+00 - Km278+921 |
Ngã 3 Trung Sơn giao với QL.2C |
Ngã ba giao với Km124+500, QL.2, xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang |
BIỂU 02: HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2017/QĐ-UBND NGÀY 13/12/2017 CỦA UBND TỈNH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG |
KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG |
||||||||||||
TT |
Số hiệu và Tên đường |
Chiều dài (Km) |
Lý trình (Km - Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
Số hiệu và Tên đường |
Chiều dài (Km) |
Lý trình (Km - Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
Ghi chú |
TT |
Số hiệu và Tên đường |
Chiều dài (Km) |
Lý trình (Km - Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
* |
TỔNG CỘNG |
451,43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
449,38 |
|
|
I |
ĐT.185 |
199,64 |
Km0 - Km248+510 |
xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang) |
|
|
|
|
|
I |
ĐT.185 |
199,64 |
Km0 - Km248+510 |
xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang) |
1 |
Huyện Sơn Dương |
48,21 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Sơn Dương |
48,21 |
|
|
|
|
27,50 |
Km0- Km27+500 |
Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
27,50 |
Km0-Km27+500 |
Xã Ninh Lai - thị trấn Sơn Dương |
|
|
|
Km27+500- Km27+700 |
Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế - Km184+520 QL.37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km27+500- Km27+700 |
Nút giao đường 13B giao với đường Kỳ Lân - Thiện Kế - Km184+520 QL.37 |
|
|
|
Km27+700- Km29+500 |
Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km27+700- Km29+500 |
Ngã ba Hạt QLGT huyện SD - Ngã ba đường đi Bình Yên |
|
|
9,00 |
Km29+500- Km38+500 |
Km182+720 Ql.37 - xã Bình Yên |
|
|
|
|
|
|
|
9,00 |
Km29+500- Km38+500 |
Km182+720 QL.37 - xã Bình Yên |
|
|
2,00 |
Km38+500- Km40+500 |
Xã Bình Yên - Cầu Thác Dang Tân Trào |
|
|
|
|
|
|
|
2,00 |
Km38+500- Km40+500 |
Xã Bình Yên - Cầu Thác Dẫng Tân Trào |
|
|
1,51 |
Km40+500- Km42+010 |
Cầu Thác Dang -Km90+550 QL.2C |
|
|
|
|
|
|
|
1,51 |
Km40+500- Km42+010 |
Cầu Thác Dang -Km90+550 QL.2C |
|
|
5,60 |
Km42+010- Km47+610 |
Ngã ba Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
5,60 |
Km42+010- Km47+610 |
Ngã ba Tân Trào - Trung Yên đến ngã ba đường đi xã Kim Quan Yên Sơn |
|
|
2,60 |
Km47+610- Km50+210 |
Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C) |
|
|
|
|
|
|
|
2,60 |
Km47+610- Km50+210 |
Ngã ba Trung Yên - xã Kim Quang huyện Yên Sơn (bao gồm cả cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - Km97+900 QL.2C) |
2 |
Huyện Yên Sơn |
29,4 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Yên Sơn |
29,4 |
|
|
|
|
3,0 |
Km50+210- Km53+210 |
Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C |
|
|
|
|
|
|
|
3,0 |
Km50+210- Km53+210 |
Giáp danh xã Trung Yên h.Sơn Dương - Km103+350 QL.2C |
|
|
|
Km53+210- Km57+580 |
Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km53+210- Km57+580 |
Ngã ba Trung Yên - Ngã ba Trung Sơn |
|
|
7,0 |
Km57+580- Km64+580 |
Ngã ba Trung Sơn - ngã ba Hùng Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
7,0 |
Km57+580- Km64+580 |
Ngã ba Trung Sơn - ngã ba Hùng Lợi |
|
|
19,43 |
Km64+580- Km84+010 |
Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
19,43 |
Km64+580- Km84+010 |
Ngã ba Hùng Lợi - xã Trung Minh giáp danh với xã Linh Phú h. Chiêm Hóa |
3 |
Huyện Chiêm Hoá |
53,00 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện Chiêm Hoá |
53,00 |
|
|
|
|
15,00 |
Km84+010- Km99+010 |
Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú |
|
|
|
|
|
|
|
15,00 |
Km84+010- Km99+010 |
Linh Phú - Bản Cham, Tri Phú |
|
|
23,00 |
Km99+010- Km122+010 |
Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài |
|
|
|
|
|
|
|
23,00 |
Km99+010- Km122+010 |
Bản Cham, Tri Phú - Kiên Đài |
|
|
15,00 |
Km122+010- Km137+010 |
Kiên Đài - Yên Lập |
|
|
|
|
|
|
|
15,00 |
Km122+010- Km137+010 |
Kiên Đài - Yên Lập |
|
|
|
Km137+010- Km147+310 |
Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km137+010- Km147+310 |
Đi trùng QL.3B đoạn từ Km215+700 - Km226+00 dài 10,3Km |
|
|
|
Km147+310- Km159+100 |
Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km147+310- Km159+100 |
Ngã ba Đầm Hồng - Thôn Bột Sào, Yên Lập |
4 |
Huyện Na Hang |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Huyện Na Hang |
11 |
|
|
|
|
|
Km159+100- Km173+410 |
Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km159+100- Km173+410 |
Thôn Bắc Tù - Cầu Ba Đạo |
|
|
5 |
Km173+410- Km178+410 |
Cầu Ba Đạo - Khu Tái định cư Hang Khào - QL.279 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Km173+410- Km178+410 |
Cầu Ba Đạo - Khu Tái định cư Hang Khào - QL.279 |
|
|
|
Km178+510- Km184+510 |
Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km219+050:6,1Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
Km178+510- Km184+510 |
Đi trùng QL279 từ Km112+950 - Km219+050:6,1Km |
|
|
6 |
Km184+510- Km190+510 |
Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Km184+510- Km190+510 |
Nga ba cầu Năng Khả, QL.279 - hết cầu Pắc Chóm, tiếp giáp với xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình |
5 |
Huyện Lâm Bình |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Huyện Lâm Bình |
58 |
|
|
|
|
58 |
Km190+510- Km248+510 |
Cầu Pắc Chóm - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang) |
|
|
|
|
|
|
|
58 |
Km190+510- Km248+510 |
Cầu Pắc Chóm - thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang) |
II |
ĐT.188 |
129,00 |
Km0 - Km132+500 |
Km151 +660, QL.2, xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn - Xuân Lập, huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
II |
ĐT.188 |
129,00 |
Km0 - Km132+500 |
Km151 +660, QL.2, xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn - Xuân Lập, huyện Lâm Bình |
1 |
Huyện Yên Sơn |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Yên Sơn |
27 |
|
|
|
|
5 |
Km0 - Km5 |
Km151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Km0 - Km5 |
Km151+600, QL.2 - Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận |
|
|
22 |
Km5 - Km27 |
Tứ Quận - Quý Quân |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Km5 - Km27 |
Tứ Quận - Quý Quân |
2 |
Huyện Chiêm Hóa |
51,30 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Chiêm Hoa |
41,00 |
|
|
|
|
6,50 |
Km27 - Km33+500 |
Xã Nhân Lý (giáp xã Quý Quân) - Xã Hòa An |
|
|
|
|
|
|
|
6,50 |
Km27 - Km33+500 |
Xã Nhân Lý (giáp xã Quý Quân) - Xã Hòa An |
|
|
10,00 |
Km33+500 - Km43+500 |
Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
10,00 |
Km33+500 - Km43+500 |
Xã Hòa An - Xã Tân Thịnh - Xã Phúc Thịnh |
|
|
4,50 |
Km43+500 - Km48+00 |
Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc) |
|
|
|
|
|
|
|
4,50 |
Km43+500 - Km48+00 |
Thôn Trung Tâm (xã Phúc Thịnh - Tổ Đồng Đình - TT Vĩnh Lộc) |
|
|
30,3 |
Km48+00 - Km78+300 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - hết địa phận xã Minh Quang |
|
20 |
Km48+00 - Km68+00 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - Đỉnh Đèo Lai, xã Phúc Sơn |
|
|
|
20 |
Km48+00 - Km68+00 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - Đỉnh Đèo Lai, xã Phúc Sơn |
3 |
Huyện Lâm Bình |
50,7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện Lâm Bình |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Km68+00- Km75+00 |
Đỉnh Đèo Lai, xã Phúc Sơn huyện Lâm Bình-Ngã ba bản Câm, xã Phúc Sơn giao QL.279 |
|
|
|
7 |
Km68+00- Km75+00 |
Đỉnh Đèo Lai, xã Phúc Sơn huyện-Ngã ba bản Câm, xã Phúc Sơn giao QL.279 |
|
|
|
|
|
|
|
Km68+00- Km75+00 |
Đi trùng QL279 từ Km140+00 - Km143+00 |
|
|
|
|
Km68+00- Km75+00 |
Đi trùng QL279 từ Km140+00 - Km143+00 |
|
|
38,7 |
Km78+300 - Km117+00 |
Xã Thổ Bình - Xã Xuân Lập |
|
27 |
Km78+00- Km105+00 |
Ngã ba Minh Đức, xã Minh Quang giao Quốc lộ 279 - Ngã ba cầu Nà Khả giao với ĐT.185 Trung tâm thị trấn Lăng Can |
|
|
|
27 |
Km78+00- Km105+00 |
Ngã ba Minh Đức, xã Minh Quang giao Quốc lộ 279 - Ngã ba cầu Nà Khả giao với ĐT.185 Trung tâm thị trấn Lăng Can |
|
|
|
|
|
|
|
Km105+00- Km107+00 |
Trùng với ĐT.185 từ Km217-Km219 |
|
|
|
|
Km105+00- Km107+00 |
Trùng với ĐT.185 từ Km217 -Km219 |
|
|
12 |
Km117+00 - Km129+00 |
Trung tâm xã Xuân Lập - thôn Khuổi Cũng |
|
27 |
Km107+00- Km134+00 |
Đỉnh đèo kéo quân giao ĐT.185 - thôn Khuổi Cũng xã Xuân Lập |
|
|
|
27 |
Km107+00- Km134+00 |
Đỉnh đèo kéo quân giao ĐT.185 - thôn Khuổi Cũng xã Xuân Lập |
III |
ĐT.186 |
65,79 |
Km0 - Km91+450 |
Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
III |
ĐT.186 |
63,74 |
Km0 - Km91+450 |
Ngã ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương - xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn |
1 |
Huyện Sơn Dương |
59,74 |
Km0 - Km60+00 |
Ngã ba Sơn Nam - Thượng Ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Sơn Dương |
59,74 |
Km0 - Km60+00 |
Ngã ba Sơn Nam - Thượng Ấm (Km192+700 QL.37) - Vĩnh Lợi |
2 |
Thành phố Tuyên Quang |
4 |
Km60+00 - Km64+00 |
Cầu An Hoà - Km123+730 QL2 |
|
|
|
|
|
2 |
Thành phố Tuyên Quang |
4 |
Km60+00 - Km64+00 |
Cầu An Hoà - Km123+730 QL2 |
3 |
Huyện Yên Sơn |
2,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,05 |
Km89+400 - Km91+450 |
Km234+700 QL37 - Phà Hiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
ĐT.189 |
57 |
Km0 - Km56+914 |
Bình Xa - Yên Thuận |
|
|
|
|
|
IV |
ĐT.189 |
57 |
Km0 - Km56+914 |
Bình Xa - Yên Thuận |
1 |
Huyện Hàm Yên |
57 |
Km0 - Km57 |
Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Hàm Yên |
57 |
Km0 - Km57 |
Km6 ĐT.190 xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận |
BIỂU 03: HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2017/QĐ-UBND NGÀY 13/12/2017 CỦA UBND TỈNH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG |
KẾT QUẢ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG |
|||||||||||||||
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường |
Chiều dài (Km) |
Lý trình (Km - Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
Tên đường |
Số hiệu đường |
Chiều dài (Km) |
Lý trình (Km - Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
Ghi chú |
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường |
Chiều dài (Km) |
Lý trình (Km - Km) |
Địa danh (Điểm đầu - Điểm cuối) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
* |
TỔNG CỘNG |
|
1.141,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.080,89 |
|
|
I |
HUYỆN NA HANG (13 TUYẾN) |
|
117,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
HUYỆN NA HANG (13 TUYẾN) |
|
117,00 |
|
|
1 |
Đường từ ĐT.185 đi bản Phiêng Bung, xã Năng Khả. - bến thủy thị trấn Na Nang |
ĐH.01 |
9,00 |
Km 0-Km9 |
Xã Năng Khả- thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang - xã Năng Khả |
ĐH.01 |
9,00 |
Km0+00 - Km9+00 |
Thị trấn Na Hang (giao với đường Trần Nhật Duật) - xã Năng Khả (giao ĐT.185) |
Đổi lại tên |
1 |
Thị trấn Na Hang - xã Năng Khả |
ĐH.01 |
9,00 |
Km0+00 - Km9+00 |
Thị trấn Na Hang (giao với đường Trần Nhật Duật) - xã Năng Khả (giao ĐT.185) |
2 |
Đường Yên Hoa - Sinh Long |
ĐH.02 |
16,00 |
Km 0-Km16 |
Xã Yên Hoa- Xã Sinh Long |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường Yên Hoa - Sinh Long |
ĐH.02 |
16,00 |
Km 0-Km16 |
Xã Yên Hoa-Xã Sinh Long |
3 |
Đường Yên Hoa - Bản Va |
ĐH.03 |
8,00 |
Km 0-Km8 |
TT xã Yên Hoa -thôn Bản Va, xã Yên Hoa |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường Yên Hoa - Bản Va |
ĐH.03 |
8,00 |
Km0+00 - Km8+00 |
TT xã Yên Hoa- thôn Bản Va, xã Yên Hoa |
4 |
Đường Đà Vị - Hồng Thái |
ĐH.04 |
16,00 |
Km 0-Km 16 |
Xã Đà Vị-thôn Khuổi Phầy, xã Hồng Thái |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường Đà Vị - Hồng Thái |
ĐH.04 |
16,00 |
Km0+00 - Km16+00 |
Xã Đà Vị-thôn Khuổi Phầy, xã Hồng Thái |
5 |
Đường Đà Vị - Pắc Lè |
ĐH.05 |
5,00 |
Km 0-Km5 |
Đầu cầu Đà Vị -thôn Bắc Lè, xã Đà Vị |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đường Đà Vị - Pắc Lè |
ĐH.05 |
5,00 |
Km 0-Km5 |
Đầu cầu Đà Vị- thôn Bắc Lè, xã Đà Vị |
6 |
Đường Nẻ - Thanh Tương |
ĐH.06 |
8,00 |
Km 0-Km 8 |
Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lọc, xã Thanh Tương |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đường Nẻ - Thanh Tương |
ĐH.06 |
8,00 |
Km 0-Km 8 |
Ngã ba Nẻ (giao với QL 2C) - Nà Lọc, xã Thanh Tương |
7 |
Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
ĐH.07 |
2,00 |
Km 0-Km2 |
Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
|
7 |
Đường từ Bản Dạ, xã Sơn Phú - tiếp giáp với xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
ĐH.07 |
2,00 |
Km0+00 - Km2+00 |
Thôn Bản Dạ, xã Sơn Phú- xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
8 |
Đường Yên Hoa - Côn Lôn |
ĐH.08 |
7,00 |
Km0-Km 7 |
Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn |
|
|
|
|
|
|
8 |
Đường Yên Hoa - Côn Lôn |
ĐH.08 |
7,00 |
Km0-Km 7 |
Xã Yên Hoa- Xã Côn Lôn |
9 |
Đường Yên Hoa - Khau Tinh |
ĐH.09 |
14,00 |
Km 0-Km 14 |
Xã Yên Hoa- Xã Khâu Tinh |
|
|
|
|
|
|
9 |
Đường Yên Hoa - Khau Tinh |
ĐH.09 |
14,00 |
Km 0-Km 14 |
Xã Yên Hoa-Xã Khâu Tinh |
10 |
Đường Sơn Phú - Nà Sảm |
ĐH.10 |
10,00 |
Km 0-Km10 |
Thôn Bản Lằn- thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú |
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường Sơn Phú - Nà Sảm |
ĐH.10 |
10,00 |
Km0+00 - Km10+00 |
Thôn Bản Lằn- thôn Nà Sảm, xã Sơn Phú |
11 |
Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao) |
ĐH.11 |
6,00 |
Km 0-Km 6 |
Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương |
|
|
|
|
|
|
11 |
Đường từ bến đò Bắc Tù-Bắc Danh-Nà Cóoc, xã Thanh Tương (Bao gồm cả cầu phao) |
ĐH.11 |
6,00 |
Km 0-Km 6 |
Bến đò Bắc Tù - thôn Nà Cóoc, xã Thanh Tương |
12 |
Đường Hang Khào - TT xã Năng Khả |
ĐH.12 |
8,00 |
Km 0-Km8 |
Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang-thôn Nà Reo, xã Năng Khả |
|
|
|
|
|
|
12 |
Đường Hang Khào - TT xã Năng Khả |
ĐH.12 |
8,00 |
Km 0-Km8 |
Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang- thôn Nà Reo, xã Năng Khả |
13 |
Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả |
ĐH.13 |
8,00 |
Km 0-Km 8 |
Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả |
|
|
|
|
|
|
13 |
Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả |
ĐH.13 |
8,00 |
Km0+00 - Km8+00 |
Đường từ đầu cầu Khuổi Mầng - thôn Nà Chác, xã Năng Khả |
II |
HUYỆN LÂM BÌNH (22 TUYẾN) |
|
125,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
HUYỆN LÂM BÌNH (20 TUYẾN) |
|
116,3 |
|
|
1 |
Thượng Lâm - Phúc Yên |
ĐH.01 |
13 |
Km0 - Km13 |
Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thượng Lâm - Phúc Yên |
ĐH.01 |
13 |
Km0 - Km13 |
Xã Thượng Lâm - Xã Phúc Yên |
2 |
Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm |
ĐH.02 |
4 |
Km0-Km4 |
Ngã ba giao với Đt.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm |
ĐH.02 |
4 |
Km0-Km4 |
Ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ xã Thượng Lâm |
3 |
Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ) |
ĐH.03 |
12 |
Km0 - Km12 |
Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ) |
ĐH.03 |
12 |
Km0 - Km12 |
Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - Xã Thuý Loa (cũ) |
4 |
Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) - Bình An |
ĐH.04 |
14 |
Km0- Km14+00 |
Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) - Bình An |
ĐH.04 |
14 |
Km0- Km14+00 |
Nà Chúc - Nà Nghè Thượng Minh (xã Hồng Quang) |
5 |
Hồng Quang - Bình An |
ĐH.05 |
12,2 |
Km0- Km12+200 |
xã Hồng Quang - xã Bình An |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hồng Quang - Bình An |
ĐH.05 |
12,2 |
Km0+00- Km12+200 |
xã Hồng Quang - xã Bình An |
6 |
ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình) |
ĐH.06 |
4,6 |
Km0 - Km4+600 |
ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình) |
|
|
|
|
|
|
6 |
ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình) |
ĐH.06 |
4,6 |
Km0 - Km4+600 |
ĐT.188-Lũng Piát (Thổ Bình) |
7 |
ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu) |
ĐH.07 |
5 |
Km0 - Km5+00 |
ĐT.185-Nà Liềm (Khuôn Hà) |
|
|
|
|
|
|
7 |
ĐT.185-Nà Liềm (Thượng Lâm) - nà Thuôn - Nà Và - Nà Lung (Chân đèo Ái Âu) |
ĐH.07 |
5 |
Km0 - Km5+00 |
ĐT.185-Nà Liềm (Khuôn Hà) |
8 |
UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà) |
ĐH.08 |
4 |
Km0 - Km4+00 |
UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà) |
|
|
|
|
|
|
8 |
UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà) |
ĐH.08 |
4 |
Km0 - Km4+00 |
UBND xã- Tiểu học Ka Nò (Khuôn Hà) |
9 |
Chợ Lăng Can-Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can) |
ĐH.09 |
6 |
Km0 - Km6+00 |
Chợ Lăng Can- Ta Tè - Thẳm My - Nặm Chá (Lăng Can) |
Chuyển toàn bộ tuyến ĐH.09 về đường đô thị ĐĐT.11 do nằm trong địa giới hành chính của thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|||||
10 |
Khau Quang-Khuôn Lùng |
ĐH.10 |
3 |
Km0 - Km3+00 |
Khau Quang- Khuôn Lùng |
Chuyển toàn bộ tuyến ĐH.10 về đường đô thị ĐĐT.12 do nằm trong địa giới hành chính của thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|||||
11 |
Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An) |
ĐH.11 |
5 |
Km0 - Km5+00 |
Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An) |
ĐH.11 |
5 |
Km0 - Km5+00 |
Tân Hoa-Tiên Tốc (Bình An) |
12 |
Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An) |
ĐH.12 |
6 |
Km0 - Km6+00 |
Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An) |
|
|
|
|
|
|
10 |
Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An) |
ĐH.12 |
6 |
Km0 - Km6+00 |
Chẩu Quân- Tống Pu - Nà Coóc (Bình An) |
13 |
Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước |
ĐH.13 |
2,20 |
Km0 - Km2+200 |
Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước |
|
|
|
|
|
|
11 |
Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước |
ĐH.13 |
2,20 |
Km0 - Km2+200 |
Thôn Vàng Áng - bản Phú - Bản Pước |
14 |
ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình) |
ĐH.14 |
2,10 |
Km0 - Km2+100 |
ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình) |
|
|
|
|
|
|
12 |
ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình) |
ĐH.14 |
2,10 |
Km0 - Km2+100 |
ĐT.188 - Thôn Nà Mỵ (Thổ Bình) |
15 |
ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình) |
ĐH.15 |
4,50 |
Km0 - Km4+500 |
ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình) |
|
|
|
|
|
|
13 |
ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình) |
ĐH.15 |
4,50 |
Km0 - Km4+500 |
ĐT.188 - bản Piat (Thổ Bình) |
16 |
Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang) |
ĐH.16 |
5,80 |
Km0 - Km5+800 |
Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang) |
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang) |
ĐH.16 |
5,80 |
Km0 - Km5+800 |
Bản Luông - Nà Nghè - Thẳm Hon (Hồng Quang) |
17 |
Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang) |
ĐH.17 |
4,50 |
Km0 - Km4+500 |
Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang) |
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang) |
ĐH.17 |
4,50 |
Km0 - Km4+500 |
Bản Tha (Hồng Quang) - Hữu Sản (Hà Giang) |
18 |
ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm) |
ĐH.18 |
3,00 |
Km0 - Km3+00 |
ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm) |
|
|
|
|
|
|
16 |
ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm) |
ĐH.18 |
3,00 |
Km0 - Km3+00 |
ĐT.185 - Khau Đao (Thượng Lâm) |
19 |
Nà Ta (T.Lâm) |
ĐH.19 |
4,70 |
Km0 - Km4+700 |
Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm) |
|
|
|
|
|
|
17 |
Nà Ta (T.Lâm) |
ĐH.19 |
4,70 |
Km0 - Km4+700 |
Nà Cha - Nà Ta (Thượng Lâm) |
20 |
Nà Tông - Nà Thuôn (T. Lâm) |
ĐH.20 |
4,30 |
Km0 - Km4+300 |
Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm) |
|
|
|
|
|
|
18 |
Nà Tông - Nà Thuôn (T. Lâm) |
ĐH.20 |
4,30 |
Km0 - Km4+300 |
Nà Tông - Nà Thuôn (Thượng Lâm) |
21 |
Đường Bản Đâu (Phúc Yên) |
ĐH.21 |
2,40 |
Km0 - Km2+400 |
ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng |
|
|
|
|
|
|
19 |
Đường Bản Đâu (Phúc Yên) |
ĐH.21 |
2,40 |
Km0 - Km2+400 |
ĐT.185 - Nà Đâư -Bản Thàng |
22 |
Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can) |
ĐH.22 |
3,00 |
Km0 - Km3+00 |
Thôn Nà Mèn xã Bình An - thôn Tát Ten xã Lăng Can |
Nà Mèn (Lăng Can) - Tát Ten (Bình An) |
ĐH.22 |
3,00 |
Km0 - Km3+00 |
Tổ dân phố Nà Mèn thị trấn Lăng Can - thôn Tát Ten xã Bình An |
|
20 |
Nà Mèn (Bình An) - Tát Ten (Lăng Can) |
ĐH.22 |
3,00 |
Km0 - Km3+00 |
Tổ dân phố Nà Mèn thị trấn Lăng Can - thôn Tát Ten xã Bình An |
III |
HUYỆN CHIÊM HOÁ (14 TUYẾN) |
|
152,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
HUYỆN CHIÊM HOÁ (14 TUYẾN) |
|
150,20 |
|
|
1 |
Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang |
ĐH.01 |
37,00 |
Km0 - Km45 |
Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang |
Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang |
ĐH.01 |
35,00 |
Km0 - Km45 |
Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang |
2km chuyển về huyện Lâm Bình |
1 |
Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang |
ĐH.01 |
35,00 |
Km0 - Km45 |
Xã Phúc Thịnh - Xã Hồng Quang |
2 |
Kim Bình - Tri Phú |
ĐH.02 |
9,00 |
Km0 - Km9 |
xã Kim Bình - xã Tri Phú (Bản Cham) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Kim Bình - Tri Phú |
ĐH.02 |
9 |
Km0 - Km9 |
xã Kim Bình - xã Tri Phú (Bản Cham) |
3 |
Đầm Hồng - Kiên Đài |
ĐH.03 |
12,00 |
Km0 - Km12 |
Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài |
Đầm Hồng - Kiên Đài |
ĐH.03 |
11,20 |
Km0+00 - Km11+200 |
Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài |
Điều chỉnh chiều dài theo thực tế |
3 |
Đầm Hồng - Kiên Đài |
ĐH.03 |
11,2 |
Km0+00 - Km11+200 |
Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài |
4 |
Trung Hà - Khuôn Nhoà |
ĐH.04 |
10 |
Km0-Km10 |
Thôn Nà Lừa - thôn Khuôn Nhoà xã Trung Hà |
|
|
|
|
|
|
4 |
Trung Hà - Khuôn Nhoà |
ĐH.04 |
10 |
Km0-Km10 |
Thôn Nà Lừa - thôn Khuôn Nhoà xã Trung Hà |
5 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - Hòa An |
ĐH.05 |
8,00 |
Km0 - Km8 |
Thị trấn Vĩnh Lộc- Hòa An |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thị trấn Vĩnh Lộc- Hòa An |
ĐH.05 |
8 |
Km0+00 - Km8+00 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - Hòa An |
6 |
Vinh Quang - Bình Nhân |
ĐH.06 |
13,00 |
Km0 - Km15+00 |
Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân, tiếp giáo vói xã Kiến Thiết huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
6 |
Vinh Quang - Bình Nhân |
ĐH.06 |
13,00 |
Km0 - Km15+00 |
Xã Vinh Quang - Xã Bình Nhân, tiếp giáo vói xã Kiến Thiết huyện Yên Sơn |
7 |
Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang |
ĐH.07 |
5,00 |
Km0 - Km5 |
Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang |
|
|
|
|
|
|
7 |
Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang |
ĐH.07 |
5,00 |
Km0 - Km5 |
Xã Tân Mỹ - Xã Hà Lang |
8 |
Phúc Thịnh - Tân Thịnh |
ĐH.08 |
3,00 |
Km0 - Km3 |
Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phúc Thịnh - Tân Thịnh |
ĐH.08 |
3,00 |
Km0+00 - Km3+00 |
Xã Phúc Thịnh - Xã Tân Thịnh |
9 |
Xuân Quang - Hùng Mỹ |
ĐH.09 |
14,00 |
Km0 - Km14 |
Xã Xuân Quang - Xã Hùng Mỹ |
|
|
|
|