Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa quy định về bảo trì công trình đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi thời gian thẩm định kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
Ngày 30/05/2014, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
Trong đó, đáng chú ý là quy định thay đổi về thời gian thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ của Bộ Giao thông Vận tải. Theo đó, sau khi Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp, lập, trình kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ (trước ngày 15/06 hàng năm), Bộ Giao thông Vận tải thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ trước ngày 10/07 và tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông Vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20/07 hàng năm; thời gian thẩm định, chấp thuận và tổng hợp, trình Bộ Tài chính theo quy định hiện hành lần lượt là ngày 15/07 và ngày 30/08 hàng năm.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức rà soát danh mục dự án, hạng mục và khối lượng công trình cấp thiết phải làm, lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ theo nguồn kinh phí được cấp, trình Bộ Giao thông Vận tải chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ của Hội đồng quản lý Quỹ Trung ương.
Ngoài ra, Thông tư cũng ban hành Biểu mẫu kế hoạch bảo trì công trình đường bộ mới thay cho Bảng tổng hợp kế hoạch bảo trì công trình đường bộ theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2014.
Xem chi tiết Thông tư 20/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 20/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 20/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
THÔNG TƯ
THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2013/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
"3. Trình tự, thủ tục phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương (quốc lộ):
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp, lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
b) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ trước ngày 10 tháng 7 hàng năm; tổng hợp kế hoạch và kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm;
c) Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch chi bổ sung từ ngân sách trung ương cho Quỹ trung ương. Hội đồng quản lý Quỹ trung ương thông báo kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
d) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức rà soát danh mục dự án, hạng mục và khối lượng công trình cấp thiết phải làm, chịu trách nhiệm về lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ theo nguồn kinh phí được cấp, trình Bộ Giao thông vận tải chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo quy định tại điểm c khoản này;
đ) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ; giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình đường bộ được phê duyệt, Tổng cục Đường bộ Việt Nam lập phương án phân bổ kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ, gửi Hội đồng quản lý Quỹ trung ương thẩm định, phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 52/2013/TT-BGTVT
NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM………
Đơn vị thực hiện: ...
TT |
Tên công việc thực hiện |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện (năm) |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sửa chữa định kỳ (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
c |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bảo dưỡng thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện chiếu sáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên đường bộ .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện chiếu sáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sửa chữa định kỳ (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên đường bộ…. |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập quy trình bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập quy trình khai thác công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý hồ sơ bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
…………....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (8) Mức độ ưu tiên trong Phụ lục: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).