Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND Hà Tĩnh chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động vận tải bằng xe buýt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 53/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 16/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2021/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định một số chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TỈNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 34/201 6/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công công bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét Tờ trình số 478/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định một số chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này Quy định chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Chủ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện.
d) Bảng kê dư nợ vay, lãi vay, số tiền lãi đề nghị hỗ trợ và chứng từ hoặc các giấy tờ tương đương có xác nhận của tổ chức tín dụng xác định chủ dự án có vay vốn tại tổ chức tín dụng, khoản nợ trong hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt (theo mẫu tại Phụ lục 2).
Số tiền lãi được hỗ trợ cho một khoản vay được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này và được tính theo đơn vị: % tháng.
- n là số ngày dư nợ thực tế trong kỳ được hỗ trợ lãi suất.
- Dư nợ vay vốn được hỗ trợ lãi suất là phần dư nợ của chu dự án tại tổ chức tín dụng thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Số tiền lãi được hỗ trợ của chủ dự án là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất của tất cả các khoản vay mà chu dự án được hỗ trợ.
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
Ban hành kèm Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… ngày... tháng... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Kính gửi: | - Sở Giao thông vận tải; - Sở Tài chính tỉnh. |
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Người đại diện theo pháp luật:
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: …………………..cấp ngày ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..
Là chủ dự án(1)………………… tại(2):………………… đã được(3)……………… phê duyệt dự án.
………………..(5)đã vay vốn tại(4)………………...số tiền là để thực hiện dự án(1)……………….
Căn cứ Nghị quyết định số 53/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ, ưu đãi hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt,(5) ....đề nghị được hỗ trợ số tiền:…….. triệu đồng cho năm …….Tên đơn vị thụ hưởng:... ; Số tài khoản... tại ngân hàng/Kho bạc.......... (5)……… xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án....(5)….. sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú
(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án
(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
(4) Tên tổ chức tín dụng
(5) Tên đơn vị
PHỤ LỤC 02
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh
BẢNG KÊ DƯ NỢ TIỀN VAY VÀ SỐ TIỀN LÃI ĐÃ TRẢ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG THEO NGHỊ QUYẾT 53/2021/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2021 CỦA HĐND TỈNH
(Đến ngày .../.../…)
TT | Số HĐTD/ Giấy nhận nợ | Ngày giải ngân | Số tiền vay đã giải ngân | Thời hạn vay (Tháng) | Mục đích sử dụng vốn vay | Lãi suất cho vay theo HĐTD/ Giấy nhận nợ (%/năm) | Dư nợ tại thời điểm đề nghị HTLS | Thời gian tính hỗ trợ lãi suất (Từ ngày .... đến ngày…) | Số tiền lãi khách hàng đã trả cho TCTD (Đồng) | Số tiền lãi đề nghị hỗ trợ HTLS (Đồng) | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ((11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG | Hà Tĩnh, ngày tháng năm 20... |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây