Nghị định 29/2017/NĐ-CP điều kiện cơ sở đào tạo thuyền viên hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 29/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện với cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Ngày 20/03/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện đối với cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Cụ thể, cơ sở phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, mục đích đào tạo, huấn luyện của từng chương trình; có Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu.
Bên cạnh đó, cơ sở phải có đủ số lượng giảng viên, huấn luyện viên, trong đó, tối thiểu 50% giảng viên, huấn luyện viên cơ hữu cho từng chương trình đào tạo, huấn luyện. Giảng viên của cơ sở phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp, có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên dạy lý thuyết); có Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương do Tổ chức Hàng hải quốc tế hoặc đơn vị được Tổ chức Hàng hải quốc tế công nhận cấp; đã đảm nhiệm chức danh trên tàu biển với mức trách nhiệm sĩ quan quản lý trở lên…
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về thu hồi Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Theo đó, Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi khi cơ sở không tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong thời gian 18 tháng từ ngày được cấp Giấy chứng nhận hoặc khi cơ sở cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Nghị định 29/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 29/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên tàu biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010;
Căn cứ Công ước Lao động hàng hải năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, bao gồm: Điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, huấn luyện, tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Có đủ chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam:
CẤP GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG, CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Giấy xác nhận được cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên tàu biển thông qua hình thức cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận tổ chức đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; các tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được cấp giấy phép hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện hoạt động cho đến khi hết thời hạn đã được chấp thuận hoặc cấp phép. Sau thời hạn này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện, các tổ chức nêu trên phải thực hiện đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận theo quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU CÁC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP
VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số |
Tên mẫu văn bản |
Mẫu số 01 |
Tờ khai cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. |
Mẫu số 02 |
Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. |
Mẫu số 03 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. |
Mẫu số 04 |
Tờ khai cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải. |
Mẫu số 05 |
Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải. |
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :.........… |
..............., ngày tháng năm 20... |
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
1. Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện: ......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại:.....................; Fax:...........................; Email:.......................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo, huấn luyện khác (nếu có): …......................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:................................................................. cấp ngày …....tháng............ năm …..................
Cơ quan cấp: .......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu..........................................................
5. Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải:
Hồ sơ kèm theo gồm:
…..........................................................................................................................................
…..........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
I. THỰC TRẠNG CHUNG
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở
a) Các công trình, phòng học, phòng thực hành, thực tập, các công trình phụ trợ... sử dụng chung
b) Các trang thiết bị giảng dạy sử dụng chung
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, huấn luyện viên
Tổng số cán bộ quản lý, giảng viên, huấn luyện viên:............., trong đó:
- Cán bộ quản lý: .................................................................................................................
- Giảng viên, huấn luyện viên: ................................................, trong đó:
+ Cơ hữu: ............................................................................................................................
+ Thỉnh giảng: .....................................................................................................................
3. Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn ISO (số chứng chỉ, cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực).
4. Phần mềm quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải (Tên phần mềm, hãng sản xuất (nếu có), năm sử dụng).
5. Nội dung khác (nếu có).
II. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
1. Tại trụ sở chính
a) Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện .................................................................... (1)
- Cơ sở vật chất:
+ Số phòng học lý thuyết: ................................................................................................
+ Số phòng học thực hành: ..............................................................................................
+ Số xưởng thực hành: ..................................................................................................
+ Số phòng mô phỏng: ....................................................................................................
+ Số tàu huấn luyện:........................................................................................................
- Trang thiết bị đào tạo, huấn luyện:
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
- Giảng viên, huấn luyện viên
Tổng số giảng viên, huấn luyện viên dạy chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện: .........trong đó:
+ Giảng viên, huấn luyện viên cơ hữu: ...............................................................................
+ Giảng viên, huấn luyện viên thỉnh giảng (nếu có): ...........................................................
+ Giảng viên, huấn luyện viên kiêm chức (nếu có): ..........................................................
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ sư phạm (2) |
Thời gian đảm nhận chức danh (3) |
Môn học/học phần dự kiến phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Có hồ sơ minh chứng (bằng cấp, chứng chỉ....của giảng viên, huấn luyện viên) kèm theo
- Danh mục chương trình, giáo trình, tài liệu, ấn phẩm, tài liệu tham khảo phục vụ đào tạo, huấn luyện (liệt kê danh mục)
b) Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện ................................................ (4)
(Trình bày như điểm a khoản 1 nêu trên)
2. Tại trụ sở phân hiệu/địa điểm đào tạo khác
(Trình bày như khoản 1 nêu trên)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN |
Ghi chú:
(1): Tên Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ nhất
(2): Bao gồm chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc tương đương
(3): Thời gian đảm nhận chức danh thuyền trưởng, máy trưởng, sỹ quan boong, sỹ quan máy...
(4): Tên Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ hai, thứ ba....
Mẫu số 03
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /GCN-BGTVT |
Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chứng nhận:
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện: ..........................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại:.....................................; Fax:.....................; Email: ............................................
Đủ điều kiện tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải sau:
1 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................
2 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................
3 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................
...............................................................................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…............., ngày tháng năm 20... |
TỜ KHAI
CẤP GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Tổ chức đề nghị: ..............................................................................................................
Tên giao dịch: ......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................
Điện thoại:.......................................; Fax:.....................; Email: ...........................................
3. Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam cấp, cấp lại Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. ....................................................................... 4 ............................................................
2. ....................................................................... 5 ............................................................
3. ....................................................................... 6 ............................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Đồng thời, Mẫu số 04 được thay thế bởi Mẫu số 04 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3
Mẫu số 05
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.........…................. |
GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF ENDORSMENT FOR SEAFARER RECRUITMENT AND PLACEMENT SERVICE PROVIDERS
Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải;
Pursuant to the Government’s Decree No 29/2017/NĐ-CP dated 20/3/2017 on conditions for seafarer's training facilities and the issuance Certificate of compliance for seafarer recruitment and placement service providers;
Cục Hàng hải Việt Nam xác nhận:
Vietnam Maritime Administration certified:
Tên tổ chức ..........................……………………………………………………………………
Name of organization ......................……………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………………………………………...........
Number of Certificate of business registration:……………………………………………….
Ngày cấp: ………………, Nơi cấp:…………………………………………………….............
Date of issue……………., Place of issue:……………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..........................
Address:………………………………………………………………………………………...…
Điện thoại (Tel): ……………….Fax:………………Email: …………………………..............
phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định 1.4 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006.
endorsement for seafarer recruitment and placement service providers according to the regulation 1.4 of Maritime Labour Convention 2006.
Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày ………….…………đến ngày ...................................
This Certificate is valid from ......................................... to ….......................................…
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |