Nghị định 29/2017/NĐ-CP điều kiện cơ sở đào tạo thuyền viên hàng hải

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 29/2017/NĐ-CP

Nghị định 29/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2017/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:20/03/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều kiện với cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải

Ngày 20/03/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện đối với cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Cụ thể, cơ sở phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, mục đích đào tạo, huấn luyện của từng chương trình; có Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu.
Bên cạnh đó, cơ sở phải có đủ số lượng giảng viên, huấn luyện viên, trong đó, tối thiểu 50% giảng viên, huấn luyện viên cơ hữu cho từng chương trình đào tạo, huấn luyện. Giảng viên của cơ sở phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp, có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên dạy lý thuyết); có Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương do Tổ chức Hàng hải quốc tế hoặc đơn vị được Tổ chức Hàng hải quốc tế công nhận cấp; đã đảm nhiệm chức danh trên tàu biển với mức trách nhiệm sĩ quan quản lý trở lên…
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về thu hồi Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Theo đó, Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi khi cơ sở không tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong thời gian 18 tháng từ ngày được cấp Giấy chứng nhận hoặc khi cơ sở cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.

Xem chi tiết Nghị định 29/2017/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 29/2017/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 29/2017/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 29/2017/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị định 29/2017/NĐ-CP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------


Số: 29/2017/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2017

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên tàu biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010;

Căn cứ Công ước Lao động hàng hải năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, bao gồm: Điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, huấn luyện, tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ước STCW là tên viết tắt của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên tàu biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010 mà Việt Nam là thành viên.
2. Công ước MLC là tên viết tắt của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 mà Việt Nam là thành viên.
3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là cơ sở huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của Công ước STCW, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) là văn bản do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp cho cơ sở đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
5. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải là doanh nghiệp được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên tàu biển thông qua hình thức cho thuê hoặc cho thuê lại hoặc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6. Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy xác nhận) là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải để xác nhận sự phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định của Công ước MLC.
7. Tổ chức chứng nhận có thẩm quyền bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam, tổ chức của Việt Nam hoặc tổ chức của nước ngoài được phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
Điều 5. Điều kiện về giảng viên và huấn luyện viên
Điều 6. Điều kiện về chương trình đào tạo, huấn luyện

Có đủ chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Cấp Giấy chứng nhận
Điều 8. Cấp lại Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận được cấp lại trong các trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc có sự thay đổi các thông tin về cơ sở đào tạo, huấn luyện.
2. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nộp trực tiếp hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do cấp lại kèm theo các tài liệu chứng minh sự thay đổi thông tin về cơ sở đào tạo (nếu có). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Khi cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Giao thông phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận mới về việc thay thế Giấy chứng nhận cũ và phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện bị đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì một trong các điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện quy định tại Nghị định này;
b) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi nhà giáo, người học và người lao động trong cơ sở đào tạo, huấn luyện và phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
3. Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo, huấn luyện tiếp tục hoạt động đào tạo, huấn luyện.
Điều 10. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn luyện bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở đào tạo, huấn luyện chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện;
b) Cơ sở đào tạo, huấn luyện cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
c) Cơ sở đào tạo, huấn luyện không tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong thời gian 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
d) Hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo, huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan biết, để phối hợp quản lý.
3. Cơ sở, đào tạo huấn luyện phải chấm dứt ngay hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11. Đánh giá cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam:
Chương III
CẤP GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG, CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 12. Các trường hợp cấp Giấy xác nhận
Giấy xác nhận được cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên tàu biển thông qua hình thức cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
Điều 14. Cấp lại Giấy xác nhận
1. Giấy xác nhận được cấp lại trong các trường hợp Giấy xác nhận hết thời hạn sử dụng, bị mất, bị hư hỏng hoặc có thay đổi thông tin của tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
2. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải nộp trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận, trong đó nêu rõ lý do cấp lại kèm theo các tài liệu chứng minh sự thay đổi thông tin về doanh nghiệp) (nếu có). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy xác nhận; trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Khi cấp lại Giấy xác nhận, Cục Hàng hải Việt Nam phải ghi rõ trong Giấy xác nhận mới về việc thay thế Giấy xác nhận cũ và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 15. Thu hồi Giấy xác nhận
1. Giấy xác nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải không được cấp lại hoặc gia hạn hoặc bị thu hồi giấy phép thực hiện việc tuyển dụng, cung ứng thuyền viên làm việc trên tàu biển (giấy phép cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài);
b) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định thu hồi Giấy xác nhận và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện quản lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý hoạt động cho thuê, cho thuê lại thuyền viên của Việt Nam;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải, tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung công việc thuyền viên làm việc trên tàu biển vào Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
b) Hướng dẫn cụ thể về việc cấp phép cho thuê, cho thuê lại thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài;
c) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan thực hiện quản lý đối với hoạt động đào tạo, huấn luyện và tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
4. Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm và duy trì các điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật trong suốt thời gian đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
5. Các doanh nghiệp tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm và duy trì các điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật trong suốt thời gian tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận tổ chức đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; các tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được cấp giấy phép hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện hoạt động cho đến khi hết thời hạn đã được chấp thuận hoặc cấp phép. Sau thời hạn này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện, các tổ chức nêu trên phải thực hiện đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận theo quy định tại Nghị định này.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

MẪU CÁC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP
VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN

(Kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)

Mẫu số

Tên mẫu văn bản

Mẫu số 01

Tờ khai cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

nhayMẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay

Mẫu số 02

Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

Mẫu số 03

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

nhayMẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay

Mẫu số 04

Tờ khai cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.

nhayMẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay

Mẫu số 05

Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.

nhayMẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay

Mẫu số 01

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số :.........…

..............., ngày      tháng      năm 20...

 

TỜ KHAI

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.

1. Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện: ......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

Điện thoại:.....................; Fax:...........................; Email:.......................................................

Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo, huấn luyện khác (nếu có): …......................................

3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:................................................................. cấp ngày …....tháng............ năm …..................

Cơ quan cấp: .......................................................................................................................

4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu..........................................................

5. Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải:

Hồ sơ kèm theo gồm:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-..................
- Lưu: VT
, ......

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay

Mẫu số 02

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..............., ngày      tháng      năm 20...

 

BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

I. THỰC TRẠNG CHUNG

1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở

a) Các công trình, phòng học, phòng thực hành, thực tập, các công trình phụ trợ... sử dụng chung

b) Các trang thiết bị giảng dạy sử dụng chung

2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, huấn luyện viên

Tổng số cán bộ quản lý, giảng viên, huấn luyện viên:............., trong đó:

- Cán bộ quản lý: .................................................................................................................

- Giảng viên, huấn luyện viên: ................................................, trong đó:

+ Cơ hữu: ............................................................................................................................

+ Thỉnh giảng: .....................................................................................................................

3. Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn ISO (số chứng chỉ, cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực).

4. Phần mềm quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải (Tên phần mềm, hãng sản xuất (nếu có), năm sử dụng).

5. Nội dung khác (nếu có).

II. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN

1. Tại trụ sở chính

a) Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện .................................................................... (1)

- Cơ sở vật chất:

+ Số phòng học lý thuyết: ................................................................................................

+ Số phòng học thực hành: ..............................................................................................

+ Số xưởng thực hành: ..................................................................................................

+ Số phòng mô phỏng: ....................................................................................................

+ Số tàu huấn luyện:........................................................................................................

- Trang thiết bị đào tạo, huấn luyện:

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

- Giảng viên, huấn luyện viên

Tổng số giảng viên, huấn luyện viên dạy chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện: .........trong đó:

+ Giảng viên, huấn luyện viên cơ hữu: ...............................................................................

+ Giảng viên, huấn luyện viên thỉnh giảng (nếu có): ...........................................................

+ Giảng viên, huấn luyện viên kiêm chức (nếu có):   ..........................................................

TT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Trình độ sư phạm (2)

Thời gian đảm nhận chức danh (3)

Môn học/học phần dự kiến phân công giảng dạy

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Có hồ sơ minh chứng (bằng cấp, chứng chỉ....của giảng viên, huấn luyện viên) kèm theo

- Danh mục chương trình, giáo trình, tài liệu, ấn phẩm, tài liệu tham khảo phục vụ đào tạo, huấn luyện (liệt kê danh mục)

b) Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện ................................................ (4)

(Trình bày như điểm a khoản 1 nêu trên)

2. Tại trụ sở phân hiệu/địa điểm đào tạo khác

(Trình bày như khoản 1 nêu trên)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-.................
;
- Lưu: VT,.....

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Tên Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ nhất

(2): Bao gồm chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc tương đương

(3): Thời gian đảm nhận chức danh thuyền trưởng, máy trưởng, sỹ quan boong, sỹ quan máy...

(4): Tên Chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ hai, thứ ba....

nhayMẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định 147/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hảinhay

Mẫu số 03

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số         /GCN-BGTVT

Hà Nội, ngày      tháng      năm   

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Chứng nhận:

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện: ..........................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Điện thoại:.....................................; Fax:.....................; Email: ............................................

Đủ điều kiện tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải sau:

1 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................

2 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................

3 ................................................ (tên khóa đào tạo, huấn luyện) .........................................

...............................................................................................................................................

 

BỘ TRƯỞNG

nhayMẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…............., ngày      tháng      năm 20...

 

 

TỜ KHAI
CẤP GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

 

1. Tổ chức đề nghị: ..............................................................................................................

Tên giao dịch: ......................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................

Điện thoại:.......................................; Fax:.....................; Email: ...........................................

3. Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................

..............................................................................................................................................

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam cấp, cấp lại Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.

Hồ sơ kèm theo gồm:

1.  ....................................................................... 4 ............................................................

2.  ....................................................................... 5 ............................................................

3.  ....................................................................... 6 ............................................................

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu: VT,....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 69/2022/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 3 Điều 3. Tuy nhiên, khoản 3 Điều 3 bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 74/2023/NĐ-CP.
Đồng thời, Mẫu số 04 được thay thế bởi Mẫu số 04 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3
nhay

Mẫu số 05

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUPLIC OF VIETNAM

Số.........….................
No:                             

Nghị định 29/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

 

 

GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

CERTIFICATE OF ENDORSMENT FOR SEAFARER RECRUITMENT AND PLACEMENT SERVICE PROVIDERS

 

Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải;

Pursuant to the Government’s Decree No 29/2017/NĐ-CP dated 20/3/2017 on conditions for seafarer's training facilities and the issuance Certificate of compliance for seafarer recruitment and placement service providers;

Cục Hàng hải Việt Nam xác nhận:

Vietnam Maritime Administration certified:

Tên tổ chức ..........................……………………………………………………………………
Name of organization ......................……………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………………………………………...........
Number of Certificate of business registration:……………………………………………….

Ngày cấp: ………………, Nơi cấp:…………………………………………………….............
Date of issue……………., Place of issue:……………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..........................
Address:………………………………………………………………………………………...…

Điện thoại (Tel): ……………….Fax:………………Email: …………………………..............

phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định 1.4 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006.
endorsement for seafarer recruitment and placement service providers according to the regulation 1.4 of Maritime Labour Convention 2006.

Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày ………….…………đến ngày ...................................
This Certificate is valid from ......................................... to  ….......................................…

 

 

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
(Ký, đóng dấu)

nhayMẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 10 Điều 3nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 08/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 1, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát và đóng tàu biển cỡ nhỏ

Thông tư 08/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 1, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát và đóng tàu biển cỡ nhỏ

Giao thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi