Thông tư 86/2014/TT-BGTVT về xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 86/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 86/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 26/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 86/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 86/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 86/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, chứng nhận chất lượng và khai thác sử dụng Xe.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký chứng nhận) bao gồm:
Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại Xe (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) được thực hiện theo trình tự và cách thức như sau:
Giấy chứng nhận không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE NHẬP KHẨU
Trường hợp không cung cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của Xe hoặc tài liệu này chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này thì Cơ sở nhập khẩu sử dụng Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để thay thế.
Việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu nêu tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp lô Xe thuộc các đối tượng miễn kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu nêu trên có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì sẽ phải thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm Xe mẫu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được thông tin của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo Xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ cấp Giấy chứng nhận sau khi Cơ sở nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận Xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
Người điều khiển Xe phải có Giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên và phải tuân thủ theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ngoài việc thực hiện các nội dung quy định về kiểm tra lưu hành, chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cơ sở thử nghiệm và Đơn vị đăng kiểm được thu các khoản phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Xe và các bộ phận trên Xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định và phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe. Không sử dụng phụ tùng, linh kiện đã qua sử dụng để sản xuất, lắp ráp Xe.
1.2. Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải chắc chắn. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng, phải theo quy định của nhà sản xuất.
1.3. Không có hiện tượng rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống, tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, ống dẫn nhiên liệu.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao của Xe xác định theo TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa” phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe nhưng không vượt quá giới hạn sau: chiều dài 5,0 m, chiều rộng 2,0 m, chiều cao 2,5 m.
2.2. Sai số cho phép đối với kích thước của Xe được áp dụng theo QCVN 12:2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới” như đối với ô tô (trừ ô tô chuyên dùng).
3. Khối lượng
3.1. Khối lượng Xe không tải (khối lượng bản thân) là khối lượng của xe ở trạng thái sẵn sàng hoạt động và bao gồm các trang bị sau:
3.1.1. Các trang bị phụ do nhà sản xuất cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của Xe (túi dụng cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ);
3.1.2. Các bộ phận bổ sung hoặc các trang bị tùy chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp kèm theo Xe;
3.1.3. Có đủ các chất lỏng (dầu bôi trơn, dung dịch làm mát...) đảm bảo cho Xe hoạt động bình thường;
3.1.4. Lượng nhiên liệu trong thùng ít nhất bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất; đối với Xe sử dụng động cơ điện phải có đủ ắc quy.
3.2. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của Xe (bao gồm khối lượng xe không tải, khối lượng người trên xe và hành lý) phải phù hợp tài liệu kỹ thuật của Xe.
3.2.1. Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
3.2.2. Khối lượng tính toán hành lý của mỗi người ngồi trên Xe không được lớn hơn 10 kg.
3.3. Tỷ lệ khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng không nhỏ hơn 20% khối lượng Xe. Tỷ lệ khối lượng phân bố được xác định ở hai trạng thái như sau:
3.3.1. Trạng thái không tải: Khối lượng Xe không tải và người lái (có khối lượng tương đương 75 kg).
3.3.2. Trạng thái đầy tải: Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất theo khoản 3.2 của phụ lục này.
3.4. Sai số cho phép đối với khối lượng của Xe được áp dụng theo QCVN 12:2011/BGTVT như đối với ô tô con.
4. Góc ổn định tĩnh ngang:
Góc ổn định tĩnh ngang của Xe không tải không nhỏ hơn 35°.
5. Vận tốc lớn nhất
Trong điều kiện đầy tải trên đường khô và bằng phẳng, vận tốc lớn nhất không lớn hơn 30 km/h.
6. Động cơ, hệ thống truyền lực
6.1. Ở trạng thái đầy tải trên đường khô, khi chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc có độ dốc 20 %. Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
6.2. Động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường, ổn định ở các chế độ.
6.3. Ở trạng thái đầy tải, Xe dẫn động bằng động cơ điện với ắc quy nạp đầy điện phải đi được quãng đường không được nhỏ hơn 50 km.
7. Hệ thống nhiên liệu
7.1. Hệ thống nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ thống nhiên liệu.
7.2. Ống dẫn nhiên liệu phải được lắp đặt chắc chắn.
8. Ống xả
8.1. Miệng thoát khí thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải một góc quá 45° so với mặt phẳng dọc.
8.2. Ống xả không được đặt ở vị trí có thể gây cháy Xe hoặc ảnh hưởng đến người ngồi trên Xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống khác.
9. Bánh xe
9.1. Có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách.
9.2. Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, cỡ lốp và chỉ số khả năng chịu tải của lốp phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe.
10. Hệ thống treo
10.1. Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường.
10.2. Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng Xe.
11. Hệ thống lái
11.1. Đảm bảo cho Xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của Xe.
11.2. Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào của Xe như khung, vỏ.
11.3. Khi quay vô lăng lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái.
11.4. Độ rơ góc vô lăng lái không lớn hơn 15°.
11.5. Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của Xe và không lớn hơn 12 m.
11.6. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m.
12. Hệ thống phanh
12.1. Yêu cầu về kết cấu
12.1.1. Xe phải được trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
12.1.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các bánh xe.
12.1.3. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
12.1.4. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
12.1.5. Hệ thống phanh phải có kết cấu sao cho không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
12.1.6. Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.
12.1.7. Dầu phanh trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc chắn và không được rạn nứt.
12.1.8. Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên tục của người lái.
12.2. Hiệu quả phanh
Hiệu quả phanh của Xe được kiểm tra trên đường hoặc kiểm tra trên băng thử phanh, cụ thể như sau:
12.2.1. Khi kiểm tra trên đường
a) Hệ thống phanh chính
- Điều kiện thử: Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh phải theo yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu về hiệu quả phanh khi thử trên đường
Loại xe có vận tốc thiết kế lớn nhất (km/h) |
Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h) |
Quãng đường phanh khi đầy tải, S(m) |
Quãng đường phanh khi không tải, S(m) |
Hành lang phanh (m) |
< 18=""> |
10 |
≤ 3,5 |
≤ 2,5 |
2,5 |
≥ 18 km/h ≤ 30 km/h |
20 |
≤ 6,0 |
≤ 5,0 |
2,5 |
b) Hệ thống phanh đỗ: Phải có khả năng giữ Xe (ở trạng thái không tải) đứng yên trên dốc (lên và xuống) có độ dốc 20 %.
12.2.2. Khi kiểm tra trên băng thử phanh
a) Hệ thống phanh chính:
- Tổng lực phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% khối lượng của Xe ở trạng thái không tải (có 01 lái xe).
- Sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20 %.
Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) được tính như sau: Sai lệch lực phanh =
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
b) Hệ thống phanh đỗ: Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ xe không nhỏ hơn 16 % khối lượng của Xe ở trạng thái không tải (có 01 lái xe).
13. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
13.1. Xe phải trang bị các loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
13.2. Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các tính năng hoạt động khi Xe vận hành.
13.3. Các đèn sau đây phải được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh (có ít nhất 02 đèn phanh được lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
13.3.1. Được lắp vào Xe đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc Xe;
13.3.2. Cùng màu;
13.3.3. Có cùng tính năng hoạt động.
13.4. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy định trong Bảng 2.
13.5. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng 2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm)
TT |
Tên đèn |
Chiều cao tính từ mặt đỗ Xe |
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của Xe |
|
tới mép dưới của đèn |
tới mép trên của đèn |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(6) |
1 |
Đèn chiếu gần |
≥ 500 |
≤ 1200 |
≤ 200 |
2 |
Đèn báo rẽ |
≥ 350 |
≤ 1500 |
≤ 200 |
3 |
Đèn vị trí |
≥ 350 |
≤ 1500 |
≤ 200 |
4 |
Đèn phanh |
≥ 350 |
≤ 1500 |
- |
5 |
Đèn lùi |
≥ 250 |
≤ 1200 |
- |
13.6. Các yêu cầu khác
13.6.1. Không được lắp đèn màu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước Xe. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
13.6.2. Đối với đèn chiếu sáng phía trước:
- Khi bật công tắc đèn chiếu gần thì các đèn chiếu xa (nếu có) phải tắt;
- Phải có báo hiệu làm việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
13.6.3. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số của Xe đang ở vị trí số lùi và công tắc điện tổng đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn.
13.6.4. Đèn soi biển số phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
13.6.5. Đối với đèn phanh:
- Đèn phanh phải bật sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính;
- Trong trường hợp dùng kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng rõ hơn so với đèn hậu.
13.6.6. Đối với đèn báo rẽ:
- Tất cả các đèn báo rẽ ở cùng một bên của Xe phải nhấp nháy cùng pha khi hoạt động. Tần số nhấp nháy từ 60 ¸ 120 lần/phút;
- Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
13.7. Tấm phản quang phía sau
13.7.1. Xe phải được trang bị tấm phản quang ở phía sau.
13.7.2. Hình dạng mặt phản quang không được là hình tam giác.
Bảng 3 - Yêu cầu về màu, số lượng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
TT |
Tên đèn |
Màu |
Số lượng tối thiểu |
Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát |
1. |
Đèn chiếu sáng phía trước |
Trắng hoặc vàng nhạt |
2 |
Chiều dài dải sáng không nhỏ hơn 50 m và phải bảo đảm quan sát được chướng ngại vật ở khoảng cách 40 m. |
2. |
Đèn báo rẽ trước |
Vàng |
2 |
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m |
3. |
Đèn báo rẽ sau |
Vàng |
2 |
|
4. |
Đèn phanh |
Đỏ |
2 |
|
5. |
Đèn lùi |
Trắng |
1(1) |
|
6. |
Đèn vị trí trước(2) |
Trắng hoặc vàng nhạt |
2 |
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m |
7. |
Đèn vị trí sau (đèn hậu) |
Đỏ |
2 |
|
8. |
Đèn soi biển số sau |
Trắng |
1 |
|
9. |
Tấm phản quang phía sau |
Đỏ |
02 |
Ánh sáng phản chiếu của tấm phản quang phải bảo đảm nhận biết được vào ban đêm từ khoảng cách 100 m phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của Xe khác |
Chú thích: (1) Nhưng không quá 2 đèn. (2) Đèn vị trí trước có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác. |
14. Hệ thống điện
14.1. Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
14.2. Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
14.3. Ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn.
14.4. Hệ thống điều khiển điện đối với Xe sử dụng động cơ điện phải có chức năng bảo vệ khi quá tải dòng điện và bảo vệ khi sụt điện áp.
15. Cơ cấu điều khiển
Báo hiệu làm việc và chỉ báo, đồng hồ và cơ cấu điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng.
15.1. Công tắc khởi động, tắt động cơ.
15.2. Các cơ cấu điều khiển hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
15.3. Công tắc đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
15.4. Đồng hồ tốc độ, đồng hồ đo quãng đường đi được, đèn báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn chiếu xa, hệ thống nhiên liệu, dung dịch làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy, hiển thị mức điện năng của ắc quy đối với Xe dẫn động bằng động cơ điện.
16. Đồng hồ đo vận tốc
16.1. Xe phải có đồng hồ đo vận tốc.
16.2. Đơn vị đo vận tốc trên đồng hồ là km/h.
16.3. Sai số cho phép của đồng hồ đo vận tốc phải nằm trong giới hạn từ âm (-) 10% đến dương (+) 15% khi đo ở vận tốc lớn nhất của Xe.
17. Còi
17.1. Xe phải có ít nhất một còi. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
17.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng cách đặt micro là 2 m tính từ đầu Xe, chiều cao là 1,2 m) không nhỏ hơn 65 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
18. Gương chiếu hậu
18.1. Xe phải có hai gương chiếu hậu lắp ngoài ở bên trái và bên phải của Xe.
18.2. Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn, điều chỉnh dễ dàng.
18.3. Gương lắp ngoài bên trái xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 2,5 m, kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái Xe trở ra phía giữa đường và cách mắt người lái về phía sau Xe 10 m.
18.4. Gương lắp ngoài bên phải Xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 4 m kể từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyết dọc của Xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải Xe và cách điểm quan sát của người lái về phía sau Xe 20 m.
19. Ca bin, khung và thân vỏ
19.1. Kính chắn gió phía trước của Xe phải là kính an toàn hoặc kính bằng vật liệu dẻo.
19.2. Xe phải trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước Hệ thống gạt nước phải hoạt động đúng chức năng. Lưỡi gạt phải tự chở về vị trí ban đầu khi tắt công tắc gạt nước.
19.3. Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
19.3.1. Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn và phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ;
19.3.2. Phần vỏ Xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc với ống xả;
19.3.3. Phần trong và ngoài thân Xe không được có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người hành khách và cùng tham gia giao thông.
19.4. Phải có tay vịn chắc chắn cho vị trí người ngồi ngoài cùng.
19.5. Phải có lan can bảo vệ chắc chắn cho vị trí người ngồi ở hàng ghế ngồi cuối cùng có hướng ngược với chiều chuyển động của Xe.
19.6. Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất tính từ mặt đất của Xe không được lớn hơn 450 mm và bậc tiếp theo là 350 mm.
19.7. Mặt sàn Xe và mặt bậc lên xuống phải tạo nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt.
19.8. Ghế ngồi
19.8.1. Chỗ ngồi phải được trang bị đai an toàn loại ít nhất có hai điểm.
19.8.2. Ghế lái phải được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để điều khiển Xe.
18.8.3. Ghế lái phải có đủ không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển Xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm. Kích thước chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn 400 ram và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm.
19.8.4. Ghế khách phải được lắp đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi Xe vận hành trên đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
19.8.5. Chiều rộng đệm ngồi ghế khách không nhỏ hơn 400 mm tính cho một người, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm. Chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi ghế khách nằm trong khoảng từ 380 mm đến 500 mm. Khoảng trống giữa hai hàng ghế ngồi cùng hướng không nhỏ hơn 630 mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau không nhỏ hơn 1.200 mm.
19.8.6. Khoảng cách từ mặt ghế ngồi đến trần Xe không nhỏ hơn 1.000 mm.
20. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
20.1. Khi kiểm tra khí thải động cơ theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử được quy định tại tiêu chuẩn TCVN 6438 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải”) thì:
20.1.1. Đối với Xe lắp động cơ cháy cưỡng bức có chế độ không tải, khi kiểm tra ở chế độ không tải, khí thải của Xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 3,0.
- Hydrocabon HC (ppm thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
20.1.2. Đối với Xe lắp động cơ cháy do nén, độ khói của khí thải của Xe khi kiểm tra ở chế độ gia tốc tự do phải ≤ 50 % HSU.
20.2. Mức ồn tối đa cho phép của Xe khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra” không vượt quá 85 dB(A).
PHỤ LỤC II
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Specification Document)
A. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Cơ sở sản xuất/ Cơ sở nhập khẩu (Manufacturer/Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Nhãn hiệu (Mark/Make):
4. Số loại (Model code):
5. Loại xe (Vehicle's type):
6. Mục đích sử dụng (Using purpose):
7. Tình trạng phương tiện (Vehicle's status)(1):
8. Nước sản xuất (Production country)(1):
9. Năm sản xuất (Production year)(1):
B. CÁC THÔNG SỐ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification and feature)
1. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical vehicle) (2):
2. Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and location made chassis number and engine number) (2):
3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver): (người/person)
4. Vận tốc lớn nhất (Maximum speed): km/h
5. Khả năng leo dốc khi đầy tải (Hill driving ability): %
6. Quãng đường đi được (Limited driving distance)(3),(4): km
7. Khối lượng (mass):
7.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
7.1.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1st)(4): kg
7.1.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd)(4): kg
7.2. Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
7.2.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1st) (4): kg
7.2.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd) (4): kg
8. Kích thước (Dimension)
8.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H): mm
8.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
8.3. Vết bánh xe trước/sau (Track Front/Rear) (4): mm
9. Động cơ (Engine)
9.1. Nhãn hiệu và số loại (Mark and Model):
9.2. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine)
9.2.1. Loại động cơ (Type):
9.2.2. Thể tích làm việc (Displacement): cm3
9.2.3. Tốc độ quay không tải (Idling speed) (4): r/min
9.2.4. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): kW/r/min
9.2.5. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm)(4): Nm/r/min
9.2.6. Loại nhiên liệu (Fuel kind):
9.2.7. Cung cấp nhiên liệu (Fuel supply): Bằng bộ chế hòa khí/ phun nhiên liệu (Carburettor/Fuel injection)
9.3. Động cơ điện (Electric traction motor)
9.3.1. Loại động cơ (Type):
9.3.2. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum continuous rated power): kW
9.3.3. Điện áp danh định (Operating voltage): V
9.3.4. Ắc qui (Battery):
9.3.5. Dung lượng (Capacity): Ah
10. Hệ thống truyền lực và chuyển động (Transmission and motion system)
10.1. Ly hợp (Clutch):
10.1.1. Kiểu (Type):
10.1.2. Dẫn động (Actuation):
10.2. Hộp số chính (Main gearbox):
10.2.1. Kiểu (Type):
10.2.2. Điều khiển hộp số (Control):
10.3. Công thức bánh xe (Wheel formula):
10.4. Cầu chủ động (Active axle):
10.5. Lốp xe (Tire):
10.5.1. Trục 1: Số lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 1st: Quantity/tire size/pressures):
10.5.2. Trục 2: Số lượng/cỡ lốp/áp suất (Axle 2nd: Quantity/tire size/presures):
11. Hệ thống treo (Suspension system)
11.1. Kiểu treo trục 1 (Type of 1st axle):
11.1.1. Giảm chấn (Shock absorber):
11.2. Kiểu treo trục 2 (Type of 2nd axle):
11.2.1. Giảm chấn (Shock bsorber):
12. Hệ thống lái (Steering system)
12.1. Kiểu cơ cấu lái (Type):
12.2. Dẫn động (Actuation):
12.3. Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Minimum turning radius): m
13. Hệ thống phanh (Brake system)
13.1. Phanh chính (Service brake):
13.1.1. Trục 1 (Axle 1th):
13.1.2. Trục 2 (Axle 2rd):
13.2. Dẫn động phanh chính (Actuation):
13.3. Phanh đỗ xe (Parking brake):
13.3.1. Kiểu (Type):
13.3.2. Dẫn động (Actuation):
14. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments) (4)
14.1. Đèn chiếu sáng phía trước (Head lamps):
14.1.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.1.2. Màu sắc (Color):
14.2. Đèn vị trí trước/sau (Front/rear position lamps):
14.2.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.2.2. Màu sắc (Color):
14.3. Đèn báo rẽ trước/sau/bên (Turn signal lamps):
14.3.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.3.2. Màu sắc (Color):
14.4. Đèn phanh (Stop lamps):
14.4.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.4.2. Màu sắc (Color):
14.5. Đèn soi biển số phía sau (Rear licence plate lamp):
14.5.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.5.2. Màu sắc (Color):
14.6. Đèn lùi (Tail lamps):
14.6.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.6.2. Màu sắc (Color):
14.7. Đèn đỗ xe (Parking lamps):
14.7.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.7.2. Màu sắc (Color):
14.8. Tấm phản quang (Reflective panels):
14.8.1. Số lượng (Quantity): Chiếc
14.8.2. Màu sắc (Color):
15. Thân xe (Body) (4)
15.1. Kiểu thân xe/cabin (Body type):
15.2. Bản vẽ bố trí kích thước chung bên trong, bao gồm cả sơ đồ bố trí ghế (General dimensional arrangement rawing of inside, include diagram location of seats)(2):
15.3. Dây đai an toàn (Seatbelt)
15.3.1. Dây đai an toàn cho người lái (Driver's seatbelt):
15.3.2. Dây đai an toàn cho hành khách (Passenger's seatbelt); Số lượng (Quaniity): chiếc
16. Các chỉ tiêu và mức chất Iượng(4)
Stt |
Tên chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị |
Mức chất lượng đăng ký |
16.1. |
Lực phanh chính |
N |
≥ |
16.1.1. |
Trục 1 |
N |
≥ |
16.1.1.1. |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
≤ |
16.1.2. |
Trục 2 |
N |
≥ |
16.1.2.1. |
Chênh lệch giữa 2 bên bánh |
% |
≤ |
16.2. |
Phanh đỗ |
N |
≥ |
16.3. |
Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng |
m/km |
|
16.4. |
Âm lượng còi |
dB(A) |
|
16.5. |
Sai số đồng hồ tốc độ |
% |
|
16.6. |
Thành phần khí thải |
% CO |
≤ |
|
|
ppm HC |
≤ |
|
|
% HSU |
≤ |
16.7. |
Độ ồn |
dB(A) |
≤ |
Ghi chú:
(1) : Chỉ áp dụng đối với Xe nhập khẩu.
(2) : Chỉ áp dụng đối với Xe sản xuất, lắp ráp.
(3) : Chỉ áp dụng đối với Xe sử dụng động cơ điện.
(4) : Không bắt buộc áp dụng đối với Xe không tham gia giao thông.
Chúng tôi cam kết Bản đăng ký thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong Bản đăng ký này.
|
Cơ sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẦN THIẾT ĐỂ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Ghi chú |
1 |
Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng |
|
2 |
Thiết bị kiểm tra phanh (băng thử phanh) |
|
3 |
Thiết bị kiểm tra sai số đồng hồ đo vận tốc |
|
4 |
Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ |
|
5 |
Thiết bị đo độ ồn, âm lượng còi (thiết bị đo âm lượng) |
|
PHỤ LỤC IVa
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ SẢN XUẤT, LẮP RÁP Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Pursuant to the Technical document No Date Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số: Ngày / / Pursuant to the C.O.P report No Date Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày / / Pursuant to the Testing report No Date CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN General Director of Vietnam Register hereby approves that Loại xe (Vehicle type): Nhãn hiệu (Mark/Make): Số loại (Model code): Mã số khung (Chassis number code): Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg - Bánh sau (On rear): kg Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg - Bánh sau (On rear): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type): Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm): kW/r/min Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel)/Loại ắc quy (Type of battery): Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (Front tyre): Lốp sau (Rear tyre): Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer): Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant): Kiểu loại xe nói trên phù hợp với Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The vehicle type is in compliance with the requirements ofthe Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on 31/12/2014. Ghi chú (Note):
|
PHỤ LỤC IVb
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle's status): Cơ sở nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Mark/Make): Số loại (Model code): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại xe (Vehicle type): Số khung (Chassis N0) Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Technical specification) Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (On front): kg - Bánh sau (On rear): kg Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm Kiểu động cơ (Engine model) Loại (Type): Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm): W/r/min Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel)/Loại ắc quy (Type of battery): Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (Front tyre): Lốp sau (Rear tyre): Xe đã được kiểm tra và đạt yêu cầu theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The vehicle has been inspected and satisfied with the requirements of the Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on 31/12/2014.
|
PHỤ LỤC IVC
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle's status): Cơ sở nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Mark/Make): Số loại (Model code): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại xe (Vehicle type): Số khung (Chassis N0) Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Ngày kiểm tra (Date): Số báo cáo thử nghiệm (Test report N0): Xe đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. The vehicle has been inspected and not satisfied with the requirements of the Circular No 86/2014/TT-BGTVT issued by Minister of Ministry of Transport on 31/12/2014 Lý do không đạt (Reason of non - conformity)
|
PHỤ LỤC V
MẪU - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số: Cơ sở sản xuất: Nhãn hiệu: Số loại: Số khung: Loại hình lắp ráp: Số động cơ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG Số: Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam; Căn cứ kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, Cơ sở sản xuất: đảm bảo rằng: Sản phẩm: Nhãn hiệu: Số loại: Loại hình lắp ráp: Màu sơn: Số khung: ,đóng tại: Số động cơ: ,đóng tại: Khối lượng bản thân; kg , Thể tích làm việc của động cơ: cm3 Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: kg Số người cho phép chở: (kể cả người lái) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: kg do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
|
PHỤ LỤC VI
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Declaration form for quality technical safety and environmental protection inspection for imported low-speed vehicles)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu với các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental protection inspection of imported low-speed vehicles with the following contents).
Hồ sơ kèm theo (Attached document).
+ Hóa đơn thương mại/ giấy tờ tương đương (Commerce invoice/Equivalent document): ≤
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical document): ≤
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attached) ……… trang (Page(s)) ≤
+ Các giấy tờ khác (Other related document): ≤
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and anticipated inspection site):
…………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện ((Representative) …………… Số điện thoại (Phone No.): ………………….
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Place and date), ngày tháng năm |
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail list of imported low-speed vehicles)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Declaration form with Registered N0): …………………………)
TT (No.) |
Nhãn hiệu/số loại (Mark/Model code) |
Năm sản xuất (Production year) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ |
Mục đích sử dụng (Using purpose) |
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status) |
|
Chưa qua sử dụng (Brand New) |
Đã qua sử dụng (Used) |
||||||
1. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
2. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
3. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
4. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
5. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
6. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
7. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
8. |
|
|
|
|
|
≤ |
≤ |
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO THAY ĐỔI
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Request for changing date and inspection site)
Cơ sở nhập khẩu (Importer): ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): …………………. Số Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0): ……………..
Thời gian kiểm tra (Inspection date) …………………………. Địa điểm kiểm tra (Inspection site): ……………………………………………………..
Người liên hệ (Contact person): …………………………….. Số điện thoại (Tel N0): ……………………………………………………………………..
TT (No.) |
Nhãn hiệu/số loại (Mark/Model code) |
Số khung (hoặc số VIN) |
Số động cơ |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
Thông tin khác (nếu có): |
, ngày (date) tháng năm |
(Chỉ sử dụng khi Cơ sở nhập khẩu thay đổi thời gian và địa điểm kiểm tra)
(Apply only if Importer changes date and inspection site)
PHỤ LỤC VII
MẪU - VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… |
……….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng Xe là:
Danh sách Xe
STT |
Biển số |
Số khung |
Số máy (nếu có) |
Ngày hết hạn |
1 |
29HC-12345 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị Đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../.... để kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………….
|
Tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC VIII
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Xe phải được kiểm tra tại địa điểm đã đăng ký, có đường thử để kiểm tra quãng đường phanh hoặc có băng thử phanh để kiểm tra lực phanh.
Các hạng mục kiểm tra theo quy định tại Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo thông số kỹ thuật, cấu tạo của Xe.
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
1.1 |
Biển số đăng ký |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc chắn; b) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký. |
1.2 |
Số khung |
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí; b) Sửa chữa hoặc tẩy xóa; c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ phương tiện. |
1.3 |
Số động cơ |
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện. |
|
1.4 |
Màu sơn |
Quan sát. |
Không đúng màu sơn ghi trong đăng ký. |
1.5 |
Kiểu loại, kích thước Xe cơ bản |
Quan sát, dùng thước đo. |
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
2.1. Khung và các liên kết |
|||
2.1.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát khi Xe trên thiết bị nâng, hoặc trên hầm kiểm tra. |
a) Không đúng kiểu loại; b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt; c) Liên kết không chắc chắn; d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu. |
2.1.2 |
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm. |
2.2. Thân vỏ, buồng lái, khoang hành lý |
|||
2.2.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung; b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng. |
2.2.2 |
Cửa, tay nắm cửa và các cơ cấu khóa (nếu có) |
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng; c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; d) Tự mở hoặc đóng không hết. |
2.2.3 |
Sàn |
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Thủng, rách; c) Trơn trượt. |
2.2.4 |
Ghế người lái, ghế ngồi |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định; b) Lắp đặt không chắc chắn; c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có), dây đai an toàn không có tác dụng; d) Rách, nát, mọt gỉ. |
2.2.5 |
Bậc lên xuống |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm. |
2.2.6 |
Tay vịn |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm. |
2.2.7 |
Chắn bùn (nếu có) |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đủ chắn cho bánh xe; c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ. |
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
3.1 |
Tầm nhìn |
Quan sát từ ghế lái. |
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên. |
3.2 |
Kính chắn gió |
Quan sát. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đúng quy cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp; c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu; d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ. |
3.3 |
Gương quan sát phía sau |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau; c) Gương lắp ngoài bên phải của xe không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ ràng; đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh được. |
3.4 |
Gạt nước |
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Lưỡi gạt quá mòn; c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn của người lái; d) Không hoạt động bình thường. |
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
4.1. Hệ thống điện |
|||
4.1.1 |
Dây điện |
Kiểm tra dây điện trong khoang động cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn; b) Vỏ cách điện hư hỏng; c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động. |
4.1.2 |
Ắc quy |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng vị trí; b) Rò rỉ môi chất. |
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước |
|||
4.2.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; c) Không sáng khi bật công tắc; d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Màu ánh sáng không phải là màu trắng hoặc vàng nhạt. |
4.2.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 40 m. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết chướng ngại vật ở khoảng cách 40 m. |
4.3. Đèn vị trí phía trước, phía sau |
|||
4.3.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; c) Không sáng khi bật công tắc; d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Màu ánh sáng không phải màu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải màu đỏ đối với đèn phía sau; e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về màu sắc và kích cỡ. |
4.3.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) |
|||
4.4.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; c) Không hoạt động khi bật công tắc; d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Màu ánh sáng không phải màu vàng; e) Khi bật công tắc, các đèn cùng bên không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy. |
4.4.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.4.3 |
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy |
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra. |
a) Đèn sáng sau 1,5 giây kể từ khi bật công tắc; b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. |
4.5. Đèn phanh |
|||
4.5.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; c) Không sáng khi phanh xe; d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Màu ánh sáng không phải màu đỏ; e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về màu sắc và kích cỡ. |
4.5.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.6. Đèn lùi |
|||
4.6.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; c) Không sáng khi cài số lùi; d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Màu ánh sáng không phải màu trắng. |
4.6.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.7. Đèn soi biển số |
|||
4.7.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại; b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; c) Không sáng khi bật công tắc; d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ; đ) Màu ánh sáng không phải màu trắng. |
4.7.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
4.8. Còi điện |
|||
4.8.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi. |
a) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định; b) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí. |
4.8.2 |
Âm lượng |
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2 m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng. |
a) Âm lượng nhỏ hơn 65 dB(A); b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A). |
5. Kiểm tra bánh xe
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
5.1. Bánh xe |
|||
5.1.1 |
Tình trạng chung |
Kích bánh xe khỏi mặt đất, dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; c) Áp suất lốp không đúng; d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh; đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe; e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp; h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác; k) Moay ơ rơ. |
5.1.2 |
Giá lắp và lốp dự phòng (nếu có) |
Quan sát. |
a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn; b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn. |
6. Kiểm tra hệ thống phanh
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
6.1. Dẫn động phanh |
|||
6.1.1 |
Trục bàn đạp phanh |
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra. |
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; b) Trục xoay quá chặt; c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ. |
6.1.2 |
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp |
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Rạn, nứt, cong vênh; c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh; d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do và / hoặc dự trữ hành trình; đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất hoặc quá mòn. |
6.1.3 |
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe |
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Rạn, nứt, cong vênh; c) Cóc hãm không có tác dụng; d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn; đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất. |
6.1.4 |
Ống cứng, ống mềm |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ; d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn. |
6.1.5 |
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn; b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ; d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng. |
6.1.6 |
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh) |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ; c) Bị rò rỉ; d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
6.2. Bơm chân không, bình chứa môi chất |
|||
6.2.1 |
Bơm chân không, (nếu có) |
Cho hệ thống hoạt động, quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận. |
a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ. |
6.2.2 |
Trợ lực phanh (nếu có), xi lanh phanh chính |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác dụng; c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ; d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng; đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất. |
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính (kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử) |
|||
6.3.1 |
Hiệu quả phanh chính trên đường |
Kiểm tra quãng đường phanh hoặc gia tốc chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 10 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh hoặc dùng thiết bị đo gia tốc phanh lớn nhất jPmax. |
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh vượt quá 400 mm so với chiều rộng Xe; b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau 2,5 m. |
6.3.2 |
Hiệu quả phanh trên băng thử |
Thử phanh Xe không tải trên băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến hết hành trình. Ghi nhận: - Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL - Hiệu quả phanh toàn bộ KP |
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL 1)lớn hơn 25%; b) Hiệu quả phanh toàn bộ của Xe KP 2) không đạt mức giá trị 50% trọng lượng của Xe khi vào kiểm tra: - Chú thích: 1)KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục; 2)KP = S FPi/G .100%; trong đó S FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - trọng lượng Xe khi thử phanh. |
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ |
|||
6.4.1 |
Hiệu quả phanh |
Thử trên mặt dốc 20%. hoặc trên băng thử phanh. |
a) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được Xe đứng yên trên mặt dốc; b) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của Xe khi thử. |
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác |
|||
6.5.1 |
Phanh chậm dần bằng động cơ |
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ. |
Hệ thống không hoạt động. |
6.5.2 |
Hệ thống chống hãm cứng |
Quan sát thiết bị cảnh báo. |
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng; b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống. |
7. Kiểm tra hệ thống lái
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
||
7.1. Vô lăng lái |
||||
7.1.1 |
Tình trạng chung |
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, càng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn; b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng; c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng. |
|
7.1.2 |
Độ rơ vô lăng lái |
Đỗ trên mặt phẳng cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự do. |
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái. |
|
7.2. Trụ lái và trục lái |
||||
|
Tình trạng chung |
Dùng tay lay lắc vành lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang; c) Nứt, gãy, biến dạng; d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn. |
|
7.3. Cơ cấu lái |
||||
|
Tình trạng chung |
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c) Nứt, vỡ; d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi; đ) Chảy dầu. |
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái |
||||
|
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Bó kẹt khi quay; b) Di chuyển không liên tục, giật cục; c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải; d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải; đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái. |
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái |
||||
7.5.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; d) Nứt, gãy, biến dạng. |
|
7.5.2 |
Sự làm việc |
Kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát. |
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác; b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục; c) Di chuyển quá giới hạn. |
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
||||
7.6.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát khi đánh vành lái đột ngột về hai phía. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c) Nứt, gãy, biến dạng; d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi. |
|
7.6.2 |
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát. |
a) Bị bó kẹt khi di chuyển hoặc không được bôi trơn theo đúng quy định; b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục; c) Khớp cầu hoặc khớp chuyển hướng rơ, lỏng. |
|
7.7. Ngõng quay lái |
||||
7.7.1 |
Tình trạng chung |
Kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và phương ngang, quan sát và kiểm tra độ rơ. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ và quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c) Nứt, gãy, biến dạng; d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng. |
|
7.7.2 |
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát. |
a) Bó kẹt khi quay; b) Di chuyển không liên tục, giật cục. |
|
7.8. Trợ lực lái |
||||
7.8.1 |
Tình trạng chung |
Cho động cơ hoạt động, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Rạn, nứt, biến dạng; c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách; d) Chảy dầu hoặc thiếu dầu trợ lực. |
|
7.8.2 |
Sự làm việc |
Đánh lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh và quan sát. |
a) Bơm trợ lực không hoạt động; b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; c) Có sự khác biệt giữa lực lái trái và lực lái phải; d) Có tiếng kêu khác lạ. |
|
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
8.1 Hộp số |
|||
8.1.2 |
Sự làm việc |
Ra vào số để kiểm tra. |
a) Khó thay đổi số; b) Tự nhảy số. |
8.1.3 |
Cần điều khiển số |
Ra vào số và quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại hoặc không chắc chắn; b) Rạn, nứt, cong vênh. |
8.3. Cầu xe |
|||
|
Tình trạng chung |
Quan sát |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; c) Chảy dầu thành giọt; d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng; đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp che đầu trục. |
9. Kiểm tra hệ thống treo
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
9.1 |
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, số lượng hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn; b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; d) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
9.2 |
Giảm chấn |
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không có tác dụng; c) Rò rỉ dầu; d) Các chi tiết bị nứt, gãy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát. |
9.3 |
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình |
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc khi Xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn; b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. |
9.4 |
Khớp nối |
Dùng tay lay lắc khi Xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; d) Rơ hoặc quá mòn. |
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
10.1 |
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Hoạt động, điều khiển không bình thường. |
10.2 |
Bình chữa cháy |
Quan sát |
a) Không có bình chữa cháy theo quy định; b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng. |
11. Kiểm tra động cơ và môi trường
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan |
|||
11.1.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn; b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt; c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách; d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
11.1.2 |
Sự làm việc |
Nổ máy, thay đổi số vòng quay và quan sát. |
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường; b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ; c) Các loại đồng hồ, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi. |
11.1.3 |
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm. |
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn; b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ khí thải. |
11.1.4 |
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu |
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn; b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác; c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít; d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa được hoặc tự mở; đ) Rò rỉ nhiên liệu; e) Có nguy cơ cháy do: - Bình chứa nhiên liệu hoặc ống xả được bảo vệ không chắc chắn; - Tình trạng ngăn cách với động cơ. |
11.2. Khí thải động cơ |
|||
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải |
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204; với yêu cầu số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000 vòng/phút. |
a) Nồng độ CO lớn hơn 3,0 % thể tích; b) Nồng độ HC lớn hơn: - 600 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ; - 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ. c) Các yêu cầu về điều kiện đo không đảm bảo. |
11.3. Độ ồn |
|||
|
Độ ồn ngoài |
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo tiêu chuẩn TCVN 6435; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được vượt quá 3 dB(A). |
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá giới hạn 85 dB(A). |
PHỤ LỤC IX
MẪU - BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN ĐẦU XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: BB-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN ĐẦU XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
1. Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày đăng ký: Ngày đăng ký lần đầu:
Số phiếu XX: Ngày cấp:
Chủ xe: Điện thoại:
Địa chỉ chủ xe:
Tình trạng xe khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng)
Nhãn hiệu: Số loại:
Số khung: Vị trí:
Năm SX: Nước SX:
2. Thông số kỹ thuật chung
Kích thước bao (DxRxC) (mm):
Chiều dài cơ sở (mm): Vết bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Khối lượng bản thân (kg): Số người cho phép chở (người):
Khối lượng toàn bộ (kg):
3. Động cơ
Ký hiệu: Loại động cơ:
Loại nhiên liệu: Thể tích làm việc (cm3):
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph):
4. Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp: Dẫn động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số cấp tiến: Trục chủ động (liệt kê các trục chủ động):
5. Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu dẫn động:
6. Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2 ...) Kiểu dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại phanh bổ trợ:
7. Thông tin các trục
|
Kiểu treo |
Kiểu giảm chấn |
Số lốp |
Cỡ lốp |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
8. Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG |
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ |
Các nội dung ghi trong Biên bản đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
|
………., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình Quản lý lưu hành của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH |
||||
Ngày |
Biển số ĐK |
Tên chủ xe |
Địa chỉ chủ xe |
Trung tâm đăng kiểm quản lý Hồ sơ xe |
|
(Biển số cũ) |
(chủ xe trước) |
|
|
(Biển số mới) |
(chủ xe sau) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO (cách ghi):
TT |
Tài liệu |
Số trang |
1 |
(Phiếu lập Hồ sơ kiểm tra lưu hành) |
|
2 |
(Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng) |
|
3 |
(Tài liệu khác ………………) |
|
|
…………………………………….. |
|
|
|
|
PHỤ LỤC X
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ XE, LÁI XE CẦN BIẾT 1. Chỉ được hoạt động theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành. 2. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành. 3. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi. 4. Nộp lại Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm và khi đi lưu hành. 5. Xe bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại. |
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No: (số seri) |
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích:
I. Giấy chứng nhận kiểm tra lưu hành
1- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2- Giấy chứng nhận lưu hành do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích thước trang giấy: 148mm x 210 mm.
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa 1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in màu đen.
5- Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện (nếu có).
No: (số seri): số nhảy theo quy định tại chương trình phần mềm
1. XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ Biển đăng ký: ……………. Số quản lý: ……… Nhãn hiệu: ………………………………………... Số loại: …………………………………………… Số động cơ: ……………………………………..
Số khung ……………………………………….. Năm, Nước sản xuất: ………………………….
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT Công thức bánh xe: …………….. Vết: ……/…… Kích thước bao: ……………………………. (mm) Chiều dài cơ sở: …………………………… (mm) Khối lượng bản thân: ………………………. (kg) Số người cho phép chở ……………………. người Khối lượng toàn bộ:. ………………………….. kg Ký hiệu - Loại động cơ ………………………….. Loại nhiên liệu: ………………………………….. Công suất lớn nhất/ số vòng quay …………. (HP, PS, KW) Thể tích làm việc động cơ: …………………. (cm3) No: (số seri) |
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1) Xe đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của địa phương. Có hiệu lực đến hết ngày: …………………………………………….. ………, ngày … tháng … năm ….. Số phiếu kiểm tra: ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
xxxxxxxx (2) Ghi chú:)(3) |
(Trang nội dung 2 và 3)
|
II. Tem lưu hành - Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận lưu hành. - Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76mm x 68mm. - Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in. - Phần trong hình bầu dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành. - Nội dung (4): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào lưu hành có kích thước 90 mm x 60 mm. - Nội dung (5): in biển số xe được cấp Tem lưu hành. - Nội dung (6): in thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm). |