Nghị định 01/2024/NĐ-CP sửa đổi NĐ 11/2010/NĐ-CP quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 01/2024/NĐ-CP

Nghị định 01/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, Nghị định 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị định 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018, Nghị định 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021, Nghị định 70/2022/NĐ-CP ngày 27/9/2022)
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2024/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay mẫu Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên ATGT đường bộ

Ngày 01/01/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 01/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP, Nghị định 64/2016/NĐ-CP, Nghị định 125/2018/NĐ-CP, Nghị định 117/2021/NĐ-CP, Nghị định 70/2022/NĐ-CP). Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Thay thế 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP, bao gồm:

- Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

- Mẫu Công văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

- Mẫu Công văn đề nghị cấp lại giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

2. Trường hợp hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp lại giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ) đã gửi đến Cục Đường bộ Việt Nam trước ngày 01/01/2024 thì tiếp tục thực hiện theo quy định Nghị định 11/2010/NĐ-CP.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Xem chi tiết Nghị định 01/2024/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 01/2024/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 01/2024/NĐ-CP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 01/2024/NĐ-CP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
______________
Số: 01/2024/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP

ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP
ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12
năm 2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022)

________________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cu hạ tng giao thông đường bộ (đã được sửa đi, bổ sung một số điều tại Nghị định s 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022) như sau:
Thay thế Phụ lục IV, Phụ lục VI, Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục IV, Phụ lục VI và Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ) tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp lại giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ) đã gửi đến Cục Đường bộ Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 và Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN. pvc
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
 
 
 
 
 
 
Trần Hồng Hà
 

Phụ lục I

(Kèm theo Nghị định số: 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ)

___________________________

Phụ lục IV

MU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐI, CẤP LI CHỨNG CHỈ
TH
M TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG B

______________________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Ảnh màu

4 x 6cm

(kiu thẻ

căn cước)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ

THM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG B

 

Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam

1. Tôi là: ……………………………..Quốc tịch (đối với người nước ngoài):.................................... ;

Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................................. ;

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân:............................................................................ ;

Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài): ....do………….cấp ngày…..thángnăm 20....;

Số điện thoại:.................................. ; số Fax:......................... ; Email..................................... ;

2. Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do………(1)……….. tổ chức tại:………………………………………………………………………;

Tôi đã được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về chứng chỉ:

- Số chứng chỉ:…………………………………………………………………………..;

- Ngày cấp chứng chỉ:………………………………………………………………….;

- Có giá trị đến ngày................................................................................................................ ;

3. Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại chứng chỉ)

Lý do:………………………………………(2)……….………………………..  ;

4. Đề nghị cho tôi:

Nhận chứng chỉ trực tiếp: 󠇄󠇄

Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính: 󠇄󠇄

Địa chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính....................................(3)............................;

Xin gửi kèm theo:

- 02 (hai) ảnh màu kiểu thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính); file ảnh điện tử kiểu ảnh thẻ căn cước cỡ 4cm x 6 cm (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);

- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………, ngày ….. tháng …. năm 20....

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn ghi:

(1): Tên cơ sở đào to.

(2): Trường hợp cấp đi chứng ch ghi lý do là chứng ch hết thời hạn sử dụng; trường hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.

(3): Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 02 trường hợp nhận Chứng ch thẩm tra viên ATGT đường bộ.

Phụ lục II

(Kèm theo Nghị định số: 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Cnh phủ)

_______________________

Phụ lục VI

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN

CƠ SỞ ĐÀO TẠO THM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ

_____________________

………….(2…………

……...(1)…………

_______________

Số:             /…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

…………, ngày...tháng... năm

Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam

........................... (1).....................   là..................................   (3)............................................ ;

Đối chiếu với quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ và Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày .../.../20...),....... ………(1)……có đủ điều kiện để kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao đường bộ.

................ (1)......................... trân.. trọng đề nghị được chấp thuận là cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ với các thông tin chính như sau:

1. Tên cơ sở đào tạo:......................... (1).................................. ;

Địa chỉ:.................................................................................................................................... ;

Số điện thoại:.............................. ;... Số Fax:.................... ;... Email:....................................... ;

Mã số doanh nghiệp (nếu có): …………..(4)………………..;

Số hiệu, tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có); (4)

Số hiệu, tên Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có); (4)

2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo:............................... ,  chức vụ:................. ;

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân:................................................... ;

Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):...................... , do cấp ngày….tháng ... năm...Xin gửi kèm theo công văn này các tài liệu:

Kê khai về cơ sở vật chất;

Danh sách giảng viên (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp);

3. Đề nghị cho tôi:

Nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tiếp:󠇄󠇄

Nhận Giấy Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tuyến:󠇄󠇄

Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:󠇄󠇄

Địa chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:.................................... (5).….….….….….…

Trân trọng!

Nơi nhận:

- Như trên;

-  …….(2)…….(để b/c);

- Lưu: VT,.... …..

THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ NHU CẦU

(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1): Tên tổ chức, đơn vị có nhu cầu.

(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của tổ chức, đơn vị có nhu cầu.

(3): Tổ chức, đơn vị có nhu cầu tự giới thiệu ngắn gọn về mình.

(4): Kê khai 01 trong 03 trường hợp này.

(5): Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 03 trường hợp nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo

Phụ lục III

(Kèm theo Nghị định s: 01/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục VII

MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP LI GIẤY CHẤP THUẬN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA V
N ATGT ĐƯỜNG B

_____________________

………(2………………

……….(1)……………..

_______________

Số:............ /…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

…………, ngày...tháng... năm     

Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.

.......... (1).............................. đã được cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ số............. /GCT-CĐBVN ngày...... tháng ...năm 20.... của...(6)...; các thông tin chính như sau:

1. Tên cơ sở đào tạo:........................................................................................................ (1);

Địa chỉ:.................................................................................................................................. ;

Số điện thoại:........................ ;... Số Fax:........................... ; Email........................................ ;

Mã số doanh nghiệp (nếu có)………………………………………….(3);

Số hiệu, tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có); (3)

Số hiệu, tên Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có); (3)

2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: …………………………..chức vụ...................... ;

Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân:............................................ ;

Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):……………., do cấp ngày...tháng ... năm…….(1)……. trân trọng đề nghị được cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

Lý do......................... (4)...................................................................................................

...... (1)........... xin gửi Giấy chấp thuận số....................... /GCT-CĐBVN đã bị hư hỏng sau khi nhận được Giấy chấp thuận cấp lại. (5)

3. Đề nghị cho tôi:

Nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tiếp:󠇄󠇄

Nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo trực tuyến:󠇄󠇄

Nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính: 󠇄󠇄

Địa chỉ nhận chứng chỉ qua hệ thống bưu chính:................................. (7)............................

Trân trọng!

Nơi nhận:

- Như trên;

-  …….(2)…….(để b/c);

- Lưu: VT,.... …..

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO

(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1): Tên cơ sở đào tạo có nhu cầu cấp lại Giấy chấp thuận.

(2): Tên tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo.

(3): Kê khai 01 trong 03 trường hợp này.

(4): Ghi lý do: Giấy chấp thuận bị mất hoặc bị hư hỏng.

(5): Chỉ ghi dòng này trong trường hợp Giấy chấp thuận bị hư hỏng.

(6): Tên Cơ quan đã cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

(7): Chỉ đánh dấu X để chọn 01 trong 03 trường hợp nhận Giấy Chấp thuận cơ sở đào tạo

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi