Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiểu học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2021/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình bồi dưỡng NVSP cho người có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học
Ngày 05/4/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT ban hành Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Cụ thể, những người có bằng cử nhân chuyên ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học, các tổ chức và cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được tham gia Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Bên cạnh đó, người tham gia Chương trình sẽ được đào tạo 13 học phần bắt buộc tương đương 31 tín chỉ và chọn 02 học phần trong 07 học phần tự chọn tương đương 04 tín chỉ. Hình thức tổ chức bồi dưỡng gồm bồi dưỡng trực tiếp kết hợp với bồi dưỡng trực tuyến. Học viên thực hiện trên 80% số tiết trên lớp và hoàn thành các nhiệm vụ học tập thì được tham dự đánh giá học phần.
Ngoài ra, học viên được cấp chứng chỉ bồi dưỡng khi tham gia học tập đầy đủ các học phần quy định trong chương trình bồi dưỡng, có tất cả các bài kiểm tra học phần đạt điểm từ 05 điểm trở lên. Cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng thực hiện cấp chứng chỉ bồi dưỡng cho học viên hoàn thành khóa học theo quy định.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể ngày 22/5/2021.
Xem chi tiết Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________ Số: 11/2021/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Ban hành chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học
__________
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyên vọng trở thành giáo viên tiểu học.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGDTTN&NĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Bộ trưởng; - Như Điều 3; - Công báo; - Cổng TTĐT của Chính phủ; - Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NGƯỜI CÓ BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP CÓ NGUYỆN VỌNG TRỞ THÀNH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 11/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
____________
Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học là căn cứ để các cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học theo quy định.
1. Những người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học (Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ).
2. Các tổ chức và cá nhân liên quan có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
Người học có năng lực nghiệp vụ sư phạm tiểu học cần thiết để thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục, dạy học gắn với một môn học ở nhà trường tiểu học, góp phần hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất học sinh tiểu học phù hợp với mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông.
Tôn trọng và tin tưởng vào khả năng học tập và sự tiến bộ của học sinh; yêu thương học sinh, sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong học tập và cuộc sống; cam kết nuôi dưỡng và phát huy năng lực của mỗi học sinh; yêu nghề, tự hào với nghề, tận tâm với nghề; ý thức được sự cần thiết tự rèn luyện, tự phát triển nghề nghiệp.
Vận dụng được kiến thức về tâm lý học, giáo dục học lứa tuổi học sinh tiểu học để thực hiện các nhiệm vụ giáo dục học sinh tiểu học; vận dụng được các kiến thức về giao tiếp sư phạm với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, học sinh và xã hội trong các hoạt động giáo dục; thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý hành vi để giúp phát triển nhân cách của học sinh tiểu học; thực hiện có kết quả các hoạt động phối hợp giữa nhà trường với gia đình, cộng đồng để phát triển năng lực học sinh tiểu học.
Vận dụng được kiến thức về tâm lý học tiểu học, giáo dục học tiểu học và lý luận dạy học môn học để dạy học ở cấp tiểu học; phân tích được chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và chương trình môn học, chỉ ra được mối liên hệ giữa các môn học ở cấp tiểu học, mục tiêu môn học với mục tiêu của cấp học; phân tích được cấu trúc bài học, lựa chọn được nội dung dạy học phù hợp, thiết kế được các kế hoạch dạy học cho các bài học hoặc chủ đề gắn với môn học cụ thể ở cấp tiểu học theo định hướng phát triển năng lực; xác định được các phương pháp và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học, vận dụng để thực hành tổ chức các hoạt động dạy học; ứng dụng được công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và hoạt động giáo dục; mô tả và hệ thống được các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học nói chung và môn học cụ thể nói riêng.
Tìm hiểu được đối tượng giáo dục, xác định được hướng phát triển của học sinh; hỗ trợ được học sinh phát triển; tư vấn cho cha mẹ học sinh về sự phát triển của học sinh.
Thực hiện đầy đủ các quy tắc ứng xử của nhà trường, xã hội, các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở; tham gia các hoạt động trong cộng đồng nghề nghiệp; hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động cộng đồng; vận động được các lực lượng xã hội tham gia hoạt động giáo dục.
Thực hiện được hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, có kỹ năng trao đổi, làm việc hợp tác phát triển chuyên môn; thực hiện được các hoạt động nghiên cứu sư phạm ứng dụng, tự học và tự bồi dưỡng để phát triển nghề nghiệp, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề thực tiễn ở trường tiểu học; nhận thức đúng về phát triển nghề nghiệp bản thân, xây dựng được kế hoạch phát triển nghề nghiệp và tự đánh giá được kết quả phát triển nghề nghiệp của bản thân.
Tổng số: 35 tín chỉ, trong đó:
- Phần bắt buộc (BB): 31 tín chỉ.
- Phần tự chọn (TC): 04 tín chỉ.
(01 tín chỉ tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành).
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tiết dạy trên lớp |
|
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
||||
BB1 |
Sinh lý học trẻ em |
2 |
20 |
20 |
BB2 |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
20 |
20 |
BB3 |
Giáo dục học |
3 |
30 |
30 |
BB4 |
Giao tiếp sư phạm |
3 |
15 |
60 |
BB5 |
Quản lý hành vi của học sinh |
2 |
15 |
30 |
BB6 |
Quản lý nhà nước về giáo dục |
2 |
15 |
30 |
KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
||||
BB7 |
Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học |
2 |
10 |
40 |
BB8 |
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh |
3 |
30 |
30 |
BB9 |
Phương pháp dạy học: (chọn 01 trong các phương pháp dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ) |
3 |
15 |
60 |
BB10 |
Đánh giá học sinh |
3 |
20 |
50 |
BB11 |
Ứng dụng CNTT trong giáo dục và dạy học |
2 |
10 |
40 |
THỰC TẬP SƯ PHẠM |
||||
BB12 |
Thực tập sư phạm 1 |
2 |
0 |
60 |
BB13 |
Thực tập sư phạm 2 |
2 |
0 |
60 |
3. Nội dung phần tự chọn (Chọn 02 học phần trong 07 học phần)
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số tiết dạy trên lớp |
|
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
TC1 |
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn |
2 |
15 |
30 |
TC2 |
Xây dựng môi trường giáo dục |
2 |
15 |
30 |
TC3 |
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng |
2 |
15 |
30 |
TC4 |
Thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học |
2 |
15 |
30 |
TC5 |
Phối hợp với gia đình và cộng đồng |
2 |
15 |
30 |
TC6 |
Công tác chủ nhiệm lớp và công tác Đội |
2 |
15 |
30 |
TC7 |
Tổ chức hoạt động trải nghiệm |
2 |
15 |
30 |
Tên học phần: Sinh lý học trẻ em
Học phần đã học: Không
- Các quy luật và chỉ số phát triển cơ thể trẻ em.
- Đặc điểm phát triển cơ thể trẻ em.
- Cấu tạo và chức năng của hoạt động thần kinh cấp cao.
- Vai trò của hệ thần kinh cấp cao trong sự phát triển của trẻ em.
- Cấu tạo và chức năng của hệ vận động.
- Vai trò của hệ vận động trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
- Cấu tạo, chức năng của hệ tuần hoàn.
- Vai trò của hệ tuần hoàn trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
- Cấu tạo, chức năng của hệ hô hấp.
- Vai trò của hệ hô hấp trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
- Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa.
- Vai trò của hệ tiêu hóa trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
- Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết.
- Vai trò của hệ bài tiết trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
- Cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết.
- Vai trò của tuyến nội tiết trong sự phát triển cơ thể của trẻ em.
- Cấu tạo và chức năng của hoạt động thần kinh cấp cao.
- Vai trò của hệ thần kinh cấp cao trong sự phát triển của trẻ em. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Không
- Khái niệm và các quy luật của sự phát triển tâm lý.
- Các yếu tố tác động đến sự phát triển tâm lý.
- Các đặc điểm nhân cách của học sinh tiểu học.
- Sự hình thành và phát triển nhân cách của học sinh tiểu học.
- Đặc điểm hoạt động nhận thức của học sinh tiểu học.
- Sự phát triển quá trình nhận thức của học sinh tiểu học.
- Nhóm xã hội của học sinh tiểu học.
- Sự phát triển xã hội của học sinh tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
- Giáo dục là hiện tượng đặc trưng của xã hội.
- Các tư tưởng giáo dục chủ yếu trên thế giới và ở Việt Nam.
- Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội.
- Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển cá nhân.
- Khái quát về hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam; Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Hoạt động sư phạm của người giáo viên trong nhà trường tiểu học.
- Bản chất, đặc điểm, nguyên tắc của quá trình giáo dục học sinh ở cấp tiểu học
- Nội dung giáo dục học sinh ở cấp tiểu học; phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh ở cấp tiểu học.
- Đánh giá giáo dục học sinh ở cấp tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục
- Khái niệm về giao tiếp và giao tiếp sư phạm của giáo viên tiểu học.
- Vai trò, ý nghĩa của giao tiếp sư phạm trong hoạt động của giáo viên tiểu học.
- Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm.
- Phong cách giao tiếp sư phạm.
- Kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ.
- Kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Các nguyên tắc xử lý tình huống giao tiếp sư phạm.
- Nhận diện và phân tích tình huống giao tiếp sư phạm ở tiểu học.
- Thực hành xử lý các tình huống giao tiếp sư phạm thực tiễn trong dạy học và giáo dục.
Đánh giá: Thi viết, tự luận, thực hành.
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục, Giáo dục học và Sinh lý học trẻ em
- Khái niệm quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Ý nghĩa của hoạt động quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục đối với học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển đối với học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp trong giao tiếp với học sinh tiểu học.
- Chiến lược quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Biện pháp quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Khen thưởng tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học.
- Kỷ luật tích cực trong quản lý hành vi của học sinh tiểu học. Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Giáo dục học
- Đặc điểm xã hội hiện đại và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục.
- Xu thế và chiến lược phát triển giáo dục trên thế giới.
- Chiến lược phát triển giáo dục ở Việt Nam; xã hội hoá giáo dục.
- Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ, công chức.
- Đường lối quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục.
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
- Luật Giáo dục.
- Điều lệ, quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với giáo dục phổ thông.
- Phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục cấp tiểu học.
- Khái niệm hệ thống giáo dục quốc dân; Căn cứ xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
- Tính chất, nguyên lý và mục tiêu giáo dục Việt Nam; Xu hướng phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
- Nội dung và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam.
- Cơ cấu tổ chức nhà trường tiểu học.
- Nội dung quản lý giáo dục trong trường tiểu học; Nguyên tắc, phương thức quản lý trường tiểu học.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên tiểu học và các chức danh trong bộ máy quản lý trường tiểu học.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý trường tiểu học.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
Học phần đã học: Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em, Giáo dục học
- Quan điểm xây dựng chương trình.
- Nội dung, kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học hiện hành.
- Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
- Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
- Những điểm đổi mới trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Mục tiêu, yêu cầu, kế hoạch giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Cấu trúc chương trình môn học ở tiểu học; nội dung chương trình môn học ở tiểu học.
- Những điểm đổi mới trong chương trình các môn học ở tiểu học và mối liên hệ với chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
- Kế hoạch phát triển chương trình môn học.
- Các điều kiện và nguyên tắc triển khai.
Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Tâm lý học, Sinh lý học trẻ em, Giáo dục học
- Thuyết hành vi.
- Thuyết nhận thức.
- Thuyết kiến tạo.
- Thuyết đa trí tuệ.
- Thuyết hoạt động.
- Khái niệm về năng lực và phát triển năng lực.
- Tính tất yếu của dạy học phát triển năng lực.
- Nguyên tắc, quan điểm dạy học phát triển năng lực.
- Vai trò của người giáo viên trong dạy học phát triển năng lực.
- So sánh quan điểm dạy học phát triển năng lực và dạy học định hướng nội dung.
- Dạy học tích hợp.
- Dạy học theo chủ đề.
- Dạy học trải nghiệm.
- Dạy học phân hóa.
- Xu thế dạy học định hướng phát triển năng lực.
- Những điểm đổi mới trong dạy học định hướng phát triển năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Giáo dục học, Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
- Động lực, chức năng, logic của quá trình dạy học tiểu học.
- Nguyên tắc dạy học tiểu học; Nhiệm vụ dạy học tiểu học.
- Nội dung dạy học tiểu học; Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tiểu học.
- Vị trí, đối tượng nghiên cứu của môn học.
- Nội dung, chương trình, tài liệu dạy học môn học; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn học.
- Đánh giá môn học.
- Tổ chức dạy học môn học ở tiểu học.
- Thực hành phát triển chương trình môn học và thiết kế kế hoạch bài học môn học.
Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Giáo dục học
- Các khái niệm cơ bản.
- Vai trò của kiểm tra đánh giá trong giáo dục; mục đích của kiểm tra đánh giá trong giáo dục.
- Nguyên tắc đánh giá trong giáo dục; các loại hình đánh giá trong giáo dục.
- Quy trình đánh giá trong giáo dục.
- Khái niệm đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học.
- Hình thức và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học.
- Công cụ đánh giá học sinh tiểu học; xử lý, phản hồi kết quả kiểm tra đánh giá ở tiểu học.
- Một số loại hình đánh giá theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học môn học ở tiểu học.
- Thực hành thiết kế kế hoạch đánh giá học sinh tiểu học.
- Thực hành vận dụng đánh giá trong lớp học ở tiểu học.
Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Giáo dục học và Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Ứng dụng CNTT trong việc xây dựng, tổ chức môi trường dạy học, kiểm tra; ứng dụng CNTT trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt động tìm tòi, giải quyết vấn đề sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học của học sinh; ứng dụng CNTT trong quản lý học tập và quản lý hồ sơ giáo dục.
- Sử dụng phối hợp ứng dụng CNTT với các phương tiện dạy học truyền thống.
- Khái niệm, phương thức và ưu điểm, hạn chế của dạy học qua mạng.
- Ứng dụng CNTT để xây dựng các học liệu số (tài liệu đọc, video bài giảng, bài giảng điện tử có tương tác, bài kiểm tra).
- Khai thác các hệ thống quản lý học tập, quản lý nội dung học tập để xây dựng, tổ chức các khóa học qua mạng.
- Khai thác hệ thống dạy học trực truyến để tổ chức và quản lý lớp học, tương tác qua môi trường mạng.
- Khái niệm, hình thức tổ chức dạy học theo phương thức kết hợp giữa dạy học trên lớp và tự học qua mạng - mô hình lớp học đảo ngược.
- Phối hợp các ứng dụng công nghệ, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược.
Đánh giá: Thi viết, tự luận.
Học phần đã học: Các học phần thuộc khối kiến thức chung và khối kiến thức chuyên ngành
- Dự một số giờ dạy học ở trường tiểu học.
- Soạn giáo án cho một số bài học ở trường tiểu học.
- Thực hiện giờ dạy cho một số bài học.
- Tìm hiểu thực tiễn giáo dục ở trường thực tập; các công việc, hồ sơ, sổ sách của giáo viên tiểu học ở trường tiểu học.
- Tham gia các hoạt động của cộng đồng giáo viên, hoạt động Đội Thiếu niên tiền phong, Sao Nhi đồng (TNTP/Sao Nhi đồng).
- Khai thác hồ sơ học sinh, tìm hiểu đặc điểm học sinh lớp thực tập.
- Tham gia quản lý nề nếp học tập của lớp thực tập.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học.
Đánh giá:
- Hồ sơ thực tập và minh chứng.
- Điểm TTSP 1 = (Điểm thực tập giáo dục x 2 + Điểm thực tập dạy học)/3.
Học phần đã học: Thực tập sư phạm 1
Tổ chức được một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học.
- Khai thác hồ sơ học sinh, tìm hiểu đặc điểm học sinh lớp thực tập.
- Tham gia quản lý nề nếp học tập của lớp thực tập.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức một số hoạt động giáo dục tập thể ở trường tiểu học.
- Tìm hiểu về kế hoạch giáo dục nhà trường (Kế hoạch dạy học buổi 1; kế hoạch dạy học buổi 2; kế hoạch dạy học câu lạc bộ; kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp).
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn; tìm hiểu các công việc của tổ chuyên môn trong việc tổ chức thực hiện chương trình môn học và đánh giá chất lượng dạy học.
- Xây dựng kế hoạch thực tập giảng dạy hằng tuần và cả đợt.
- Dự các giờ dạy học mẫu và các giờ dạy học bộ môn khác; soạn giáo án cho một số bài học.
- Thực hiện giờ dạy cho một số bài học.
Đánh giá:
- Hồ sơ thực tập và minh chứng.
- Điểm TTSP 2 = (Điểm thực tập giáo dục + Điểm thực tập dạy học x 2)/3.
Học phần đã học: Giáo dục học, Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học.
- Khái niệm.
- Vị trí vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học; mục tiêu, nội dung, hình thức sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học.
- Xu hướng đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học.
- Sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học ở trường tiểu học.
- Thực hành lập kế hoạch sinh hoạt chuyên môn của tổ/khối chuyên môn.
- Thực hành tổ chức sinh hoạt chuyên môn.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
Học phần đã học: Giáo dục học
- Khái niệm và vai trò của môi trường giáo dục.
- Khái niệm, đặc điểm của môi trường giáo dục ở tiểu học.
- Các thành tố của môi trường giáo dục tiểu học.
- Mục tiêu, nguyên tắc yêu cầu của việc xây dựng môi trường giáo dục ở tiểu học.
- Ban giám hiệu.
- Giáo viên.
- Phụ huynh.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
Học phần đã học: Giáo dục học
- Khái niệm hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
- Vai trò, ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu; Xác định mục tiêu và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề.
- Xác định cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu; Xác định chiến lược, phương pháp nghiên cứu.
- Xác định những đóng góp của kết quả nghiên cứu vấn đề và những khuyến nghị cho hoạt động giáo dục, dạy học ở trường tiểu học.
- Viết đề cương theo quy trình thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học.
- Trình bày đề cương nghiên cứu và hoàn thiện đề cương.
- Thu thập thông tin, dữ liệu cho vấn đề nghiên cứu (theo đề cương nghiên cứu).
- Xử lý, phân tích thông tin, dữ liệu.
- Viết bài báo cáo khoa học.
- Báo cáo khoa học.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
Học phần đã học: Giáo dục học, Phương pháp dạy học môn học
- Quan sát một số đồ dùng được sử dụng trong hoạt động dạy học ở tiểu học.
- Mô tả đặc điểm, vai trò của các đồ dùng dạy học đã quan sát.
- Phân loại cấu tạo một số đồ dùng dạy học ở tiểu học.
- Xác định chức năng hoạt động của một số đồ dùng dạy học ở tiểu học.
- Thiết kế đồ dùng dạy học để hình thành kiến thức mới.
- Thiết kế đồ dùng dạy học để luyện tập, củng cố.
- Thực hành sử dụng các đồ dùng dạy học để hình thành kiến thức mới.
- Thực hành sử dụng các đồ dùng dạy học để luyện tập, củng cố. Đánh giá: Tự luận, thực hành, vấn đáp.
Học phần đã học: Giáo dục học
- Vai trò của nhà trường trong việc phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Vai trò của gia đình trong việc phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Vai trò của cộng đồng trong việc phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Ý nghĩa sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Nguyên tắc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Các hình thức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động phát triển năng lực của học sinh tiểu học.
- Xác định mục đích của hoạt động phối hợp.
- Xác định nội dung phối hợp; Xác định phương pháp phối hợp.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai, thực hiện.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
Học phần đã học: Giáo dục học, Tâm lý học giáo dục, Sinh lý học trẻ em
- Vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Chức năng của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Nội dung giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Phương pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Vai trò, ý nghĩa của kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Tìm hiểu và phân tích một kế hoạch chủ nhiệm mẫu của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học.
- Vai trò của Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
- Chức năng của Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
- Nhiệm vụ của Tổ chức Đội TNTP/Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
- Mục tiêu hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
- Nội dung hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
- Phương pháp hoạt động của Đội TNTP/Sao Nhi đồng.
- Kế hoạch hoạt động Đội TNTP ở trường tiểu học.
- Kế hoạch hoạt động Sao Nhi đồng ở trường tiểu học.
Đánh giá: Viết tiểu luận, bài tập lớn.
Học phần đã học: Giáo dục học, Tâm lý học giáo dục, Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học
Vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để xây dựng kế hoạch và tổ chức được việc dạy học các hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học.
- Khái niệm.
- Mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Nội dung giáo dục hoạt động trải nghiệm ở tiểu học; Phương thức tổ chức và các loại hình hoạt động.
- Đánh giá kết quả giáo dục.
- Khái niệm giáo dục theo chủ đề.
- Nội dung giáo dục theo chủ điểm, theo chủ đề.
- Quy trình tổ chức hoạt động giáo dục theo chủ đề.
- Khái niệm sinh hoạt dưới cờ.
- Nội dung giáo dục của tiết sinh hoạt dưới cờ.
- Quy trình tổ chức tiết sinh hoạt dưới cờ.
- Khái niệm tiết sinh hoạt lớp.
- Nội dung giáo dục của tiết sinh hoạt lớp.
- Quy trình tổ chức tiết sinh hoạt lớp.
- Khái niệm sinh hoạt câu lạc bộ ở trường tiểu học.
- Nội dung giáo dục.
- Quy trình tổ chức.
Đánh giá: Bài tập lớn, thực hành.
Cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng bám sát quy định tại Chương trình bồi dưỡng ban hành kèm theo Thông tư này để thông báo tuyển sinh.
Học viên có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với dạy học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ thì cần đăng ký rõ trong học phần phương pháp dạy học cụ thể (BB9) để học tập, rèn luyện và phát triển năng lực dạy học.
Hình thức tổ chức bồi dưỡng gồm: Bồi dưỡng trực tiếp; Bồi dưỡng trực tiếp kết hợp với bồi dưỡng trực tuyến.
Cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng lựa chọn hình thức tổ chức bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tiễn. Không bồi dưỡng trực tuyến đối với các học phần: BB9, BB12, BB13.
Tài liệu được biên soạn phải phù hợp với chương trình bồi dưỡng, đảm bảo tính khoa học, gắn lý luận với thực tiễn giáo dục phổ thông; nội dung tài liệu phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho giảng viên, báo cáo viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung và những kinh nghiệm thực tiễn từng thời điểm vào nội dung bài giảng.
Tài liệu bồi dưỡng được tổ chức biên soạn, thẩm định phù hợp với hình thức tổ chức bồi dưỡng. Bồi dưỡng trực tiếp kết hợp với bồi dưỡng trực tuyến: Giảng viên cung cấp tài liệu, học liệu, giao nhiệm vụ và giám sát, hướng dẫn học viên tự học, chuẩn bị cho các hoạt động bồi dưỡng trực tiếp.
Học phần |
Hình thức đánh giá |
Ghi chú |
Thực tập sư phạm 1 |
Điểm TTSP 1 = (Điểm thực tập giáo dục x 2 + Điểm thực tập dạy học)/3 (lưu minh chứng). |
- Giáo viên trường tiểu học đánh giá thông qua quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ thực tập. - Ban Giám hiệu trường tiểu học ký, đóng dấu xác nhận kết quả thực tập. |
Thực tập sư phạm 2 |
Điểm TTSP 2 = (Điểm thực tập giáo dục + Điểm thực tập dạy học x 2)/3 (lưu minh chứng). |
Các cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Có đủ giảng viên để giảng dạy, trong đó số giảng viên cơ hữu phải đảm bảo giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng chương trình bồi dưỡng. Giảng viên cơ hữu có chuyên ngành sư phạm, quản lý giáo dục, có đủ năng lực sư phạm.
Có đủ nguồn lực về tài liệu, cơ sở vật chất (thư viện, phòng học, trang thông tin điện tử,...) và cơ sở thực hành để thực hiện chương trình bồi dưỡng. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên cấp tiểu học được biên soạn, thẩm định theo quy định.
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, tổng kết, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trên phạm vi toàn quốc.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây