Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 11/2006/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xếp hạng các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2006/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2006/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 12/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2006/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 11/2006/TT-BLĐTBXH NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM VÀ NGƯỜI SAU
CAI NGHIỆN MA TÚY
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm; Nghị định số 34/CP ngày 01/6/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập; Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2574/BNV-TCBC ngày 27/6/2006, công văn số 3294/BNV-TCBC ngày 29/8/2006 và Bộ Tài chính tại Công văn số 6977/BTC-HCSN ngày 07/6/2006, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý như sau:
Các cơ sở được quy định tại Khoản 1 Mục I này bao gồm: các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội; các cơ sở quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý (sau đây gọi tắt là trung tâm).
a) Quy mô tổ chức, khối lượng công việc và độ phức tạp quản lý |
20 điểm |
b) Cơ cấu và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
15 điểm |
c) Hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị công nghệ, phương tiện làm việc |
25 điểm |
d) Kết quả và hiệu quả hoạt động |
40 điểm |
Tổng số điểm tối đa của bốn nhóm tiêu chí là |
100 điểm |
Trung tâm đạt dưới 40 điểm, phải sắp xếp lại.
Trung tâm quản lý người nghiện ma tuý hoặc người bán dâm; người nghiện ma tuý và người bán dâm; người nghiện ma tuý, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS và người sau cai nghiện ma tuý (sau đây gọi chung là đối tượng) tại cơ sở.
- Tổ chức các lớp học văn hoá: theo chương trình giáo dục thường xuyên như các chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; bổ túc trung học cơ sở; bổ túc trung học phổ thông.
- Tổ chức các lớp giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách: theo chương trình giáo dục chuyên đề; giáo dục nhóm; giáo dục cá biệt và sinh hoạt tập thể cho đối tượng. Tổ chức hoạt động tư vấn cho gia đình và cơ sở, hình thành mạng lưới tư vấn tại Trung tâm hoặc cộng đồng.
- Tổ chức chương trình dạy văn hoá và giáo dục: được sử dụng tổng hợp các liệu pháp y khoa, liệu pháp tâm lý với các biện pháp giáo dục phù hợp với chương trình chữa trị, cai nghiện phục hồi, bảo đảm chương trình dạy văn hoá, giáo dục theo quy định. Trung tâm có bộ phận hoặc cán bộ chuyên trách, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; nội dung chương trình dạy văn hoá, giáo dục đưa vào kế hoạch, chương trình hàng năm.
- Tổ chức cấp giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp: phối hợp cơ sở giáo dục, tạo điều kiện cho đối tượng học đầy đủ chương trình học văn hoá theo quy định, xét tốt nghiệp trung học cơ sở, dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông để cấp giấy chứng nhận hoặc bằng tốt nghiệp và cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách.
- Tổ chức dạy nghề: phối hợp cơ sở dạy nghề hoặc tổ chức lớp theo chương trình dạy nghề ngắn hạn hoặc dài hạn (nếu có) cho đối tượng đủ điều kiện học nghề theo quy định. Trung tâm có bộ phận hoặc cán bộ chuyên trách, địa điểm, trang thiết bị và nội dung dạy nghề đưa vào kế hoạch, chương trình hoạt động hàng năm.
- Dạy nghề gắn với lao động sản xuất: tổ chức dạy nghề gắn với lao động sản xuất, tạo việc làm, đảm bảo công tác dạy nghề thường xuyên, phù hợp với sự lưu chuyển của đối tượng tại trung tâm.
- Hoàn thiện chương trình, tài liệu dạy nghề: tổ chức hoặc phối hợp biên soạn tài liệu giảng dạy lý thuyết, rèn luyện kỹ năng nghề với nội dung, phương pháp phù hợp với chương trình, giáo trình, mục tiêu, nội dung những nghề được tổ chức tại Trung tâm.
- Tổ chức cấp chứng chỉ nghề hoặc bằng nghề: phối hợp với các cơ sở dạy nghề hoặc tổ chức cấp chứng chỉ nghề hoặc bằng tốt nghiệp đào tạo nghề (nếu có) cho các đối tượng đủ điều kiện quy định.
- Tổ chức lao động trị liệu và lao động sản xuất: có bộ phận chuyên trách tổ chức lao động trị liệu phù hợp độ tuổi, sức khoẻ, giới tính, trình độ, nghề nghiệp của từng người; có nhà xưởng, đất đai, trang thiết bị và vốn đầu tư cho lao động sản xuất, dịch vụ.
- Tổ chức liên doanh, liên kết: với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp (kể cả nước ngoài), tạo nguồn vốn, công nghệ, lao động hoặc thực hiện các chương trình, dự án; tạo nguồn thu, cải thiện đời sống cho cán bộ, viên chức và đối tượng.
- Tổ chức hạch toán kinh tế: trong hoạt động cung ứng dịch vụ và lao động sản xuất; bảo toàn nguồn vốn (kể cả vốn tự có và vốn vay) nâng cao hiệu quả trong hoạt động lao động sản xuất.
- Giới thiệu việc làm: cho đối tượng sau khi kết thúc thời gian chữa trị, cai nghiện, phục hồi sức khoẻ tại Trung tâm.
- Cơ quan y tế: phối hợp thường xuyên với cơ sở y tế địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo các hoạt động hỗ trợ chữa bệnh, điều trị, cấp cứu, vệ sinh phòng dịch để nâng cao hiệu quả chữa trị, cai nghiện, phục hồi tại Trung tâm.
- Chính quyền địa phương: phối hợp với cơ quan công an, đơn vị bộ đội (nếu có) và chính quyền địa phương, đảm bảo trật tự an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy, chống thẩm lậu ma tuý, trốn chạy của đối tượng và các vấn đề khác liên quan.
- Các đoàn thể của địa phương: phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên,… quản lý, giáo dục đối tượng trong Trung tâm và tại cộng đồng.
- Các cơ quan khác: ngoài việc phối hợp với cơ quan, tổ chức đã nêu trên, Trung tâm còn phối hợp với các cơ quan chức năng, tổ chức kinh tế,… thực hiện các đề án bảo vệ môi trường, tạo môi trường học tập, thu hút nhiều dự án hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm,… cho đối tượng.
- Diện tích đất quản lý: bao gồm tổng diện tích đất được cơ quan có thẩm quyền giao sử dụng (kể cả diện tích đã sử dụng và chưa sử dụng).
- Diện tích nhà, xưởng: bao gồm diện tích xây dựng có mái che như nhà làm việc; nhà ở cho đối tượng; câu lạc bộ, thư viện; phòng học văn hoá, giáo dục; xưởng sản xuất;… được tính theo diện tích xây dựng (nếu là nhà cao tầng thì tính tổng diện tích các tầng).
- Diện tích các công trình khác: bao gồm các công trình xây dựng không có mái che như sân chơi, bồn hoa, bể nước ngoài trời…
- Giá trị tài sản còn lại: tổng giá trị hiện tại của các hạng mục xây dựng cơ bản như nhà, xưởng, hệ thống điện, nước…
- Trang thiết bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt: tổng giá trị hiện có về các trang thiết bị văn phòng, dạy văn hoá, giáo dục và phục vụ sinh hoạt.
- Trang thiết bị y tế: tổng giá trị hiện có của các trang thiết bị y tế.
- Trang thiết bị dạy nghề, sản xuất: tổng giá trị hiện có của các trang thiết bị dạy nghề và sản xuất.
Hạng | I | II | III | IV |
Tổng số điểm Trung tâm đạt được | 90 đến 100 | 80 đến dưới 90 | 65 đến dưới 80 | 40 đến dưới 65 |
Gtc - Gmin
Đtc = {------------------- x (Đmax - Đmin)} + Đmin
Gmax - Gmin
Trong đó:
Đtc - điểm tiêu chí mà Trung tâm được tính.
Gtc - giá trị tiêu chí để tính điểm của Trung tâm.
Gmin - giá trị tối thiểu của tiêu chí tính điểm trong bảng điểm xếp hạng.
Gmax - giá trị tối đa của tiêu chí tính điểm trong bảng điểm xếp hạng.
Đmax - điểm tối đa của tiêu chí tính điểm trong bảng điểm xếp hạng.
Đmin - điểm tối thiểu của tiêu chí tính điểm trong bảng điểm xếp hạng.
Ví dụ: Trung tâm A, có khả năng tiếp nhận (sức chứa theo thiết kế) là 300 đối tượng. Khi đó điểm về tiêu chí khả năng tiếp nhận của trung tâm A là:
300-200 100
ĐtcA ={ ---------- x (5 - 2)} + 2 ={ --------- x 3} + 2= 0,4 + 2 = 2,4 (điểm)
1000-200 800
- Với những Trung tâm tiếp nhận trên 1000 lượt đối tượng/năm, thì phần được cộng thêm điểm sẽ được tính từ lượt đối tượng 1001 trở lên: cứ 500 lượt đối tượng vượt thêm sẽ được cộng 1 điểm.
Ví dụ: Trung tâm A tiếp nhận 2000 lượt đối tượng/năm, khi đó ngoài điểm được tính cho tiêu chí này, Trung tâm A còn được cộng thêm 2 điểm.
- Với những cơ sở tiếp nhận trên 25 lượt đối tượng/1 cán bộ/năm thì phần vượt thêm cứ 10 lượt đối tượng/1 cán bộ/năm sẽ được cộng 1 điểm.
TT | Chức danh | Hệ số phụ cấp chức vụ | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||
1 | Giám đốc | 0,70 | 0,60 | 0,50 | 0,30 |
2 | Phó Giám đốc | 0,50 | 0,40 | 0,30 | 0,20 |
3 | Trưởng phòng và các chức vụ tương đương | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,15 |
4 | Phó trưởng phòng và các chức vụ tương đương | 0,25 | 0,20 | 0,15 |
|
- Công văn đề nghị xếp hạng của Trung tâm.
- Bảng kết quả tính điểm xếp hạng Trung tâm theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hồ sơ tài liệu liên quan chứng minh các giá trị tiêu chí và nhóm tiêu chí có xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền.
Đối với Trung tâm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) thành lập thì Trưởng phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Trưởng phòng Tài chính thẩm định các giá trị tiêu chí và nhóm tiêu chí trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định xếp hạng cho các Trung tâm.
Đối với Trung tâm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập thì khi quyết định xếp hạng Trung tâm, đồng thời Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức vụ tương đương của Trung tâm.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh nêu tại khoản 3 mục VI này theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo được quy định tại mục V của Thông tư này.
.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết.
KT.Bộ trưởng
Thứ trưởng
Đàm Hữu Đắc
Ban hành theo Thông tư số 11/2006/TT- BLĐTBXH ngày 12 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Phụ lục số 1
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM
Biểu 1a
1. Nhóm tiêu chí I về quy mô tổ chức, khối lượng công việc và độ phức tạp quản lý
20 điểm
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị (Mức độ thực hiện) |
Điểm |
a |
Quản lý một trong các đối tượng |
- Nghiện ma tuý hoặc người bán dâm - Nghiện ma tuý và người bán dâm - Nghiện ma tuý, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS. - Người sau cai nghiện ma tuý |
Tối thiểu 1, tối đa 4 1 điểm 2 điểm 3 điểm
4 điểm |
b |
Tổ chức dạy văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách |
- Tổ chức lớp học văn hoá. - Tổ chức các lớp giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách. - Tổ chức chương trình dạy văn hoá và giáo dục. - Tổ chức cấp giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp. |
Tối thiểu 1, tối đa 4 1 điểm
1 điểm 1 điểm
1 điểm |
c |
Tổ chức dạy nghề, tạo việc làm |
- Tổ chức dạy nghề. - Dạy nghề gắn với lao động sản xuất. - Hoàn thiện chương trình, tài liệu dạy nghề. - Cấp chứng chỉ nghề hoặc bằng nghề (nếu có). |
Tối thiểu 1, tối đa 4 1 điểm 1 điểm 1 điểm
1 điểm |
d |
Tổ chức lao động trị liệu và lao động sản xuất. |
- Tổ chức lao động trị liệu và lao động sản xuất. - Tổ chức liên doanh, liên kết. - Tổ chức hạch toán kinh tế. - Giới thiệu việc làm . |
Tối thiểu 1, tối đa 4 1 điểm
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
đ |
Phối hợp với các cơ quan liên quan |
- Cơ quan y tế. - Chính quyền địa phương - Các ban, ngành, đoàn thể. - Các cơ quan khác. |
Tối thiểu 1, tối đa 4
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Biểu 1b
2) Nhóm tiêu chí II về cơ cấu và Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
15 điểm
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị (Mức độ thực hiện) |
Điểm |
a |
Cán bộ, viên chức lãnh đạo có trình độ trung học, đại học |
|
9 điểm |
|
|
- Từ 80% trở lên - Từ 50% đến dưới 80% - Dưới 30% |
9 điểm 6 điểm 3 điểm |
b |
Cán bộ, viên chức chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với công việc đang làm |
|
6 điểm |
|
|
- Từ 50% trở lên - Từ 20% đến dưới 50% - Dưới 20% |
6 điểm 4 điểm 2 điểm |
Biểu 1c
3. Nhóm tiêu chí III về hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị
25 điểm
Số TT |
Tiêu Chí |
Giá trị (Mức độ thực hiện) |
Điểm |
a |
Khả năng tiếp nhận đối tượng |
|
5 |
|
|
< 200 200 ¸ < 1000 ³ 1000 |
Tối thiểu 2, tối đa 5 2 Từ > 2 ¸ < 5, áp dụng công thức * 5 |
b |
Cơ sở vật chất đầu tư |
|
8 |
|
- Diện tích đất quản lý (ha). |
< 5 5 ¸ <15 ³ 15 |
Tối thiểu 1, tối đa 3 1 Từ >1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
|
- Diện tích nhà, xưởng (m2) |
< 2000 2000 ¸ <5000 ³ 5000 |
Tối thiểu 1, tối đa 3 1 Từ >1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
|
- Diện tích các công trình khác (m2) |
< 1000 1000 ¸ < 5000 ³ 5000 |
Tối thiểu 1, tối đa 2 1 Từ >1 ¸ < 2, áp dụng công thức * 2 |
c |
Giá trị tài sản cố định hiện có (triệu đồng) |
|
12 |
|
- Giá trị tài sản còn lại |
< 1000 1000 ¸ < 5000 ³ 5000 |
Tối thiểu 1, tối đa 2 1 Từ > 1 ¸ < 2, áp dụng công thức * 2 |
|
- Trang thiết bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt |
< 500 500 ¸ <1500 ³ 1500 |
Tối thiểu 1, tối đa 2 1 Từ > 1 ¸ < 2, áp dụng công thức * 2 |
|
|
< 200 200 ¸ < 500 ³ 500 |
Tối thiểu 1, tối đa 4 1 Từ > 1 ¸ < 4, áp dụng công thức * 4 |
|
- Trang thiết bị dạy nghề, sản xuất |
< 500 500 ¸ <1500 ³ 1500 |
Tối thiểu 1, tối đa 4 1 Từ >1 ¸ < 4, áp dụng công thức * 4 |
Ghi chú (* ): áp dụng công thức tại điểm 3.2, khoản 3, mục IV của Thông tư này.
Biểu 1d
4) Nhóm tiêu chí IV về Kết quả và hiệu quả hoạt động
40 điểm
Số TT |
Tiêu Chí |
Giá trị (Mức độ thực hiện) |
Điểm |
a |
Số lượt đối tượng được tiếp nhận trong một năm |
< 200 200 ¸ < 1.000 ³ 1.000 |
Tối thiểu 2, tối đa 5 2 Từ > 2 ¸ < 5, áp dụng công thức * 5 |
b |
Tỷ lệ đối tượng thường xuyên/khả năng tiếp nhận |
< 35% 35% ¸ < 80% ³ 80% |
Tối thiểu 2, tối đa 5 2 Từ > 2 ¸ < 5, áp dụng công thức * 5 |
c |
Đối tượng được chữa trị, phục hồi sức khoẻ |
< 200 200 ¸ < 500 ³ 500 |
Tối thiểu 2, tối đa 7 2 Từ > 2 ¸ < 7, áp dụng công thức * 7 |
d |
Đối tượng được giáo dục, học tập. |
< 200 200 ¸ < 500 ³ 500 |
Tối thiểu 2, tối đa 7 2 Từ > 2 ¸ < 7, áp dụng công thức * 7 |
đ |
Tỷ lệ đối tượng được dạy nghề, lao động sản xuất/số lượt đối tượng tiếp nhận. |
< 70% 70% ¸ < 90% ³ 90% |
Tối thiểu 2, tối đa 7 2 Từ > 2 ¸ < 7, áp dụng công thức * 7 |
e |
Kết quả lao động sản xuất (triệu đồng) |
< 100 100 ¸ < 500 ³ 500 |
Tối thiểu 1, tối đa 3 1 Từ > 1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
g |
Số lượt đối tượng / một cán bộ |
< 10 10 ¸ < 25 ³ 25 |
Tối thiểu 1, tối đa 3 1 Từ >1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
h |
Số tiền đầu tư / một lượt đối tượng (triệu đồng) |
> 10 5 ¸ 10 < 5 |
Tối thiểu 1, tối đa 3 1 Từ > 1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
Phụ lục 2
Sở lao động thương binh và xã hội
Trung tâm: .............................................................
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM
Biểu 2a
1. Nhóm tiêu chí về quy mô tổ chức, khối lượng công việc và độ phức tạp quản lý.
Số TT |
Tiêu chí |
Điểm đạt |
Ghi chú |
---|---|---|---|
a |
Quản lý đối tượng. |
|
|
b |
Tổ chức dạy văn hoá, giáo dục,phục hồi hành vi, nhân cách - Tổ chức các lớp dạy văn hoá. - Tổ chức lớp giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách - Tổ chức chương trình dạy văn hoá và giáo dục - Tổ chức cấp giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp. |
|
|
c |
Tổ chức dạy nghề, tạo việc làm - Tổ chức dạy nghề. - Dạy nghề gắn với lao động sản xuất. - Hoàn thiện chương trình, tài liệu dạy nghề. - Cấp chứng chỉ nghề hoặc bằng nghề. |
|
|
d |
Tổ chức lao động trị liệu và lao động sản xuất: - Tổ chức lao động trị liệu và lao động sản xuất. - Tổ chức liên doanh, liên kết. - Tổ chức hạch toán kinh tế. - Giới thiệu việc làm |
|
|
đ |
Phối hợp với các cơ quan liên quan: - Cơ quan y tế. - Chính quyền địa phương. - Các ban, ngành, đoàn thể tại địa phương. - Các cơ quan khác. |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
Biểu 2b
2) Nhóm tiêu chí về cơ cấu và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị thực tế |
Điểm đạt |
1 |
Cán bộ, viên chức lãnh đạo có trình độ trung học, đại học |
|
|
2 |
Cán bộ, viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với công việc đang làm. |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
Biểu 2c
3) Nhóm tiêu chí về hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị.
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị thực tế |
Điểm đạt |
---|---|---|---|
a |
Khả năng tiếp nhận đối tượng |
|
|
b
|
Cơ sở vật chất đầu tư - Diện tích đất quản lý (ha). - Diện tích nhà, xưởng(m2). - Diện tích các công trình khác (m2). |
|
|
c |
Giá trị tài sản cố định hiện có (triệu đồng) - Giá trị tài sản còn lại. - Trang thiết bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt. - Trang thiết bị dạy nghề, sản xuất. |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
Biểu 2d
4) Nhóm tiêu chí về kết quả và hiệu quả hoạt động
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị thực tế |
Điểm đạt |
a |
Số lượt đối tượng được tiếp nhận trong một năm |
|
|
b |
Tỷ lệ đối tượng thường xuyên/khả năng tiếp nhận |
|
|
c |
Đối tượng được chữa trị, phục hồi sức khoẻ. |
|
|
d |
Đối tượng được giáo dục, học tập. |
|
|
đ |
Tỷ lệ đối tượng được dạy nghề, lao động sản xuất/số lượt đối tượng tiếp nhận. |
|
|
e |
Kết quả lao động sản xuất (triệu đồng). |
|
|
g |
Số lượt đối tượng/một cán bộ. |
|
|
h |
Số tiền đầu tư/một lượt đối tượng (triệu đồng). |
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
Số điểm đạt của nhóm tiêu chí I:
Số điểm đạt của nhóm tiêu chí II:
Số điểm đạt của nhóm tiêu chí III:
Số điểm đạt của nhóm tiêu chí IV:
Tổng số điểm đạt của bốn nhóm tiêu chí:
Đối chiếu với bảng điểm xếp hạng, xác định loại hạng cho Trung tâm trên cơ sở tổng số điểm đạt được từ các nhóm tiêu chí.
Trung tâm đạt loại hạng:
..... ngày...... tháng......năm .........