Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 138/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 138/2013/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/10/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Vi phạm hành chính

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 138/2013/NĐ-CP

Ngày 22/10/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 138/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, với mức phạt tiền tối đa là 50 triệu đồng đối với cá nhân và 100 triệu đồng đối với tổ chức vi phạm.
Cụ thể, phạt tiền lần lượt từ 01 - 02 triệu đồng; 02 - 04 triệu đồng và 06 - 12 triệu đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định; không đúng đối tượng và tổ chức hoạt động dạy thêm khi chưa được cấp phép; phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng đối với tổ chức vi phạm quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh; phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với hành vi tổ chức các khoản thu trái quy định; mức tiền phạt đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ vượt số lượng từ 15% đến dưới 20% và từ 20% trở lên so với chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo lần lượt là 20 - 40 triệu đồng và 40 - 60 triệu đồng...
Mức phạt tiền từ 40 - 60 triệu đồng này cũng được áp dụng đối với hành vi tổ chức thành lập hội đồng đánh giá luận văn, thạc sĩ, luận án tiến sĩ khi người học chưa hoàn thành chương trình học theo quy định và hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ để được thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng, đại học...
Các mức phạt tiền trên được áp dụng cho tổ chức. Trường hợp cá nhân có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền được áp dụng bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức nêu trên.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2013.

Xem chi tiết Nghị định 138/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2013

Tải Nghị định 138/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 138/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 138/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 138/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------
--

Số: 138/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
--------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bsung một sđiều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 3. Mức phạt tiền

Đang theo dõi

1. Mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với cá nhân là 50 triệu đồng, với tổ chức là 100 triệu đồng.

Đang theo dõi

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại Khoản 5 Điều 9; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11; Khoản 1 và các điểm a, b, c, d và đ Khoản 3 Điều 13; Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 20 và Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân.

Cùng một hành vi vi phạm, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng một phần hai mức phạt tiền đối với tổ chức.

Đang theo dõi

Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:

Đang theo dõi

1. Buộc giải thể cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập không đúng thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Buộc hủy bỏ văn bản đã ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật.

Đang theo dõi

3. Buộc hủy bỏ sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học có nội dung không phù hợp, xuyên tạc, kích động bạo lực, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Đang theo dõi

4. Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi viết thêm, sửa nội dung bài thi, học bạ, sổ điểm, phiếu điểm hoặc các tài liệu có liên quan đến việc đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của người học.

Đang theo dõi

5. Buộc đảm bảo quyền lợi của thí sinh đối với hành vi làm mất bài thi.

Đang theo dõi

6. Buộc trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại; trường hợp không thể trả lại được thì nộp về ngân sách nhà nước số tiền do hành vi vi phạm mà có.

Đang theo dõi

7. Buộc giảm số lượng tuyển sinh năm sau bằng số lượng đã tuyển vượt; buộc chuyển người học về địa điểm đã được cấp phép hoạt động giáo dục;

Đang theo dõi

8. Buộc bổ sung môn học hoặc nội dung giáo dục còn thiếu theo chương trình giáo dục quy định.

Đang theo dõi

9. Buộc bổ sung đầy đủ điều kiện về đội ngũ nhà giáo, về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đảm bảo chất lượng giáo dục hoặc đảm bảo điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học.

Đang theo dõi

10. Buộc hủy bỏ kết quả thi, kết quả đánh giá môn học, kết quả bảo vệ luận văn, luận án không đúng quy định; chấm lại bài thi, đánh giá lại kết quả môn học, tổ chức bảo vệ lại luận văn, luận án.

Đang theo dõi

11. Buộc hủy bỏ phôi văn bằng chứng chỉ đã in không đúng nội dung quy định.

Đang theo dõi

12. Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với cơ sở giáo dục đã tuyển trái phép, bị giải thể, bị tước giấy phép, bị đình chỉ hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT

VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Đang theo dõi

MỤC 1. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ để được thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

Đang theo dõi

b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;

Đang theo dõi

c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường cao đẳng, trường đại học.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với hành vi tự ý thành lập cơ sở giáo dục theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

Đang theo dõi

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;

Đang theo dõi

c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

d) Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường cao đẳng, trường đại học, học viện.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi thành lập tổ chức thuộc cơ sở giáo dục không đúng thẩm quyền theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc trường trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng quyết định thành lập, cho phép thành lập trong thời gian từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc giải thể cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Vi phạm quy định về điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài địa điểm được phép theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

Đang theo dõi

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;

Đang theo dõi

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục mầm non;

Đang theo dõi

b) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ngoại ngữ, tin học;

Đang theo dõi

c) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

d) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hoạt động giáo dục đại học.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục khi chưa được phép hoạt động theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục mầm non;

Đang theo dõi

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục phổ thông;

Đang theo dõi

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

d) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục đại học, trừ trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

đ) Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục theo chương trình thạc sĩ, tiến sĩ.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng quyết định cho phép hoạt động giáo dục từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ hoạt động giáo dục từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được phép hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Vi phạm quy định về dạy thêm

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về dạy thêm theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định;

Đang theo dõi

b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng đối tượng;

Đang theo dõi

c) Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng nội dung đã được cấp phép;

Đang theo dõi

d) Từ 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm khi chưa được cấp phép.

Đang theo dõi

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng giấy phép dạy thêm từ 6 đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ hoạt động dạy thêm từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc bổ sung đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc trả lại cho người học các khoản tiền đã thu và chịu mọi chi phí trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c và d Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

MỤC 2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TUYỂN SINH

Đang theo dõi

Điều 8. Vi phạm quy định về thông báo, tư vấn tuyển sinh, xác định chỉ tiêu tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh không đầy đủ thông tin về đối tượng tuyển sinh, trình độ đào tạo, hình thức đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo, hồ sơ người học và học phí của khóa học hoặc không thực hiện đúng với nội dung của thông báo tuyển sinh.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện chương trình đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tư vấn du học hoặc tư vấn tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam khi chưa được cấp phép thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi hỗ trợ tuyển sinh hoặc hỗ trợ việc thu nhận hồ sơ tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức tuyển sinh đối với ngành, chuyên ngành khi chưa được cấp phép.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

8. Hình thức xử phạt bổ sung: Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

9. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 9. Vi phạm quy định về đối tượng tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng ở cấp trung học phổ thông theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;

Đang theo dõi

b) Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 20 người học;

Đang theo dõi

c) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 20 người học trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trung cấp chuyên nghiệp sai đối tượng theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;

Đang theo dõi

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 30 người học;

Đang theo dõi

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.

Đang theo dõi

3. Xử phạt đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, đại học sai đối tượng theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;

Đang theo dõi

b) Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 30 người học;

Đang theo dõi

c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc đình chỉ tuyển sinh 12 tháng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.

Đang theo dõi

4. Xử phạt đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ sai đối tượng theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai đến dưới 5 người học;

Đang theo dõi

b) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 5 đến dưới 10 người học;

Đang theo dõi

c) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng hoặc đình chỉ tuyển sinh 12 tháng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai man, giả mạo giấy tờ trong hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy trình quy định trong quy chế tuyển sinh.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 10. Vi phạm quy định về chỉ tiêu tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trung cấp chuyên nghiệp vượt số lượng so với chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo hoặc được giao theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 5% đến dưới 10%;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ vượt số lượng so với chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo hoặc được giao theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 5% đến dưới 10%;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc giảm số lượng tuyển sinh năm sau tối thiểu bằng số lượng đã tuyển vượt đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

MỤC 3. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH, ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG, LIÊN KẾT

Đang theo dõi

Điều 11. Vi phạm quy định về thời lượng, nội dung, chương trình giáo dục

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định hoặc không sử dụng thiết bị dạy học đã được trang bị theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi không dạy đủ số tiết trong chương trình đào tạo của một môn học theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm dưới 5 tiết;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với vi phạm từ 5 tiết đến dưới 10 tiết;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 tiết đến dưới 15 tiết;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 15 tiết trở lên.

Đang theo dõi

3. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi không bố trí dạy đủ số tiết trong chương trình đào tạo của một môn học theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm dưới 5 tiết;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với vi phạm từ 5 tiết đến dưới 10 tiết;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 tiết đến dưới 15 tiết;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với vi phạm từ 15 tiết trở lên.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tự ý thêm, bớt nội dung môn học hoặc không tổ chức bảo vệ luận văn, đồ án đã quy định trong chương trình giáo dục.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thành lập hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ khi người học chưa hoàn thành chương trình học theo quy định, chưa hoàn thành luận văn, luận án hoặc thành viên hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ không đúng quy định.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc đình chỉ đào tạo từ 6 đến 12 tháng đối với hành vi hoạt động giáo dục không đúng thời gian đào tạo hoặc hình thức đào tạo đối với chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc đình chỉ đào tạo từ 6 đến 12 tháng đối với hành vi giảng dạy chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài không đúng theo chương trình trong hồ sơ cấp phép.

Đang theo dõi

8. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ đào tạo từ 6 đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc bổ sung nội dung môn học hoặc chương trình đào tạo còn thiếu, tổ chức bảo vệ lại luận văn, luận án đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều này đến mức bị đình chỉ đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 12. Vi phạm quy định về đào tạo liên thông, liên kết

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm các quy định về đào tạo liên thông theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo liên thông không đủ các điều kiện theo quy định;

Đang theo dõi

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo liên thông các ngành hoặc trình độ đào tạo khi chưa được giao nhiệm vụ đào tạo liên thông.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về liên kết đào tạo theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đối với hành vi ký hợp đồng liên kết đào tạo không đầy đủ nội dung thông tin về đối tác liên kết, địa điểm tổ chức đào tạo, hình thức đào tạo, thời gian đào tạo, mức thu học phí, kinh phí đào tạo và trách nhiệm của các bên tham gia liên kết;

Đang theo dõi

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về trách nhiệm của các bên tham gia liên kết;

Đang theo dõi

c) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi liên kết đào tạo cấp bằng chính quy;

Đang theo dõi

d) Từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi liên kết đào tạo với đối tác không đúng quy định;

Đang theo dõi

đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi liên kết đào tạo khi chưa có văn bản cho phép thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được cấp phép hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với trường hợp đã tuyển trái phép vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1, Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

MỤC 4. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

Đang theo dõi

Điều 13. Vi phạm quy định về thi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây rối hoặc đe dọa dùng vũ lực ngăn cản người dự thi và người tổ chức thi, thanh tra thi, coi thi, chấm thi, phục vụ thi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thông tin sai sự thật về kỳ thi.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy chế thi theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi mang tài liệu, thông tin, vật dụng không được phép vào phòng thi, khu vực chấm thi;

Đang theo dõi

b) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi làm bài hộ thí sinh hoặc trợ giúp thí sinh làm bài;

Đang theo dõi

c) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thi thay hoặc thi kèm người khác;

Đang theo dõi

d) Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi viết thêm hoặc sửa chữa nội dung bài thi hoặc sửa điểm bài thi trái quy định;

Đang theo dõi

đ) Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đánh tráo bài thi;

Đang theo dõi

e) Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức chấm thi sai quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi làm mất bài thi.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm lộ bí mật hoặc làm mất đề thi.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc bảo đảm quyền lợi của thí sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học không đúng quy chế theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm ở trường trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tổ chức kiểm tra, đánh giá lại kết quả của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

MỤC 5. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CẤP VÀ SỬ DỤNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ

Đang theo dõi

Điều 15. Vi phạm quy định về quản lý, cấp văn bằng, chứng chỉ

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý văn bằng, chứng chỉ theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không lập đầy đủ hồ sơ làm căn cứ để cấp, quản lý văn bằng, chứng chỉ hoặc hành vi xử lý phôi văn bằng chứng chỉ viết, in sai, hỏng không đúng quy định;

Đang theo dõi

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi in phôi văn bằng, chứng chỉ không đúng nội dung quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm về việc cấp văn bằng, chứng chỉ theo các mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ có nội dung không đúng quy định;

Đang theo dõi

b) Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học không đủ điều kiện;

Đang theo dõi

c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ không đúng thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc hủy bỏ phôi văn bằng, chứng chỉ đã in không đúng nội dung quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc hủy bỏ quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 16. Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật và công khai thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác hoặc sử dụng văn bằng chứng chỉ bị tẩy, xóa, sửa chữa.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm giả văn bằng, chứng chỉ.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

Đang theo dõi

MỤC 6. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO VÀ NGƯỜI HỌC

Đang theo dõi

Điều 17. Vi phạm quy định về sử dụng nhà giáo

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhà giáo không đủ tiêu chuẩn ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhà giáo không đủ tiêu chuẩn ở trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục đại học.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhà giáo giảng dạy chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài không đúng quy định về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ.

Đang theo dõi

Điều 18. Vi phạm quy định về bảo đảm tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu trong các cơ sở giáo dục

Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu trên tổng số giáo viên, giảng viên trong cơ sở giáo dục theo các mức phạt cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm ở cơ sở giáo dục phổ thông;

Đang theo dõi

2. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm ở trường trung cấp chuyên nghiệp;

Đang theo dõi

3. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm ở cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

Điều 19. Vi phạm quy định về chính sách đối với nhà giáo hoặc hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý hồ sơ người học

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra việc sửa chữa học bạ, sổ điểm, phiếu điểm hoặc các tài liệu có liên quan đến việc đánh giá kết quả học tập của người học.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không lập hoặc lập không đầy đủ hồ sơ quản lý người học theo quy định.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 21. Vi phạm quy định về kỷ luật người học, ngược đãi, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người học

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi kỷ luật buộc người học thôi học không đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, ngược đãi, xâm phạm thân thể người học.

Đang theo dõi

3. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ giảng dạy từ 1 tháng đến 6 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật và khôi phục quyền học tập của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 22. Vi phạm quy định về phổ cập giáo dục

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi xúi giục không đi học hoặc xúi giục bỏ học đối với người học các cấp học phổ cập.

Đang theo dõi

2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc đi học của người học các cấp học phổ cập.

Đang theo dõi

MỤC 7. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học không đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi mua sắm, tiếp nhận sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học có nội dung không phù hợp, xuyên tạc, kích động bạo lực, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thiết bị dạy học không đúng quy định.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 24. Vi phạm quy định về học phí, lệ phí và các khoản thu khác

Đang theo dõi

1. Vi phạm quy định về học phí, lệ phí bị xử phạt theo quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thu, chi tài chính theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức thu các khoản trái quy định.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại; trường hợp không trả lại được thì nộp về ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 25. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng hoặc bảo đảm điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi không bảo đảm tỷ lệ người học trên giảng viên hoặc tỷ lệ diện tích sàn xây dựng trên người học cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục có tỷ lệ người học trên giảng viên vượt từ 50% đến 100% định mức quy định hoặc tỷ lệ diện tích sàn xây dựng trên người học chỉ đạt từ 50% đến 90% định mức quy định;

Đang theo dõi

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục có tỷ lệ người học trên giảng viên vượt từ 100% định mức quy định trở lên hoặc tỷ lệ diện tích sàn xây dựng trên người học chỉ đạt dưới 50% định mức quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo ngành khi không đủ số lượng tiến sĩ, thạc sĩ theo quy định.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động tuyển sinh từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc bổ sung đầy đủ các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc bổ sung đầy đủ các điều kiện đảm bảo an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 26. Vi phạm quy định về kiểm định chất lượng giáo dục

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục không đúng thực tế.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đánh giá, công bố kết quả đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục không đúng thực tế.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ để được thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;

Đang theo dõi

b) Từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tự ý thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc giải thể tổ chức kiểm định giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Chương 3.

THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN, THẨM QUYỀN XỬ PHẠT

 VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 27. Thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền lập biên bản quy định tại Điều này có quyền lập biên bản hành chính về những vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.

Đang theo dõi

2. Những người sau đây có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính:

Đang theo dõi

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này khi đang thi hành công vụ;

Đang theo dõi

b) Công chức khi đang thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 28. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Chương I Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Chương I Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 500.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Chương I Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Sở có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 50.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Chương I Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 70.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Chương I Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa là 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm;

Đang theo dõi

e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Chương I Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 30. Áp dụng hình thức xử phạt trục xuất

Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 7 Điều 8 Nghị định này đến mức phải thực hiện trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam thì thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về quy định việc tạm giữ, áp giải người theo thủ tục hành chính và áp dụng hình thức xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính.

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 31. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Nghị định số 49/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 40/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục xảy ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 33. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 138/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 138/2013/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12

04

Luật Giáo dục đại học của Quốc hội, số 08/2012/QH13

05

Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×