- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 768/QLCL-KĐCLGD 2018 hướng dẫn đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học
| Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý chất lượng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 768/QLCL-KĐCLGD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Văn Trinh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
20/04/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 768/QLCL-KĐCLGD
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 768/QLCL-KĐCLGD
| BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 768/QLCL-KĐCLGD | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
| Kính gửi: | - Các đại học, học viện, trường đại học; |
Thực hiện quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, Cục Quản lý chất lượng hướng dẫn đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học như sau:
1. Mục đích
Để các cơ sở giáo dục (CSGD) đại học, các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) thống nhất sử dụng, bảo đảm các nguyên tắc của KĐCLGD, trong đó:
a) Các CSGD sử dụng để tự đánh giá toàn bộ hoạt động, đăng ký đánh giá ngoài với tổ chức KĐCLGD, xây dựng và thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục;
b) Các tổ chức KĐCLGD sử dụng để đánh giá ngoài, thẩm định, công nhận hoặc không công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đối với CSGD.
2. Phân loại các tiêu chí đánh giá
Bộ tiêu chuẩn đánh giá được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn đánh giá CSGD của Mạng lưới đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN (AUN-QA). Các nhóm tiêu chuẩn được phân chia theo 04 lĩnh vực của đảm bảo chất lượng (ĐBCL) gồm ĐBCL về chiến lược, ĐBCL về hệ thống, ĐBCL về thực hiện chức năng và kết quả hoạt động. Số lượng tiêu chuẩn, tiêu chí trong mỗi lĩnh vực như sau:
| TT | Tiêu chuẩn | Số tiêu chí |
| I. ĐBCL về chiến lược | 37 | |
| 1 | Tiêu chuẩn 1: Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa | 5 |
| 2 | Tiêu chuẩn 2: Quản trị | 4 |
| 3 | Tiêu chuẩn 3: Lãnh đạo và quản lý | 4 |
| 4 | Tiêu chuẩn 4: Quản trị chiến lược | 4 |
| 5 | Tiêu chuẩn 5: Các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng | 4 |
| 6 | Tiêu chuẩn 6: Quản lý nguồn nhân lực | 7 |
| 7 | Tiêu chuẩn 7: Quản lý tài chính và cơ sở vật chất | 5 |
| 8 | Tiêu chuẩn 8: Các mạng lưới và quan hệ đối ngoại | 4 |
| II. ĐBCL về hệ thống | 19 | |
| 9 | Tiêu chuẩn 9: Hệ thống ĐBCL bên trong | 6 |
| 10 | Tiêu chuẩn 10: Tự đánh giá và đánh giá ngoài | 4 |
| 11 | Tiêu chuẩn 11: Hệ thống thông tin ĐBCL bên trong | 4 |
| 12 | Tiêu chuẩn 12: Nâng cao chất lượng | 5 |
| III. ĐBCL về thực hiện chức năng | 39 | |
| 1. Chức năng đào tạo |
| |
| 13 | Tiêu chuẩn 13: Tuyển sinh và nhập học | 5 |
| 14 | Tiêu chuẩn 14: Thiết kế và rà soát chương trình dạy học | 5 |
| 15 | Tiêu chuẩn 15: Giảng dạy và học tập | 5 |
| 16 | Tiêu chuẩn 16: Đánh giá người học | 4 |
| 17 | Tiêu chuẩn 17: Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học | 4 |
| 2. Chức năng nghiên cứu khoa học |
| |
| 18 | Tiêu chuẩn 18: Quản lý nghiên cứu khoa học | 4 |
| 19 | Tiêu chuẩn 19: Quản lý tài sản trí tuệ | 4 |
| 20 | Tiêu chuẩn 20: Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học | 4 |
| 3. Chức năng phục vụ cộng đồng |
| |
| 21 | Tiêu chuẩn 21: Kết nối và phục vụ cộng đồng | 4 |
| IV. Kết quả hoạt động | 16 | |
| 22 | Tiêu chuẩn 22: Kết quả đào tạo | 4 |
| 23 | Tiêu chuẩn 23: Kết quả nghiên cứu khoa học | 6 |
| 24 | Tiêu chuẩn 24: Kết quả phục vụ cộng đồng | 4 |
| 25 | Tiêu chuẩn 25: Kết quả tài chính và thị trường | 2 |
3. Thang đánh giá, hướng dẫn đánh giá
a) Các tiêu chí của bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CSGD được đánh giá theo thang 7 mức (tương ứng với 7 điểm) như sau:
| Mức | Đánh giá | Mức độ đáp ứng về hoạt động ĐBCL | Mức độ đáp ứng về minh chứng |
| Mức 1 | Không đáp ứng yêu cầu của tiêu chí. Cần thực hiện cải tiến chất lượng ngay | Không thực hiện công tác ĐBCL để đáp ứng yêu cầu tiêu chí | Không có các kế hoạch, tài liệu, minh chứng hoặc kết quả có sẵn |
| Mức 2 | Chưa đáp ứng yêu cầu của tiêu chí, cần có thêm nhiều cải tiến chất lượng | Công tác ĐBCL đối với những lĩnh vực này cần cải tiến để đáp ứng yêu cầu tiêu chí đang ở giai đoạn lập kế hoạch hoặc không đáp ứng yêu cầu; hoạt động ĐBCL còn ít được thực hiện hoặc hiệu quả kém | Có ít tài liệu hoặc minh chứng |
| Mức 3 | Chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí, nhưng chỉ cần một vài cải tiến nhỏ sẽ đáp ứng được yêu cầu | Đã xác định và thực hiện hoạt động ĐBCL để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí; việc thực hiện hoạt động ĐBCL không nhất quán hoặc có kết quả hạn chế | Có các tài liệu, nhưng không có các minh chứng rõ ràng chứng tỏ chúng được sử dụng, triển khai đầy đủ |
| Mức 4 | Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí | Thực hiện đầy đủ công tác ĐBCL để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí; việc thực hiện đem lại kết quả như mong đợi | Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành đầy đủ |
| Mức 5 | Đáp ứng cao hơn yêu cầu tiêu chí | Việc thực hiện công tác ĐBCL đáp ứng tốt hơn so với yêu cầu của tiêu chí; việc thực hiện cho thấy các kết quả tốt và thể hiện xu hướng cải tiến tích cực | Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách hiệu quả. |
| Mức 6 | Thực hiện tốt như một hình mẫu của quốc gia | Việc thực hiện công tác ĐBCL để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí được xem là điển hình tốt nhất của quốc gia; việc thực hiện cho các kết quả rất tốt và thể hiện xu hướng cải tiến rất tích cực | Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách hiệu quả và liên tục. |
| Mức 7 | Thực hiện xuất sắc, đạt mức của các CSGD hàng đầu thế giới | Việc thực hiện công tác ĐBCL để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí được xem là xuất sắc, đạt trình độ của những CSGD hàng đầu thế giới hoặc là điển hình hàng đầu để các CSGD khác trên thế giới học theo; việc thực hiện cho các kết quả xuất sắc, thể hiện xu hướng cải tiến xuất sắc | Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách hiệu quả, liên tục và sáng tạo |
b) Hướng dẫn đánh giá
- Các tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn được phân loại theo nội hàm thể hiện yêu cầu mức độ đáp ứng theo chu trình Lập kế hoạch - Thực hiện - Rà soát, đánh giá
- Cải tiến (Plan - Do - Check - Act: PDCA). Các yêu cầu cụ thể trong quy trình được xác định như sau:
| P | CSGD có kế hoạch thực hiện ĐBCL liên quan đến yêu cầu của tiêu chí. |
| D | CSGD triển khai thực hiện ĐBCL liên quan đến yêu cầu của tiêu chí theo kế hoạch. |
| C | CSGD rà soát, đánh giá việc thực hiện ĐBCL liên quan đến yêu cầu của tiêu chí so với kế hoạch. |
| A | CSGD điều chỉnh kế hoạch, cải tiến chất lượng việc thực hiện ĐBCL liên quan đến yêu cầu của tiêu chí. |
| PDCA | CSGD có kế hoạch thực hiện ĐBCL liên quan đến yêu cầu của tiêu chí; các kế hoạch này được triển khai thực hiện; được rà soát, đánh giá và cải tiến chất lượng sau khi rà soát, đánh giá. |
- Kết quả đánh giá của CSGD được xác định dựa trên điểm trung bình của các tiêu chuẩn trong từng lĩnh vực. CSGD được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng có điểm trung bình của các tiêu chuẩn trong từng lĩnh vực đều đạt từ mức 3,5 điểm trở lên và không tiêu chuẩn nào có điểm trung bình dưới 2,0 điểm.
- Bảng hướng dẫn đánh giá chi tiết đến từng tiêu chí (kèm theo); trong đó có mốc chuẩn tham chiếu để xác định tiêu chí được đánh giá ở mức 4. Từ mốc chuẩn này, đối với từng tiêu chí cụ thể cần căn cứ sứ mạng, mục tiêu của CSGD và dựa vào thang đánh giá để đưa ra mức đánh giá phù hợp, bảo đảm chính xác, khách quan, dựa trên mức độ đáp ứng của các minh chứng liên quan.
Đề nghị các đơn vị nghiên cứu, thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có những vướng mắc hoặc đề xuất, đề nghị liên hệ với Phòng KĐCLGD, Cục Quản lý chất lượng, địa chỉ: 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; e-mail: [email protected] để nghiên cứu, xử lý kịp thời.
Trân trọng./.
| Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!