Công văn 1158/BKHCN-TCCB của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn thi hành nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2006

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1158/BKHCN-TCCB

Công văn 1158/BKHCN-TCCB của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn thi hành nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2006
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1158/BKHCN-TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Đình Tiến
Ngày ban hành:15/05/2006Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Công văn 1158/BKHCN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1158/BKHCN-TCCB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1158/BKHCN-TCCB
V/v: Hướng dẫn thi hành nâng ngạch NCVCC, KSCC năm 2006

 

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2006

 

 

Kính gửi:

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP; Thông tư số 74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn msl Điều của Nghị định 115/2003/NĐ-CP, Nghị định 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 117/2003/NĐ-CP; Công văn số 2050/BNV-CCVC ngày 08 tháng 5 năm 2006 về việc thỏa thuận phương án thi nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2006, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp năm 2006 như sau:

I – NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Về đối tượng: Việc thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính (NCVC, mã ngạch 13.091) lên nghiên cứu viên cao cấp (NCVCC, mã số 13.090), kỹ sưc hính (KSC, mã ngạch 13.094) lên ky64 sư cao cấp (KSCC, mã số 13.093) chỉ tổ chức cho những cán bộ, công chức đang ở ngạch NCVC, KSC làm việc trong các cơ quan nhà nước và các vi sự nghiệp của nhà nước.

2. Về Điều kiện dự thi: Cán bộ, công chức được cử dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC phải do các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng sơ tuyển) và đảm bảo các Điều kiện sau:

- Là những người hoàn thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời gian thi hành kỷ luật.

a) Đối với nghiên cứu viên chính dự thi nghiên cứu viên cao cấp

- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch NCVCC đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch NCVC là 6 năm.

- Có hệ số lương tối thiểu là 5,42.

- Phải có đầy đủ các văn bản chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch nghiên cứu viên cao cấp, cụ thể là:

+ Là nghiên cứu viên chính.

+ Trình độ từ Tiến sỹ trở lên.

+ Chứng chỉ bồi dưỡng kinh tế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp).

+ Chứng chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ C.

+ Chứng chỉ Tin học.

+ Có tối thiểu 5 đề án sáng tạo công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành thừa nhận (trong đó có công trình đưa vào áp dụng hiệu quả).

+ Có kỹ năng trình bày Đề cương nghiên cứu trong phần thi vấn đáp bằng 01 trong 5 ngoại ngữ nói trên.

a) Đối với kỹ sư chính dự thi kỹ sư cao cấp

- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch KSC đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch KSC là 6 năm.

- Có hệ số lương tối thiểu là 5,42.

- Phải có đầy đủ các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kỹ sư cao cấp, cụ thể là:

+ Là kỹ sư chính.

+ Trình độ từ đại học trở lên.

+ Chứng chỉ bồi dưỡng kinh tế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp).

+ Chứng chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ C.

+ Chứng chỉ Tin học

+ Có tối thiểu 5 đề án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành thừa nhận (trong đó có công trình đưa vào áp dụng hiệu quả).

+ Có khả năng trình bày Đề cương nghiên cứu trong phần thi vấn đáp bằng 01 trong 5 ngoại ngữ nói trên.

* Hội đồng thi xem xét miễn thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

- Những người đã tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ở những nước sử dụng 1 trong 5 ngoại ngữ theo quy định có thời hạn không quá 5 năm kể từ ngày tốt nghiệp đến ngày 31 tháng 10 năm 2006.

- Những người có bằng đại học thứ 2 là ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng quy định.

- Những người có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ TOEFL quốc tế 500 Điểm trở lên trong thời hạn 1 năm kể từ ngày có chứng chỉ đến ngày 31 tháng 10 năm 2006.

- Những người biết sử dụng thông thạo 1 tiếng dân tộc thiểu số để phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ (có xác nhận của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

- Trên 55 tuổi đối với nam và trên 50 đối với nữ (tính đến ngày 31/10/2006).

3. Về chỉ tiêu dự thi:

- Chỉ tiêu dự thi nâng ngạch NCVCC. KSCC năm 2006 của các Bộ, ngành, địa phương được thông báo sau.

4. Hồ sơ của người dự thi gồm:

- Đơn xin thi nâng ngạch theo mẫu tại quyết định số 27/1999/QĐ-BTCCBCP-CCCV ngày 26/7/1999 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).

- Bản khai lý lịch khoa học (có mẫu kèm theo công văn này).

- Bản đánh giá, nhận xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng cán bộ, công chức theo các nội dung:

+ Phẩm chất đạo đức, chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;

+ Năng lực và hiệu quả công tác;

+ Quan hệ phối hợp trong công tác;

+ Kỷ luật lao động.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan công chức hoặc cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức.

- 02 phong bì ghi sẵn địa chỉ, dán tem, 02 ảnh màu 4x6 chụp chưa quá 1 năm.

Hồ sơ dự thi của mỗi người được bỏ vào một bì đựng riêng kích thước 21 x 32cm gửi về Hội đồng sơ tuyển của Bộ, ngành hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để dự xét duyệt.

II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI

1. Hình thức thi: Cán bộ, công chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp phải tham dự các phần thi sau: thi viết, thi vấn đáp, ngoại ngữ, tin học.

2. Nội dung thi:

a) Thi viết tập trung vào các nội dung chính:

+ Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về khoa học và công nghệ.

+ Chủ trương, đường lối, chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước đối với ngành (chiến lược phát triển KH&CN đến năm 2010).

+ Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn.

+ Pháp lệnh cán bộ, công chức; Luật phòng chống tham nhũng; Luật thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật, Pháp lệnh trên. Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan khoa học và công nghệ.

+ Các quy định về hoạt động khoa học và công nghệ hiện hành.

b) Thi vấn đáp: nhằm đánh giá năng lực, phương pháp xử lý các vấn đề thường nảy sinh trong công việc chuyên môn, những hiểu biết chung về kinh tế xã hội và công việc đang đảm nhiệm. Nội dung chính bao gồm:

+ Phương pháp, quy trình đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

+ Đánh giá, nhận xét về phương hướng, chủ trương, chính sách, các quy định trong lĩnh vực đang công tác

+ Chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ.

c) Thi ngoại ngữ: nội dung bao gồm các kỹ năng đọc hiểu, viết và ngữ pháp ở trình độ C thuộc 1 trong 5 ngoại ngữ theo quy định.

d) Thi tin học: nội dung bao gồm các kiến thức về hệ Điều hành WINDOWS, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Hội đồng sơ tuyển:

1.1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Hội đồng sơ tuyển căn cứ và đối tượng, Điều kiện dự thi quy định tại phần I công văn này để tổ chức xét duyệt cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch.

1.2 Cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức dự thi phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, Điều kiện và tiêu chuẩn của người dự thi theo quy định của pháp luật.

1.3. Hội đồng sơ tuyển khi xem xét cần chú ý thêm các tiêu chí sau:

- Nhu cầu, vị trí làm việc của chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp của cơ quan cử cán bộ, công chức dự thi để sau khi đạt yêu cầu, bố trí cán bộ, công chức đúng vị trí làm việc.

- Đảm bảo sự cân đối về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.

1.4. Sau khi sơ tuyển, Hội đồng lập danh sách tổng hợp (theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2) trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cử cán bộ, công chức dự thi gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (kèm theo hồ sơ của người dự thi) trước ngày 15 tháng 6 năm 2006.

2. Trách nhiệm của cơ quan cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch:

Theo quy định tại Thông tư số 74/2005 TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nội vụ trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch thực hiện như sau:

- Về việc cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch do lãnh đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (kèm danh sách trích ngang của cán bộ, công chức dự thi) trước ngày 15 tháng 6 năm 2006. Quá thời hạn trên, Hội đồng thi nâng ngạch NCVCC, KSCC không tiếp nhận công văn và coi như đơn vị không có nhu cầu dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC năm 2006.

- Hồ sơ của cán bộ, công chức được cử dự thi gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Ôn tập trước khi thi:

Hội đồng sẽ tổ chức 03 buổi ôn tập trước khi thi. Thời gian sẽ được thông báo cụ thể trong giấy báo dự thi nâng ngạch.

3. Địa Điểm thi: Dự kiến tổ chức tại 2 địa Điểm.

3.1. Các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc thi tại Hà Nội.

3.2. Các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào phía Nam thi tại thành phố Hồ Chí Minh (phụ thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi).

4. Lệ phí dự thi:

- Lệ phí dự thi thu theo quy định của Bộ Tài chính.

Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc sơ tuyển cử cán bộ dự thi nâng ngạch đúng Điều kiện, tiêu chuẩn và trong chỉ tiêu dự thi được thông báo. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ; số điện thoại: 04 9438462) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, Vụ TCCB

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Tiến

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi