- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 300/TCHQ-GSQL 2023 doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị, khuôn mẫu
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 300/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Xuân Thành |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
17/01/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 300/TCHQ-GSQL
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 300/TCHQ-GSQL
| BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 300/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ quy định tại khoản 2, điểm c khoản 4 Điều 2, điểm a khoản 9 Điều 16, điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ; căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018, Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP; căn cứ quy định tại điểm c khoản 6 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ;
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC; khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính;
Tổng cục Hải quan hướng dẫn về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động DNCX cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị, khuôn mẫu như sau:
1. Trường hợp DNCX cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị, khuôn mẫu để phục vụ hoạt động chế xuất của DNCX phù hợp với mục tiêu ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền (trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
1.1. Về thủ tục hải quan
DNCX thực hiện thủ tục tạm xuất, doanh nghiệp nội địa thực hiện thủ tục tạm nhập; sau khi kết thúc hợp đồng thuê, mượn, doanh nghiệp nội địa thực hiện thủ tục tái xuất, DNCX thực hiện thủ tục tái nhập hàng hóa đã cho thuê, mượn.
1.2. Về chính sách thuế
a) Về thuế nhập khẩu
Doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu khi thực hiện thủ tục tạm nhập và không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi thực hiện thủ tục tái xuất. Trị giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đi thuê, mượn thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu máy móc, thiết bị được thoả thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện hợp đồng gia công thì doanh nghiệp nội địa được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ.
b) Về thuế GTGT
Doanh nghiệp nội địa đi thuê, mượn đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình tạm nhập, tái xuất không phải nộp thuế GTGT do hàng hóa tạm nhập-tái xuất không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trường hợp đã hết thời hạn cho thuê, mượn nhưng doanh nghiệp nội địa tiếp tục sử dụng, không tái xuất thì doanh nghiệp nội địa phải thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng và kê khai, nộp thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan mới theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.
Trong quá trình sử dụng hàng hóa thuê, mượn bị hư hỏng không thể tái xuất, buộc phải tiêu hủy và đã thực hiện thủ tục tiêu hủy theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp nội địa không phải kê khai nộp thuế GTGT đối với số hàng hóa thuê, mượn này.
2. Trường hợp DNCX cho DN nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác, không phải để phục vụ hoạt động chế xuất của DNCX:
DNCX phải thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, kê khai tờ khai hải quan mới, nộp đủ thuế đối với số hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế trước khi cho thuê, mượn.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
|
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!