Điểm tin Văn bản mới số 11.2024

Điểm tin văn bản

Thuế-Phí-Lệ phí
Hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng cho nhân viên

Cục Thuế thành phố Đà Nẵng đã có Công văn 1517/CTDAN-TTHT về việc hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng cho nhân viên.

Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với quà tặng cho nhân viên căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 11 Thông tư 92/2015/TT- BTC.

Cụ thể, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là:

- Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (tiết g.10 khoản 2).

- Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng... (tiết đ.7 khoản 2).

Như vậy trường hợp Công ty chi cho người lao động bằng hiện vật là “Quà tặng bằng thẻ mua hàng (voucher, giftcard) hoặc hiện vật (giỏ quà bánh kẹo, ly,...” trong các ngày nghỉ, lễ, nếu việc tặng quà này không mang tính chất chi hiếu, hỉ thì được tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Xem chi tiết Công văn 1517/CTDAN-TTHT

Tham gia ngay group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất văn bản về Thuế - Phí - Lệ phí
Hướng dẫn về thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh đã có Công văn 626/CTHTI-TTHT hướng dẫn về thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh hướng dẫn về việc thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định căn cứ vào Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:

- Tại Khoản 9 Điều 9 quy định về nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định:

9. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng giảm tài sản cố định theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.

- Tại Khoản 1 Điều 10 quy định về xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:

“Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:

1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.”

- Tại khoản 3 Điều 10 quy định thay đổi thời gian trích khấu hao:

“a) Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ các nội dung sau:

- Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế;

- Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản);

- Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.

- Đối với các tài sản hình thành từ dự án đầu tư theo hình thức B.O.T, B.C.C thì doanh nghiệp phải bổ sung thêm Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.

b) Thẩm quyền phê duyệt Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định:

- Bộ Tài chính phê duyệt đối với:

+ Công ty mẹ các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty do nhà nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên do các Bộ ngành, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

+ Các công ty con do Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên.

- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt đối với các Tổng công ty, công ty độc lập do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác có trụ sở chính trên địa bàn.

Trên cơ sở Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày được phê duyệt Phương án, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý.

c) Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một tài sản. Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định.

Căn cứ các quy định trên, Công ty chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định một lần đối với một tài sản.

Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của tài sản cố định bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại tại năm quyết định thay đổi.

Trường hợp Công ty có nhu cầu thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định, nếu không trái quy định tại Điều 10 thì lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC.

Xem chi tiết Công văn 626/CTHTI-TTHT 

Mời bạn đọc tham gia group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất văn bản về Thuế - Phí - Lệ phí.

Y tế-Sức khỏe
Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y

Ngày 12/3/2024, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền và kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Theo đó, điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã được Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp giấy chứng nhận lương y chuyên sâu trước ngày 30/6/2024 như sau:

- Có giấy chứng nhận lương y chuyên sâu do Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp trước ngày 30/6/2024;

- Trình độ học vấn: Người sinh trước ngày 01/01/1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết thạo chữ Quốc ngữ; người sinh từ ngày 01/01/1960 trở về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương;

- Có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên bao gồm:

- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp từ đủ 30 năm trở lên:

  • Nếu người khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế cấp xã thì phải được Trưởng trạm y tế xác nhận bằng văn bản; căn cứ để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, không có sai sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm;

  • Nếu người khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì phải được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó xác nhận;

  • Người xác nhận quy định tại điểm này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận của mình.

- Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên tính đến ngày 26/11/2015.

 Thông tư 02/2024/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 12/3/2024.

Cán bộ-Công chức-Viên chức
Trình tự thực hiện thủ tục thi tuyển viên chức từ ngày 12/3/2024

Ngày 12/3/2024, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 168/QĐ-BNV công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Bộ Nội vụ hướng dẫn về trình tự thực hiện thủ tục thi tuyển viên chức như sau:

- Bước 1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;

- Bước 2: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;

- Bước 3: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.

- Bước 4: Tổ chức thi tuyển viên chức;

- Bước 5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên chức;

- Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

- Bước 7: Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc.

Phí dự tuyển dụng viên chức như sau:

- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

Thời hạn giải quyết thi tuyển viên chức là 210 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Xem hướng dẫn chi tiết tại Quyết định 168/QĐ-BNV

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Thí sinh tự do không được đăng ký 2 bài thi tổ hợp thi tốt nghiệp THPT

Đây là điểm mới của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) 2024 theo quy định của Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT.

Theo quy định mới, thí sinh tự do là người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp vẫn được đăng ký dự thi các bài thi độc lập để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh. Tuy nhiên, chỉ được đăng ký 01 bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần trong cùng 01 bài thi tổ hợp.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 được tổ chức với 05 bài thi, bao gồm:

- 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (bao gồm Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn);

- 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên gồm các môn thi thành phần là Vật lí, Hóa học, Sinh học;

- 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội gồm:

  • Các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT.

  • Các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT.

Như vậy, khi đăng ký bài thi thuộc tổ hợp môn tự nhiên là Vật lí, Hóa học, Sinh học thì không được đăng ký bài thi thuộc tổ hợp môn xã hội là Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân và ngược lại.

Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/4/2024.

Xây dựng
Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023

Ngày 13/3/2024, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 167/QĐ-BXD công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại Quyết định 167/QĐ-BXD sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 như sau:

Đơn vị tính: %

TT

Chỉ số giá xây dựng

So với năm

gốc 2020

So với năm 2022

A

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC

115,07

103,65

B

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước)

 

 

I

Công trình xây dựng dân dụng

 

 

1

Công trình nhà ở

113,12

102,72

2

Công trình giáo dục

112,47

103,89

3

Công trình y tế

108,25

103,57

4

Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)

114,27

103,98

5

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

113,34

104,12

II

Công trình công nghiệp

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói)

106,50

102,83

2

Công trình năng lượng

 

 

2.1

Đường dây

121,49

104,82

2.2

Trạm biến áp

104,10

102,41

3

Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may

110,50

101,75

III

Công trình hạ tầng kỹ thuật

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

1.1

Nhà máy nước

110,26

102,29

1.2

Tuyến ống cấp nước

105,52

100,29

2

Công trình thoát nước

 

 

2.1

Tuyến cống thoát nước

118,48

105,91

2.2

Công trình xử lý nước thải

111,88

103,37

3

Công trình chiếu sáng công cộng

126,07

104,02

4

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

119,19

104,98

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

120,15

104,35

6

Công trình xử lý chất thải rán (bằng công nghệ đốt)

107,96

 

IV

Công trình giao thông

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

1.1

Đường bê tông xi măng

117,56

106,63

1.2

Đường bê tông nhựa

123,10

103,91

2

Công trình cầu đường bộ (cầu bê tông xi măng)

118,85

101,47

V

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

1

Công trình thủy lợi

 

 

1.1

Kênh

 

 

a

Kênh bê tông xi măng

117,24

105,70

b

Kênh xây gạch

114,56

108,34

1.2

Trạm bơm tưới tiêu

112,97

104,02

2

Công trình đê điều

 

 

 

Đê sông

120,28

106,12

Xem chi tiết Quyết định 167/QĐ-BXD

Giao thông
Điều kiện đưa phương tiện giao thông nước ngoài vào Việt Nam du lịch

Đây là nội dung quy định tại Nghị định 30/2024/NĐ-CP ngày 07/3/2024 của Chính phủ về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch.

Cụ thể, Điều 4 Nghị định 30 quy định điều kiện để phương tiện cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện vào tham gia giao thông tại Việt Nam như sau:

- Điều kiện chung đối với người điều khiển và phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam:

  • Phải thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam làm thủ tục đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam;

  • Có văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam của Bộ Công an cấp.

- Điều kiện đối với phương tiện cơ giới nước ngoài:

  • Là xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái từ 09 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động; Xe mô tô hai bánh.

  • Có Giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;

  • Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);

  • Đối với phương tiện cơ giới nước ngoài là xe ô tô có tay lái ở bên phải: Có công hàm của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam gửi Bộ Công an đề nghị và nêu rõ lý do cho phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam;

  • Phải làm thủ tục hải quan, tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hải quan ngay tại cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh;

  • Chỉ được tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường hàng không; phải tạm nhập, tái xuất theo đúng cửa khẩu đã được Bộ Công an chấp thuận;

  • Thời gian được phép tham gia giao thông tại Việt Nam tối đa không quá 45 ngày. Trong trường hợp bất khả kháng được lưu lại Việt Nam thêm không quá 10 ngày.

- Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài

  • Là người nước ngoài;

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn thị thực. Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định;

  • Có Giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn hiệu lực;

  • Phải làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nghị định 30/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/5/2024.
Đầu tư
Ban hành mẫu hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư của dự án phải đấu thầu

Ngày 06/3/2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

Thông tư này quy định mẫu hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, gồm:

- Mẫu Thông báo mời quan tâm, Hồ sơ mời quan tâm.

- Mẫu Hồ sơ mời thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.

- Mẫu Hồ sơ mời thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Về việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu và nguyên tắc áp dụng mẫu, Thông tư 03 quy định:

- Bên mời quan tâm, bên mời thầu, tổ chuyên gia tổ chức lập thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu như sau:

  • Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
  • Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Trong các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Thông tư này, nội dung in nghiêng có mục đích hướng dẫn, minh họa và được cụ thể hóa trên cơ sở quy mô, tính chất, lĩnh vực và điều kiện riêng (nếu có) của từng dự án.

Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, bên mời thầu vận dụng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15Nghị định 23/2024/NĐ-CP.

Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 06/3/2024.

Cảm ơn Quý khách đã dành thời gian đọc bản tin của chúng tôi!

Trung tâm luật việt nam - Công ty CP truyền thông quốc tế INCOM

Tại Hà Nội: Tầng 3, Tòa nhà IC, 82 phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 0938 36 1919

Tại TP.HCM: Tầng 3, Tòa nhà PLS, 607-609 Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh - Tel: 028. 39950724

Email: [email protected]

Lưu ý:

* Bản tin tóm tắt nội dung văn bản chỉ mang tính chất tổng hợp, không có giá trị áp dụng vào các trường hợp cụ thể. Để hiểu đầy đủ và chính xác quy định pháp luật, khách hàng cần tìm đọc nội dung chi tiết toàn văn bản.

* Nếu không muốn tiếp tục nhận bản tin, phiền Quý khách hàng vui lòng click vào đường link dưới đây https://luatvietnam.vn/huy-dang-ky-nhan-ban-tin.html Quý vị sẽ nhận được yêu cầu xác nhận lần cuối cùng trước khi hủy bỏ địa chỉ email của mình khỏi danh sách.