Nghị định 30/2024/NĐ-CP quản lý phương tiện cơ giới người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 30/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
06 loại giấy tờ người nước ngoài phải mang theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam từ 01/5
Ngày 07/3/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2024/NĐ-CP quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Tăng thời gian được phép tham gia giao thông tại Việt Nam của phương tiện cơ giới nước ngoài lên tối đa 45 ngày thay vì 30 ngày như quy định cũ.
2. Điều kiện đối với phương tiện cơ giới nước ngoài:
- Là phương tiện cơ giới đường bộ: Xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái (gồm từ 09 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động); Xe mô tô hai bánh.
- Có Giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
- Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
- Đối với phương tiện cơ giới nước ngoài là xe ô tô có tay lái ở bên phải: Có công hàm của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam gửi Bộ Công an đề nghị và nêu rõ lý do cho phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam;
- Phải làm thủ tục hải quan, tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hải quan ngay tại cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh;
- Chỉ được tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường hàng không; phải tạm nhập, tái xuất theo đúng cửa khẩu đã được Bộ Công an chấp thuận.
3. Khi điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông, người điều khiển phải mang theo và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu 06 loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam;
- Giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn hiệu lực;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
- Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có giá trị tại Việt Nam;
- Tờ khai hải quan phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/5/2024.
Xem chi tiết Nghị định 30/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 30/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ Số: 30/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 51/2019/QH14, ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về việc quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài (sau đây gọi chung là phương tiện cơ giới nước ngoài), do người nước ngoài điều khiển vào tham gia giao thông tại Việt Nam với mục đích du lịch; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VIỆC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
VÀO THAM GIA GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM
Người điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc quản lý phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong việc làm thủ tục tạm nhập, tái xuất phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật hải quan.
Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tổ chức, quản lý hoạt động của phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
Chủ trì tổ chức kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý; thực hiện thủ tục biên phòng, cấp, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thị thực, cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh theo quy định pháp luật về xuất nhập cảnh; phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu giám sát phương tiện thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Nghị định này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CHẤP THUẬN
ĐƯỢC TỔ CHỨC CHO KHÁCH DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
MANG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI VÀO THAM GIA
GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số: 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
_________
Mẫu số 01 |
Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Danh sách người và phương tiện cơ giới nước ngoài |
Mẫu số 03 |
Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Công văn gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm (bất khả kháng) so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an |
Mẫu số 05 |
Văn bản chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối được xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an |
Mẫu số 06 |
Báo cáo Bộ Công an về quá trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch |
Mẫu số 07 |
Văn bản trả lời không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an |
Mẫu số 01. Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước
ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
____________
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện
cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
___________
Kính gửi: Bộ Công an
1. Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: ...........................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................
3. Số điện thoại: ...........................Số Fax/Địa chỉ email: …………………………….
4. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số: ……………..Ngày cấp: …………………..
Cơ quan cấp: .................................................................................................................
5. Số điện thoại của hướng dẫn viên, người điều khiển phương tiện hướng dẫn giao thông của đơn vị: ............
6. Đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
a) Quốc gia của khách du lịch vào Việt Nam: ............................................................
b) Số lượng phương tiện: .....................................................................................
c) Số lượng khách du lịch: ................................................................................
d) Cửa khẩu nhập cảnh: ...........................................................................................
đ) Cửa khẩu xuất cảnh: ……………………………………………………………………
e) Ngày nhập cảnh: ....................................................................................................
g) Ngày xuất cảnh: ..................................................................................................
h) Lộ trình (hành trình) khách du lịch điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh):
- Ngày 1: Cửa khẩu nhập cảnh - Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (Địa chỉ dự kiến lưu trú).
- Ngày 2: Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (Địa chỉ dự kiến lưu trú).
- Các ngày tiếp theo tham gia giao thông tại Việt Nam nội dung tương tự như Ngày 2.
- Ngày xuất cảnh: Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Cửa khẩu xuất cảnh.
i) Phương tiện hướng dẫn giao thông khi tham gia giao thông (của đơn vị): loại xe, biển số xe.
k) Danh sách chi tiết người điều khiển phương tiện, số giấy phép lái xe, nhãn hiệu phương tiện, biển số xe, màu sơn, số khung, số máy, số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô) theo Mẫu số 02 Phụ lục của Nghị định số ...............................(gửi kèm theo Công văn đề nghị này).
6. Biện pháp công ty thực hiện để bảo đảm an toàn:
- Bố trí xe hướng dẫn giao thông, hướng dẫn về pháp luật trật tự an toàn giao thông đường bộ cho khách khi vào tham gia giao thông để tham quan, du lịch;
- Bảo đảm khách du lịch thực hiện các quy định về an ninh, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan của pháp.
- Thực hiện nghiêm việc phòng chống các dịch bệnh theo quy định của Bộ Y tế và của địa phương nơi đoàn đến và đi qua.
Công ty cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định liên quan trong quá trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện vào tham gia giao thông tại Việt Nam để du lịch.
Đề nghị Bộ Công an xem xét, chấp thuận./.
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công ty du lịch (Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
Mẫu số 02. Danh sách người và phương tiện cơ giới nước ngoài
______________
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số..........đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước
ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam)
Số TT |
Tên khách du lịch điều khiển phương tiện |
Số Hộ chiếu |
số Giấy phép lái xe |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công ty du lịch (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang
phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
_________________
BỘ CÔNG AN ________ Số: /…… V/v: Chấp thuận tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Công ty...... |
Bộ Công an nhận được Công văn số.........của Công ty .............. về việc đề nghị chấp thuận tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc Công ty .... tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam với các nội dung sau:
- Thời gian: Từ ngày ...... đến ........;
- Số lượng xe, người:............(Danh sách kèm theo);
- Nhập cảnh: Cửa khẩu........;
- Xuất cảnh: Cửa khẩu.......;
- Phạm vi và lộ trình: Cửa khẩu ..... - Tuyến đường....... - Cửa khẩu.
2. Công ty .... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số...............của Công ty.......................
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đoàn khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam xuất cảnh, Công ty…………….. có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện, gửi Bộ Công an theo quy định/.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Văn hóa TT&DL, Giao thông vận tải, Ngoại giao (để phối hợp quản lý); - UBND các tỉnh, thành phố: ......(có lộ trình đoàn đi qua, nghỉ đêm trong quá trình tham gia giao thông tại Việt Nam); - Cơ quan tham mưu thuộc Bộ:….. - Lưu VT,... |
BỘ CÔNG AN |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo Công văn số..../.... của Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho
khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia
giao thông tại Việt Nam)
Số TT |
Tên khách du lịch điều khiển phương tiện |
Số Hộ chiếu |
Số Giấy phép lái xe |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04. Công văn gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất
cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an
________________
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Kính gửi: Bộ Công an
1. Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:…………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ......................... Số Fax/Địa chỉ email: ……………………………
Đã được Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam tại Văn bản Số: /ngày…tháng...năm…
Nay do trường hợp bất khả kháng (ghi rõ trường hợp người, phương tiện cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số............... Cụ thể do: dịch bệnh, thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) vì vậy phương tiện không xuất cảnh được theo đúng thời gian đã được Bộ Công an chấp thuận.
Công ty.........đề nghị Bộ Công an cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an, như sau:
a) Cửa khẩu xuất cảnh: ………………………………………………………………
b) Ngày xuất cảnh: ………………………………………………………………………
c) Danh sách phương tiện xuất cảnh (liệt kê danh sách phương tiện xuất cảnh chậm trong danh sách phương tiện đã được chấp thuận tại Văn bản số: /.......ngày ... tháng ... năm... của Bộ Công an).
Công ty cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định liên quan trong thời gian phương tiện không xuất cảnh được vì lý do bất khả kháng.
Đề nghị Bộ Công an xem xét, chấp thuận./.
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công ty du lịch (Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
Mẫu số 05. Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối
với báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong
văn bản chấp thuận của Bộ Công an
________________
BỘ CÔNG AN _______ Số: /…… V/v: Chấp thuận việc điều chỉnh trong tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Công ty……
Bộ Công an nhận được Công văn số của Công ty về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản số: /....ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc Công ty .... được thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam so với Văn bản số: /....ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an theo như đề xuất tại Công văn số........của Công ty...........
2. Công ty ............ chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số..............của Công ty ..../.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Văn hóa TT&DL, Giao thông vận tải, Ngoại giao (để phối hợp quản lý); - UBND các tỉnh, thành phố: ...có lộ trình đoàn đi qua, nghỉ đêm trong quá trình tham gia giao thông tại Việt Nam (để phối hợp quản lý); - Cơ quan tham mưu thuộc Bộ:... - Lưu VT,.... |
BỘ CÔNG AN |
Mẫu số 06. Báo cáo Bộ Công an về quá trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài
mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
_______________
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Kính gửi: Bộ Công an
Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: ........................................
Đã được Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam để du lịch tại Văn bản Số: /…..ngày...tháng ... năm ...
Công ty báo cáo kết quả tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam để du lịch, như sau:
1. Số lượng phương tiện: .....................................................................................
2. Số lượng khách du lịch: ...................................................................................
3. Cửa khẩu nhập cảnh: ………………………………………………………………..
4. Cửa khẩu xuất cảnh: ……………………………………………………………
5. Ngày nhập cảnh: ..........................................................................................
6. Ngày xuất cảnh: .............................................................................................
7. Việc thực hiện của công ty để bảo đảm an toàn:
- Bố trí xe hướng dẫn giao thông, hướng dẫn về pháp luật trật tự an toàn giao thông đường bộ cho khách khi vào tham gia giao thông để tham quan, du lịch;
- Bảo đảm khách du lịch thực hiện các quy định về an ninh, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan của pháp.
- Thực hiện nghiêm việc phòng chống các dịch bệnh theo quy định của Bộ Y tế và của địa phương nơi đoàn đến và đi qua.
8. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công ty du lịch (Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
Mẫu số 07. Văn bản trả lời không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn
bản chấp thuận của Bộ Công an
_______________
BỘ CÔNG AN _______ Số: /…… V/v: Không chấp thuận việc điều chỉnh trong tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Công ty.............
Bộ Công an nhận được Công văn số.......của Công ty..............về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /......ngày.......tháng….năm .... của Bộ Công an, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Không chấp thuận việc Công ty .... được thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam so với Văn bản số: /... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an theo như đề xuất tại Công văn số...........của Công ty…………
Lý do không chấp thuận: ..........................................................................................
2. Công ty .... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số...................của Công ty ..../.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Văn hóa TT&DL, Giao thông vận tải, Ngoại giao (để phối hợp quản lý); - UBND các tỉnh, thành phố: ... có lộ trình đoàn đi qua, nghỉ đêm trong quá trình tham gia giao thông tại Việt Nam (để phối hợp quản lý); - Cơ quan tham mưu thuộc Bộ: ... - Lưu VT,.... |
BỘ CÔNG AN |