Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 167/QĐ-BXD 2024 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 167/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 167/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 13/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023
1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
3. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.
4. Chỉ số giá xây dựng chung cả nước so với năm gốc 2020 là 115,07%; so với năm 2022 là 103,65%. Chỉ số giá xây theo loại công trình phổ biến (bình quân cho cả nước) như sau:
- Công trình nhà ở: So với năm gốc 2020 là 113,12%; so với năm 2022 là 102,72%.
- Công trình giáo dục: So với năm gốc 2020 là 112,47%; so với năm 2022 là 103,89%.
- Công trình y tế: So với năm gốc 2020 là 108,25%; so với năm 2022 là 103,57%.
- Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng,…): So với năm gốc 2020 là 114,27%; so với năm 2022 là 103,98%.
- Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng: So với năm gốc 2020 là 113,34%; so với năm 2022 là 104,12%....
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 167/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 167/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG _________ Số: 167/QĐ-BXD
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng:
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng chỉ số giá xây dựng quốc gia vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Sở Xây dựng; - Website của Bộ Xây dựng; - Các Cục, Vụ thuộc BXD; - Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 167/QĐ-BXD ngày 13/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Thuyết minh chung
1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.
2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc gia.
5. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia là năm 2020
7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.
II. Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023
Đơn vị tính: %
TT | Chỉ số giá xây dựng | So với năm gốc 2020 | So với năm 2022 |
A | CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC | 115,07 | 103,65 |
B | CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước) |
|
|
I | Công trình xây dựng dân dụng |
|
|
1 | Công trình nhà ở | 113,12 | 102,72 |
2 | Công trình giáo dục | 112,47 | 103,89 |
3 | Công trình y tế | 108,25 | 103,57 |
4 | Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...) | 114,27 | 103,98 |
5 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 113,34 | 104,12 |
II | Công trình công nghiệp |
|
|
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói) | 106,50 | 102,83 |
2 | Công trình năng lượng |
|
|
2.1 | Đường dây | 121,49 | 104,82 |
2.2 | Trạm biến áp | 104,10 | 102,41 |
3 | Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may | 110,50 | 101,75 |
III | Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Công trình cấp nước |
|
|
1.1 | Nhà máy nước | 110,26 | 102,29 |
1.2 | Tuyến ống cấp nước | 105,52 | 100,29 |
2 | Công trình thoát nước |
|
|
2.1 | Tuyến cống thoát nước | 118,48 | 105,91 |
2.2 | Công trình xử lý nước thải | 111,88 | 103,37 |
3 | Công trình chiếu sáng công cộng | 126,07 | 104,02 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị | 119,19 | 104,98 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp | 120,15 | 104,35 |
6 | Công trình xử lý chất thải rán (bằng công nghệ đốt) | 107,96 |
|
IV | Công trình giao thông |
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
1.1 | Đường bê tông xi măng | 117,56 | 106,63 |
1.2 | Đường bê tông nhựa | 123,10 | 103,91 |
2 | Công trình cầu đường bộ (cầu bê tông xi măng) | 118,85 | 101,47 |
V | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
1 | Công trình thủy lợi |
|
|
1.1 | Kênh |
|
|
a | Kênh bê tông xi măng | 117,24 | 105,70 |
b | Kênh xây gạch | 114,56 | 108,34 |
1.2 | Trạm bơm tưới tiêu | 112,97 | 104,02 |
2 | Công trình đê điều |
|
|
| Đê sông | 120,28 | 106,12 |