Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 130/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 130/2007/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/08/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đầu tư, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 130/2007/QĐ-TTG

* Ngày 02/8/2007, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch. Theo đó,dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch và một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (dự án CDM). Dự án CDM là dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư chiều sâu hoặc dự án đầu tư mở rộng mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính. CERS thuộc sở hữu của nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM, giá bán CERS được xác định trên cơ sở thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bán.Lệ phí bán CERS được tính bằng tỷ lệ % trên số tiền bán CERS mà nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM thu được… Dự án CDM được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án, hàng hoá nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất… Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 130/2007/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 05/09/2007

Tải Quyết định 130/2007/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 130/2007/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 130/2007/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 130/2007/QĐ-TTg NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2007

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ

THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định về dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch và một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là dự án CDM).

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Dự án CDM là dự án đầu tư sản xuất theo công nghệ mới, tiên tiến thân thiện với môi trường, có kết quả giảm phát thải khí nhà kính được Ban chấp hành quốc tế về CDM (là tổ chức được các nước tham gia Công ước Khí hậu thành lập và ủy quyền giám sát các dự án CDM) chấp thuận đăng ký và cấp chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính.

Đang theo dõi

2. Phát thải khí nhà kính là phát thải các khí gây biến đổi khí hậu bị kiểm soát bởi Nghị định thư Kyoto gồm: CO2, CH4, N2O, HFCS, PFCS, SF6 và các loại khí khác được quy định trong Nghị định thư Kyoto.

Đang theo dõi

3. Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERS) là các giảm phát thải được chứng nhận do Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM. 1 CER được xác định bằng một tấn khí CO2 tương đương.

Đang theo dõi

4. Thời gian CERS có hiệu lực là thời gian do Ban chấp hành quốc tế về CDM quy định khi cấp CERS.

Đang theo dõi

5. Thời điểm chuyển nhượng CERS hoàn thành là thời điểm các thoả thuận về việc bán CERS đã thực hiện xong, bên bán nhận được tiền từ bên mua.

Đang theo dõi

6. Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

Điều 3. Lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM

Đang theo dõi

1. Lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM là toàn bộ các lĩnh vực kinh tế có mang lại kết quá giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm các lĩnh vực sau:

Đang theo dõi

a) Nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo tồn và tiết kiệm năng lượng;

Đang theo dõi

b) Khai thác, ứng dựng các nguồn năng lượng tái tạo;

Đang theo dõi

c) Chuyển đổi sử dụng nhiên liệu hoá thạch nhằm giảm phát thải khí nhà kính;

Đang theo dõi

d) Thu hồi và sử dựng khí đốt đồng hành từ các mỏ khai thác dầu;

Đang theo dõi

đ) Thu hồi khí mê tan (CH4) từ các bãi chôn lấp rác thải, từ các hầm khai thác than để tiêu huỷ hoặc sử dụng cho phát điện, sinh hoạt;

Đang theo dõi

e) Trồng rừng hoặc tái trồng rừng để tăng khả năng hấp thụ, giảm phát thải khí nhà kính;

Đang theo dõi

f) Giám phát thải khí mê tan (CH4) từ các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi;

Đang theo dõi

g) Các lĩnh vực khác mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể các lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 4. Hình thức xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM

Đự án CDM là dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư chiều sâu hoặc dự án đầu tư mở rộng mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính theo các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư trong nước xây dựng dự án CDM; bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện dự án CDM tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư nước ngoài xây dựng dự án CDM; đưa vốn hoặc công nghệ vào Việt Nam để thực hiện dự án CDM.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài sử dụng tư vấn xây dựng dự án CDM và thực hiện hoặc liên doanh thực hiện dự án CDM tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện đối với dự án CDM

Đang theo dõi

1. Dự án CDM phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Là dự án được xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển của Bộ, ngành, địa phương, và góp phần bảo đảm phát triển bền vững của Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án trên cơ sở tự nguyện, tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm tính khả thi với công nghệ tiên tiến và nguồn tài chính phù hợp; không sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thu được CERS chuyển cho nhà đầu tư dự án CDM từ nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Giảm phát thải khí nhà kính với lượng giảm là có thực, mang tính bổ sung, được tính toán và kiểm tra, giám sát theo kế hoạch cụ thể;

Đang theo dõi

đ) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Đang theo dõi

e) Thực hiện đăng ký với Ban chấp hành quốc tế về CDM và được Ban chấp hành quốc tế về CDM chấp thuận;

Đang theo dõi

f) Quá trình thực hiện dự án không làm phát sinh bất kỳ trách nhiệm mới nào cho Chính phủ Việt Nam so với nội dung đã được quy định trong Nghị định thư Kyoto;

Đang theo dõi

g) Xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục quy định đối với dự án CDM, được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư xác nhận, hoặc Thư phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện quy định tại Điểm g, Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM tại Việt Nam có quyền:

Đang theo dõi

a) Hưởng các ưu đãi: về thuế; tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; khấu hao tài sản cố định; tín dụng đầu tư của nhà nước theo quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

b) Được xem xét trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM thuộc lĩnh vực ưu tiên.

Đang theo dõi

c) Được xem xét hỗ trợ tài chính trong việc lập, xây dựng dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

d) Bán CERS thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

đ) Được tiếp cận, cung cấp các thông tin liên quan đến việc xác định giá bán CERS.

Đang theo dõi

e) Được ưu tiên tiêu thụ sản phẩm của dự án CDM so với sản phẩm cùng loại không thuộc dự án CDM.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư xây dựng, thực hiện dự án CDM tại Việt Nam có nghĩa vụ:

Đang theo dõi

a) Đăng ký với cơ quan thuế khi dự án đi vào hoạt động để được hưởng các ưu đãi về thuế.

Đang theo dõi

b) Đăng ký với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam về CERS được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM.

Đang theo dõi

c) Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định đối với dự án CDM, nộp lệ phí theo quy định tại Điều 9 của Quyết định này và quy định của Pháp luật về phí, lệ phí.

Đang theo dõi

d) Chịu sự giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định đối với dự án CDM.

Đang theo dõi

đ) Báo cáo với Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM về hoạt động của dự án và đầu mối tiếp nhận CERS được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 7. Quản lý, sử dụng CERS

Đang theo dõi

1. CERS thuộc sở hữu của nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM, được theo dõi và quản lý thông qua Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có trách nhiệm tổ chức theo dõi, quản lý các CERS được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM thực hiện tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Khi nhận, phân chia và bán CERS, chủ sở hữu CERS hoặc đầu mối tiếp nhận CERS phải đăng ký với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và báo cáo với Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM.

Đang theo dõi

Điều 8. Thời điểm bán và giá bán CERS

Đang theo dõi

1. Sau khi nhận CERS, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM có thể chào bán ngay cho các đối tác có nhu cầu hoặc lựa chọn thời điểm thích hợp trong thời gian CERS có hiệu lực.

Đang theo dõi

2. Giá bán CERS được xác định trên cơ sở thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bán.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ và theo dõi việc bán CERS.

Đang theo dõi

Điều 9. Lệ phí bán CERS

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM khi bán CERS phải nộp lệ phí bán CERS.

Đang theo dõi

2. Lệ phí bán CERS được tính bằng tỷ lệ % trên số tiền bán CERS mà nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM thu được.

Trường hợp chủ sở hữu CERS là nhà đầu tư nước ngoài không bán CERS để thu tiền mà chuyển về nước để thực hiện nghĩa vụ giảm phát thải khí nhà kính thì nộp lệ phí trên số tiền của CERS đang sở hữu tính theo giá thị trường tại thời điểm chuyển về nước.

Đang theo dõi

3. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí bán CERS. Lệ phí bán CERS được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí; chi hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về CDM; lập, xây dựng phê  duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát thực hiện dự án CDM và các mục đích khác có liên quan đến CDM theo quy định của pháp luật; chi trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM thuộc lĩnh vực cần ưu tiên.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức thu lệ phí bán CERS; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí bán CERS theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 10. Hạch toán chi phi, thu nhập của dự án CDM

Đang theo dõi

1. Việc hạch toán chi phí đầu tư, chi phí hoạt động của dự án CDM, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án CDM được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

2. Thu nhập từ bán CERS được hạch toán vào thu nhập khác, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM được lựa chọn phương thức hạch toán vào thu nhập của năm bán CERS hoặc phân bổ cho các năm theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Việc phân bổ thu nhập từ bán CERS được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp bán CERS ngay trong năm CERS có hiệu lực, thu nhập từ bán CERS được phân bổ cho thời gian tương ứng với thời gian có hiệu lực của CERS.

Đang theo dõi

b) Trường hợp bán CERS tại thời điểm bất kỳ trong khoảng thời gian CERS có hiệu lực, thu nhập từ bán CERS được phân bổ cho các năm tương ứng với thời gian có hiệu lực còn lại của CERS.

Đang theo dõi

Điều 11. Khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hình thành từ dự án CDM được áp dụng phương thức khấu hao nhanh theo quy định tại chế độ khấu hao tài sản cố định.

Đang theo dõi

Điều 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án CDM

Đang theo dõi

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án CDM được thực hiện như đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản III, Mục A, Phụ lục I Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số l08/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bán hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Trường hợp dự án CDM là dự án đầu tư mở rộng, dự án đầu tư chiều sâu hoặc dự án đầu tư bổ sung thiết bị của cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động, phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn, giảm.

Đang theo dõi

3. Trường hợp dự án CDM lựa chọn phương thức hạch toán toàn bộ thu nhập từ bán lượng giảm phát thải khí nhà kính vào thu nhập khác của năm bán theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Quyết định này, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM được lựa chọn việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp một lần hoặc nộp theo từng năm theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 13. Thuế nhập khẩu

Đự án CDM được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án, hàng hoá nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 16, Điều 16, Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và quy định của pháp luật hiện hành về Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

Đang theo dõi

Điều 14. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Dự án CDM được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư

Đang theo dõi

Điều 15. Huy động vốn đầu tư

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư được phép huy động vốn dưới hình thức hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp khác, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính trong và ngoài nước để xây dựng dự án CDM, đầu tư thực hiện dự án CDM.

Đang theo dõi

2. Dự án CDM có đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước thì được hưởng các chính sách tín dụng đầu tư của nhà nước.

Đang theo dõi

3. Trường hợp dự án CDM đã được Ban chấp hành quốc tế về CDM cho đăng ký và Hợp đồng bán CERS đã được ký kết với các đối tác thì được ưu tiên xem xét để vay vốn.

Đang theo dõi

Điều 16. Trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM

Đang theo dõi

1. Sản phẩm của dự án CDM được trợ giá từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Trong danh mục sản phẩm của dự án CDM thuộc lĩnh vực ưu tiên.

Đang theo dõi

b) Chi phí thực tế để sản xuất ra sản phẩm lớn hơn giá bán thực tế theo hợp đồng được ký kết.

Đang theo dõi

2. Thời gian trợ giá đối với sản phẩm của Dự án CDM được xác định căn cứ vào thời điểm dự án có sản phẩm và khả năng bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm được trợ giá.

Đang theo dõi

3. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam thực hiện trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM căn cứ theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về điều kiện trợ giá, mức trợ giá và thời gian trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM thuộc danh mục sản phẩm đủ điều kiện được trợ giá.

Đang theo dõi

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

2. Các dự án CDM xây dựng và thực hiện trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực phải thực hiện đăng ký CERS được cấp với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và báo cáo Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM trong thời hạn 90 ngày để theo dõi, quản lý và được hưởng các quyền lợi, thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 130/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 130/2007/QĐ-TTg

01

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Luật Tổ chức Chính phủ

03

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội

04

Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 của Quốc hội

05

Thông tư liên tịch 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×