Thông tư 82/2017/TT-BTC chế độ báo cáo thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 82/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/08/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư công
Ngày 15/08/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 82/2017/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công.
Theo đó, vốn đầu tư công theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư bao gồm: Nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách Nhà nước; Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách Nhà nước; Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Ngân hàng phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách xã hội.
Chế độ báo cáo được thực hiện dựa trên nguyên tắc: Số liệu báo cáo phải kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung thông tin của dự án theo từng nguồn vốn và đúng thời gian quy định; Danh mục dự án, số vốn bố trí cho từng dự án, từng chương trình của từng Bộ, ngành, địa phương đảm bảo đúng các quyết định giao kế hoạch vốn của cấp có thẩm quyền (bao gồm kế hoạch năm, kế hoạch bổ sung, kế hoạch kéo dài, kế hoạch điều chỉnh); Hằng tháng các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo tổng số vốn đã thanh toán theo từng nguồn vốn, từng chương trình, từng cấp ngân sách của từng địa phương và của từng bộ, ngành…
Thông tư cũng ban hành kèm theo 26 biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công cho các đối tượng cụ thể.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2017 và thay thế Thông tư số 99/2013/TT-BTC ngày 26/07/2013.
Xem chi tiết Thông tư 82/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 82/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 82/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG.
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công.
QUY ĐỊNH CHUNG
Các nguồn vốn đầu tư công theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công bao gồm:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Đối với kế hoạch giao đầu năm: Sau 05 ngày kể từ ngày Bộ, ngành ký quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị theo quy định.
- Đối với kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): sau 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho Bộ, ngành.
- Đối với kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: sau 10 ngày kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch vốn được phép kéo dài của Bộ, ngành.
Các Bộ, ngành tổng hợp, báo cáo tình hình giao kế hoạch vốn chi tiết từng dự án theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
Các Bộ, ngành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này
- Giữa kỳ trung hạn trước ngày 10 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn trung hạn trước ngày 28 tháng 2 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
Các Bộ, ngành tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Đối với kế hoạch giao đầu năm: Sau 05 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị theo quy định.
- Đối với kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): sau 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho địa phương.
- Đối với kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: sau 10 ngày kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch vốn được phép kéo dài của địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo tình hình phân bổ kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này
Riêng đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia đề nghị báo cáo tổng số vốn theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
Hằng quý, hằng năm: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Riêng đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo tổng số vốn thanh toán theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Giữa kỳ trung hạn trước ngày 10 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn trung hạn trước ngày 28 tháng 2 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Riêng vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp huyện, xã quản lý và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia chỉ báo cáo tổng số vốn theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Lập báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công hằng năm thuộc Bộ, ngành, địa phương quản lý (không bao gồm nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng chính sách xã hội, khoản cấp bù chênh lệch lãi suất và vốn đầu tư từ tiền lãi dầu khí của nước chủ nhà) gửi các cơ quan, đơn vị theo các biểu mẫu sau:
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 08 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 10 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 08 tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 10 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn; riêng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã quản lý tổng hợp, báo cáo theo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 08 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 10 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 08 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 10 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
Hằng tháng, hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 08 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 10 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp báo cáo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 08 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
Hằng tháng, hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Hằng tháng trước ngày 17 hằng tháng.
Trước ngày 17 hằng tháng, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hằng tháng được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Lập báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công hằng năm thuộc Bộ, ngành, địa phương quản lý (không bao gồm nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng chính sách xã hội, khoản cấp bù chênh lệch lãi suất và vốn đầu tư từ tiền lãi dầu khí của nước chủ nhà) gửi các cơ quan, đơn vị theo các biểu mẫu sau:
- Hằng tháng trước ngày 08 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 08 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn; riêng vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý tổng hợp, báo cáo theo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 08 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 08 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
Hằng tháng, hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước tổng hợp báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 08 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 08 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
Hằng tháng, hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Trước ngày 18 hằng tháng, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hằng tháng được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
Hằng quý, hằng năm Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, các Tập đoàn, các Tổng công ty tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Giữa kỳ trung hạn trước ngày 10 ngày 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn trước ngày 28 tháng 02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
Giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, các Tập đoàn, các Tổng công ty tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Giữa kỳ trung hạn: trước ngày 10 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn: trước ngày 28 tháng 02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Giữa kỳ trung hạn: trước ngày 10 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn: trước ngày 28 tháng 02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
- Hằng tháng trước ngày 05 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
- Giữa kỳ trung hạn: trước ngày 10 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn: trước ngày 28 tháng 2 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
Trường hợp các Ngân hàng khác (ngoài Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội) được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện báo cáo tình hình thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất (định kỳ hằng tháng, hằng quý, hằng năm, giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn) theo Biểu mẫu số 02/NH quy định tại điểm 6.2 nêu trên.
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng điều chỉnh tại Thông tư này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo theo đúng thời gian và các nội dung báo cáo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Phụ lục hướng dẫn nội dung lập các cột tại các biểu (kèm theo) của Thông tư này. Báo cáo được gửi theo đường bưu điện (đối với bản có dấu) đồng thời gửi bản mềm về Bộ Tài chính (trừ các dự án, công trình bí mật quốc gia thực hiện theo chế độ công văn Mật) theo địa chỉ: [email protected] và gửi về Kho bạc Nhà nước theo chương trình phần mềm báo cáo của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Các cơ quan đơn vị thực hiện chế độ báo cáo và nội dung báo cáo quy định tại Thông tư này bắt đầu từ kỳ báo cáo tháng 11, Quý IV năm 2017 (tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công từ ngày 01 tháng 10 năm 2017).
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP MỘT SỐ CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO QUY ĐỊNH TẠI CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ
(Kèm theo Thông tư số /2017/TT-BTC ngày tháng năm 2017 của Bộ Tài chính)
1. Các chỉ tiêu liên quan đến dự án đầu tư:
(1). Quyết định đầu tư: Là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư ban đầu hoặc Quyết định điều chỉnh cuối cùng (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
(2). Nhóm dự án (QTQG, A, B, C): căn cứ theo tiêu chí phân loại dự án tại Luật Đầu tư công.
(3). Thời gian KC-HT: Là thời gian ghi tại Quyết định đầu tư dự án ban đầu hoặc Quyết định điều chỉnh gần nhất tại thời điểm báo cáo (nếu có).
(4). Mã số dự án đầu tư: Là mã số được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho từng dự án theo quy định.
2. Các chỉ tiêu liên quan đến nguồn vốn đầu tư:
(1). Vốn Chương trình MTQG: là nguồn vốn NSTW hỗ trợ cho NSĐP để thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình MTQG nông thôn mới và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
(2). Vốn các chương trình mục tiêu: là nguồn vốn NSTW bố trí cho Bộ, ngành và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các dự án đầu tư thuộc các chương trình theo quy định tại Nghị quyết của UBTVQH, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo từng giai đoạn cụ thể.
(3). Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có): Là nguồn vốn NSTW bổ sung cho các Bộ, ngành, địa phương từ các nguồn: vượt thu, dự phòng ngân sách trung ương; vốn bổ sung từ các khoản thu hồi vốn của ngân sách trung ương đầu tư tại các tổ chức kinh tế, thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần để đầu tư cho các dự án thuộc các Bộ...
(4). Nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước: Là các khoản thu từ tiền lãi dầu khí của nước chủ nhà từ hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí và các khoản thu khác (nếu có) được cấp có thẩm quyền cho phép để lại thực hiện các dự án đầu tư của các Bộ, ngành, địa phương.
(5). Nguồn bội chi ngân sách địa phương: Theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật NSNN là các khoản vay bù đắp bằng các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật để sử dụng cho đầu tư phát triển.
3. Các chỉ tiêu liên quan đến kế hoạch vốn đầu tư:
(1). Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm: Là số kế hoạch vốn đầu tư do Bộ, ngành, địa phương thực hiện phân bổ chi tiết cho từng dự án theo các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (bao gồm cả vốn được giao để thu hồi ứng, thanh toán nợ XDCB).
Đối với nguồn vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao cho các địa phương để thực hiện các dự án đầu tư cụ thể; UBND tỉnh, thành phố thực hiện phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án theo đúng các quyết định, văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền.
(2). Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang: Là số kế hoạch vốn của năm trước được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thực hiện sang năm tiếp theo.
(3). Kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang: Là số kế hoạch vốn kéo dài của năm cuối cùng của giai đoạn trước được tiếp tục thanh toán trong năm đầu tiên của giai đoạn sau theo quy định của cấp có thẩm quyền thông báo cho Bộ, ngành hoặc địa phương.
(4). Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) là số kế hoạch vốn còn lại nhưng đến hết thời hạn quy định không được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thanh toán, phải thực hiện bị hủy bỏ theo quy định của Luật NSNN.
(5). Kế hoạch vốn còn lại tiếp tục được kéo dài thanh toán sang năm sau hoặc giai đoạn sau: Là số kế hoạch vốn còn lại tiếp tục được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thanh toán sang năm sau hoặc giai đoạn sau theo quy định của Luật Đầu tư công.
(6). Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo: Là tổng số kế hoạch vốn đã được cấp có thẩm quyền giao cho dự án đầu tư từ khi khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo.
(7). Lũy kế vốn ứng trước kế hoạch chưa thu hồi từ các năm trước: Là tổng số vốn đã ứng trước từ NSTW cho dự án nhưng đến hết năm trước năm báo cáo chưa được bố trí đủ nguồn để thu hồi vốn ứng trước.
4. Các chỉ tiêu liên quan đến thanh toán kế hoạch vốn đầu tư:
(1). Thanh toán kế hoạch vốn đầu tư giao trong năm; kế hoạch vốn đầu tư trung hạn; kế hoạch vốn kéo dài; kế hoạch vốn ứng trước: Là số vốn thực tế đã được thanh toán qua KBNN và cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán (bao gồn cả vốn thanh toán KLHT, vốn tạm ứng theo chế độ) theo từng loại kế hoạch vốn nêu trên được cấp có thẩm quyền giao trong năm kế hoạch hoặc trong giai đoạn trung hạn cho các Bộ, ngành và địa phương.
(2). Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo: Là tổng số vốn đã thanh toán cho dự án từ khi khởi công đến hết niên độ năm trước năm báo cáo.
5. Về xác định thời điểm chốt số báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn:
(1). Báo cáo giữa kỳ trung hạn: Báo cáo lũy kế thanh toán kế hoạch vốn từ ngày 01 tháng 01 năm thứ nhất của giai đoạn trung hạn (bao gồm cả nguồn vốn thuộc giai đoạn trước và các năm trước chuyển sang) đến hết ngày 30 tháng 6 năm thứ ba của giai đoạn trung hạn.
(2). Báo cáo cả giai đoạn trung hạn: Báo cáo lũy kế thanh toán kế hoạch vốn từ ngày 01 tháng 01 năm thứ nhất của giai đoạn trung hạn (bao gồm cả nguồn vốn thuộc giai đoạn trước và các năm trước chuyển sang) đến hết ngày 31 tháng 01 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
6. Về tổng hợp theo ngành, lĩnh vực: Các đơn vị tổng hợp báo cáo các dự án chi tiết theo ngành, lĩnh vực được thống nhất theo thứ tự như sau: (1) Giao thông, (2) Thủy lợi, (3) Y tế, (4) Giáo dục, (5) ngành, lĩnh vực khác (nếu có)…
Biểu số: 01/ĐP-KH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
Thời gian báo cáo:
- Kế hoạch năm: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh, thành phố ký Quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị theo quy định.
- Kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): Sau 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho UBND tỉnh, thành phố.
- Kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: Sau 10 ngày kể từ ngày Bộ KH&ĐT có thông báo cho UBND tỉnh, thành phố.
BÁO CÁO PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20... - 20... |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán trong năm... |
Kế hoạch vốn đầu tư năm. |
Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm…. (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái Quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHO ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH |
GIÁM ĐỐC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
………., ngày tháng năm |
Biểu số: 02/ĐP-TT
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
Thời gian báo cáo:
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 28/02 của năm sau.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 20...
(ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Biểu mẫu kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20... - 20... |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... |
Thanh toán kế hoạch vốn đầu tư năm 20…. |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20…. |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = (12+13) |
12 |
13 |
14 = (15+16) |
15 |
16 |
17 |
18 = (11-14-17) |
|
TỔNG SỐ (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái Quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHO ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
XÁC NHẬN CỦA KBNN TỈNH, THÀNH PHỐ |
Ngày tháng năm |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu số: 03/ĐP-TT
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
Thời gian báo cáo:
- Giữa kỳ trung hạn (báo cáo 2,5 năm): Trước ngày 10/7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn: Trước ngày 28/02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIỮA KỲ TRUNG HẠN VÀ CẢ GIAI ĐOẠN TRUNG HẠN 20... - 20...
(ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ TRUNG HẠN, CẢ GIAI ĐOẠN 05 NĂM TRUNG HẠN)
(Biểu mẫu kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn giao từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Thanh toán kế hoạch vốn từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang giai đoạn sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn 20…-20... |
Kế hoạch vốn được giao từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Thanh toán kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 = (10+11) |
10 |
11 |
12 = (13+14) |
13 |
14 |
15 |
16 = (9-12-15) |
|
TỔNG SỐ (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái Quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHO ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN CỦA KBNN TỈNH, THÀNH PHỐ |
Ngày tháng năm |
Biểu số: 01/BN-KH
BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG...
Thời gian báo cáo:
- Kế hoạch năm: Sau 05 ngày kể từ ngày Bộ, ngành ký Quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị theo quy định.
- Kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): Sau 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho Bộ, ngành.
- Kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: Sau 10 ngày kể từ ngày Bộ KH&ĐT có thông báo cho Bộ, ngành.
BÁO CÁO PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ NĂM.....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20.. - 20.. |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán trong năm... |
Kế hoạch vốn đầu tư năm…. |
Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm…. (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn Ngân sách nhà nước (NSNN) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn công trái quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày tháng năm |
Biểu số: 02/BN-TT
BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG...
Thời gian báo cáo:
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 28/02 của năm sau.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ NĂM 20.....
(ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Biểu mẫu kèm theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20..-20.. |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... |
Thanh toán kế hoạch vốn đầu tư năm 20… |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20…. |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = (12+13) |
12 |
13 |
14 = (15+16) |
15 |
16 |
17 |
18 = (11-14-17) |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn Ngân sách nhà nước (NSNN) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|