Quyết định 978/QĐ-TTg 2019 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 978/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 978/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
Ngày 05/8/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 978/QĐ-TTg về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn trái phiếu Chính phủ tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, điều chỉnh trong nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn trái phiếu Chính phủ tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư đó là: Hệ thống thủy lợi Tà Pao tại tỉnh Bình Thuận và Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (Giai đoạn 1) tại tỉnh Đắk Lắk.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 – 2020 thông báo cho các đơn vị thuộc danh mục và điều chỉnh cho từng dự án theo quy định; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15/8/2019.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 978/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 978/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------- Số: 978/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
từ nguồn dự phòng 10% vốn trái phiếu Chính phủ tại
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
----------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV: số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, số 71/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 về Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các văn bản: số 2167/TTKQH-TCNS ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Tổng thư ký Quốc hội về thẩm quyền sử dụng dự phòng của các bộ, ngành, địa phưong trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; số 2712/TB-TTKQ ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng thư ký Quốc hội về kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Phiên họp thứ 33;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4573/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Điều chỉnh trong nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn trái phiếu Chính phủ tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Phụ lục đính kèm.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn điều chỉnh cho các dự án.
Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020 điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này thông báo cho các đơn vị danh mục và kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020 điều chỉnh cho từng dự án theo quy định; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; - Văn phòng Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - VPCP: BTCN, cácPCN, Trợ lý TTg TGĐ Cổng TTĐT; - Lưu: VT, KTTH (3b) | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phụ lục
Danh mục dự án điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn TPCP
giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% vốn TPCP tại bộ, địa phương
(Kèm theo Quyết định 978/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Bộ/địa phương | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 sau khi điều chỉnh | Ghi chú | ||||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | ||||||
Tổng số | Trong đó: TPCP | ||||||||||
| Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| 6.957.886 | 6.922.960 | 2.303.000 | 2.303.000 | 3.900.000 | 3.900.000 |
|
I | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
| 6.957.886 | 6.922.960 | 2.303.000 | 2.303.000 | 3.900.000 | 3.900.000 |
|
(1) | HTTL Tà Pao | B.Thuận | 2017-2021 | 2241, 25/7/2008; 5010, 21/12/2018; 653, 27/02/2019 | 2.536.650 | 2.501.724 | 998.000 | 998.000 | 1.168.000 | 1.168.000 |
|
(2) | Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (Giai đoạn 1) | Đ.Lắc | 2017-2021 | 1349, 15/5/2009; 4988, 20/12/2018 | 4.421.236 | 4.421.236 | .1.305.000 | 1.305.000 | 2.732.000 | 2.732.000 |
|