Quyết định 2345/QĐ-UBND Thanh Hóa 2022 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2345/QĐ-UBND

Quyết định 2345/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2345/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:01/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng

tải Quyết định 2345/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2345/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2345/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

________

Số: 2345/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Thanh Hoá, ngày 01 tháng 7 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Hiệp định Tài trợ số hiệu 6426-VN; 6427-VN; 6428-VN và 6429-VN ngày 29/11/2019 tài trợ vốn cho dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 19/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa”, vay vốn WB; Quyết định số 573/QĐ-TTg ngày 28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa” vay vốn WB;

Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cơ cấu khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư theo quy định của Nghị định 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ; điều chỉnh thời gian thực hiện dự án và phê duyệt khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4512/SXD-HĐXD ngày 24/6/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa; của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tại Tờ trình số 27/TTr-BQLDAKV ngày 04/4/2022 (kèm theo Thông báo kết quả thẩm định của Cục Quản lý Hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng tại Công văn số 69/HĐXD-QLKT ngày 23/3/2022 và Cục Kinh tế Xây dựng - Bộ Xây dựng tại Công văn số 117/KTXD-VP ngày 17/3/2022).

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung như sau:

1. Điều chỉnh quy mô và giải pháp kỹ thuật của công trình xây dựng 05 khu tái định cư được quy định tại Mục 7.1.3 Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; cụ thể như sau:

Toàn dự án xây dựng 05 khu tái định cư tại các phường Ninh Hải, Hải Hòa, Bình Minh, Nguyên Bình, Xuân Lâm.

1.1. Khu tái định cư tại phường Ninh Hải:

a) Phương án tổng mặt bằng:

Diện tích khoảng 26.198m2. Trong đó, diện tích đất giao thông 12.244,5m2, diện tích cây xanh - thể dục thể thao 1.134m2, diện tích đất ở 12.819,5m2.

b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Các tuyến đường giao thông gồm:

+ Tuyến N1, N2, D1, D2 có tổng chiều dài khoảng 719,63m; có B=15,5m, trong đó: Phần đường xe chạy rộng 7,5m, phần hè rộng 2x4m; Điểm đấu nối với QL1A theo hiện trạng.

+ Tuyến N3 đầu tư phân kỳ 1/2 mặt cắt theo quy hoạch, chiều dài khoảng 139,74m; có B= 16,5m trong đó: Phần đường xe chạy rộng 10,5m, phần hè rộng 6m (mặt cắt hoàn chỉnh theo quy hoạch có B=36m, trong đó: Phần đường xe chạy rộng 2x10,5m, phần hè rộng 2x6m, giải phân cách giữa rộng 3m).

+ Tuyến D3 chiều dài khoảng 166,64m; có B=15,5m ÷ 18,5m trong đó: Phần lòng đường rộng 7,5m ÷ 10,5m và phần vỉa hè rộng 2x4m.

- Phương án kết cấu mặt đường:

+ Đường nội khu (Tuyến N1, N2, D1, D2, D3) được thiết kế với Eyc ≥ 120Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 12cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 18cm; 50cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Đường đối ngoại N3 được thiết kế với Eyc ≥ 155Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 5cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2; Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 25cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm; 30cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Kết cấu vỉa hè gồm các lớp: Lát gạch Block dày 6cm; vữa đệm xi măng dày 2cm, cát đen tạo phẳng dày 5cm trên nền đất đồi đầm chặt K95.

+ Các kết cấu khác gồm: Bó vỉa hè, đan rãnh, bó gáy hè.

- Phương án cấp điện: Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế khu vực đến trạm biến áp công suất 320kVA, qua hệ thống cáp ngầm dưới vỉa hè cấp điện chiếu sáng và đến các tủ điện tổng.

- Phương án cấp nước: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước trên tuyến đường quốc lộ 1A; sử dụng mạng cụt kết hợp mạng vòng đi dưới vỉa hè cấp nước cho các nhà ở, trụ cứu hỏa và nhu cầu khác.

- Phương án thoát nước: Nước mưa nội khu được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng rãnh BTCT B500 được bố trí dưới vỉa hè kết hợp với ga thu khoảng cách không lớn hơn 30m, đấu nối với hệ thống mương hiện trạng; hệ thống nước thải nội khu được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước mưa, được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng ống HDPE D300 kết hợp với ga thu bố trí khoảng cách từ 20m đến 30m, đấu nối với hệ thống thoát nước hiện trạng.

- Phương án san nền: Thiết kế san nền theo phương pháp lưới ô vuông; cao độ san nền thiết kế dốc đều về phía đường theo quy hoạch; cao độ san nền Hmax = +4,25m, Hmin = +4,00m.

1.2. Khu tái định cư tại phường Hải Hòa:

a) Phương án tổng mặt bằng:

Diện tích khoảng 19.045m2. Trong đó, diện tích thiết kế là 18.777,64m2 gồm: Đất giao thông 9.074,44m2; đất cây xanh 549m2; đất nhà văn hóa 900m2; diện tích đất ở 8.254,2m2.

b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Phương án thiết kế giao thông:

+ Các tuyến đường giao thông D1, D2, N1 và N2 có tổng chiều dài khoảng 587,95 m; có B=17,5m trong đó: Phần đường xe chạy rộng 7,5m, phần hè rộng 2x5m.

+ Phương án kết cấu mặt đường được thiết kế với Eyc ≥ 120Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 12cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 18cm; 50cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Kết cấu vỉa hè gồm các lớp: Lát gạch Block dày 6cm; vữa đệm xi măng dày 2cm, cát đen tạo phẳng dày 5cm trên nền đất đồi đầm chặt K95.

+ Các kết cấu khác gồm: Bó vỉa hè, đan rãnh, bó gáy hè.

- Phương án cấp điện: Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế khu vực đến trạm biến áp công suất 250kVA, qua hệ thống cáp ngầm dưới vỉa hè cấp điện chiếu sáng và đến các tủ điện tổng.

- Phương án cấp nước: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước trên quốc lộ 1A; sử dụng mạng cụt kết hợp mạng vòng cấp nước cho các nhà ở, trụ cứu hỏa và nhu cầu khác.

- Phương án thoát nước: Nước mưa nội khu được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng rãnh BTCT B500 được bố trí dưới vỉa hè kết hợp với ga thu khoảng cách không lớn hơn 30m, đấu nối với hệ thống mương thoát nước hiện trạng; hệ thống nước thải nội khu được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước mưa, được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng ống HDPE D300 kết hợp với ga thu bố trí khoảng cách từ 20m đến 30m, đấu nối với hệ thống thoát nước tạm trên đường quy hoạch.

- Phương án san nền: Thiết kế san nền theo phương pháp lưới ô vuông; cao độ san nền thiết kế dốc đều về phía đường theo quy hoạch; cao độ san nền Hmax = +3,1m, Hmin = +2,5m.

1.3. Khu tái định cư tại phường Bình Minh:

a) Phương án tổng mặt bằng:

Diện tích khoảng 29.676m2. Trong đó, diện tích đất giao thông 14.216m2; đất cây xanh 761m2; diện tích đất ở 14.699m2.

b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Các tuyến đường giao thông gồm:

+ Tuyến N1 có chiều dài khoảng 287,77m; B=11,5m trong đó: Phần lòng đường rộng 7,5m, phần hè rộng 4m;

+ Tuyến N2, N3, D2 có tổng chiều dài khoảng 548,51m; có B=15,5m trong đó: Phần lòng đường rộng 7,5m, phần hè rộng 2x4m;

+ Tuyến D1, chiều dài khoảng 146,13m, có B=12,5m trong đó: Phần lòng đường rộng 7,5m, phần hè rộng 5m;

+ Tuyến D3, chiều dài khoảng 219,97m; gồm 2 loại mặt cắt: Đoạn 1 có B=12,5m, trong đó: phần lòng đường rộng 7,5m, phần hè rộng 5m; đoạn 2 có lòng đường rộng 7,5 m;

+ Phương án kết cấu mặt đường được thiết kế với Eyc ≥ 120Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 12cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 18cm; 50cm cấp phối đồi đầm chặt K98;

+ Kết cấu vỉa hè gồm các lớp: Lát gạch Block dày 6cm; vữa đệm xi măng dày 2cm, cát đen tạo phẳng dày 5cm trên nền đất đồi đầm chặt K95;

+ Các kết cấu khác gồm: Bó vỉa hè, đan rãnh, bó gáy hè.

- Phương án cấp điện: Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế khu vực đến trạm biến áp công suất 400kVA, qua hệ thống cáp ngầm dưới vỉa hè cấp điện chiếu sáng và đến các tủ điện tổng.

- Phương án cấp nước: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước trên tuyến đường quy hoạch ngoài dự án; sử dụng mạng cụt kết hợp mạng vòng cấp nước cho các nhà ở, trụ cứu hỏa và nhu cầu khác.

- Phương án thoát nước: Nước mưa nội khu được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng rãnh BTCT B500 được bố trí dưới vỉa hè kết hợp với ga thu khoảng cách không lớn hơn 30m, đấu nối với hệ thống cống (mương) thoát nước trên đường quy hoạch; hệ thống nước thải nội khu được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước mưa, được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng ống HDPE D300 kết hợp với ga thu bố trí khoảng cách từ 20m đến 30m, đấu nối với hệ thống thoát nước trên đường quy hoạch.

- Phương án san nền: Thiết kế san nền theo phương pháp lưới ô vuông; cao độ san nền thiết kế dốc đều về phía đường theo quy hoạch; cao độ san nền Hmax = +2,80m, Hmin = +2,35m.

1.4. Khu tái định cư tại phường Nguyên Bình:

a) Phương án tổng mặt bằng:

Diện tích khoảng 17.288m2. Trong đó, diện tích đất giao thông 7.648,1m2; đất cây xanh 600m2; đất công cộng 645m2; diện tích đất ở 8.334,9m2.

b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Các tuyến đường giao thông gồm:

+ Tuyến N1, chiều dài khoảng 161,30m; có B=11,5m trong đó: Phần đường xe chạy rộng 7,5m, phần hè rộng 4m.

+ Tuyến N2, chiều dài khoảng 116,47m; phần hè rộng 5m.

+ Tuyến D1, chiều dài khoảng 170,6m; có B=17,5m trong đó: Phần đường xe chạy rộng 7,5m, phần hè rộng 2x5m.

+ Tuyến D2, chiều dài khoảng 218,08m; đầu tư phân kỳ 1/2 mặt cắt theo quy hoạch, B= 15,5m, trong đó: Phần đường xe chạy rộng 10,5m, phần hè rộng 5m (mặt cắt hoàn chỉnh theo quy hoạch có B=34m, trong đó: Phần đường xe chạy rộng 2x10,5m, phần hè rộng 2x5m, giải phân cách giữa rộng 3m).

- Phương án kết cấu mặt đường:

+ Đường nội khu (Tuyến N1, D1) được thiết kế với Eyc ≥120Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 12cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 18cm; 50cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Đường đối ngoại D2 được thiết kế với Eyc ≥ 155Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 5cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2; Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 25cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm; 30cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Kết cấu vỉa hè gồm các lớp: Lát gạch Block dày 6cm; vữa đệm xi măng dày 2cm, cát đen tạo phẳng dày 5cm trên nền đất đồi đầm chặt K95.

+ Các kết cấu khác gồm: Bó vỉa hè, đan rãnh, bó gáy hè.

- Phương án cấp điện: Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế khu vực đến trạm biến áp công suất 250kVA, qua hệ thống cáp ngầm dưới vỉa hè cấp điện chiếu sáng và đến các tủ điện tổng.

- Phương án cấp nước: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước dự kiến trên tuyến đường 1A; sử dụng mạng cụt kết hợp mạng vòng cấp nước cho các nhà ở, trụ cứu hỏa và nhu cầu khác.

- Phương án thoát nước: Nước mưa nội khu được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng rãnh BTCT B500 được bố trí dưới vỉa hè kết hợp với ga thu khoảng cách không lớn hơn 30m, đấu nối với hệ thống mương thoát nước quy hoạch; hệ thống nước thải nội khu được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước mưa, được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng ống HDPE D300 kết hợp với ga thu bố trí khoảng cách từ 20m đến 30m, đấu nối với hệ thống mương thoát nước quy hoạch.

- Phương án san nền: Thiết kế san nền theo phương pháp lưới ô vuông; cao độ san nền thiết kế dốc đều về phía đường theo quy hoạch; cao độ san nền Hmax = +4,1m, Hmin = +3,8m.

1.5. Khu tái định cư tại phường Xuân Lâm:

a) Phương án tổng mặt bằng:

Diện tích khoảng 5.497m2. Trong đó, diện tích đất giao thông 3.407,60m2; diện tích đất ở 2.089,40m2.

b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Các tuyến đường giao thông gồm:

+ Tuyến N1 chiều dài khoảng 93,17m; vỉa hè rộng 6m.

+ Tuyến N2 chiều dài khoảng 96,79m, có B=11,5m trong đó: Phần đường xe chạy rộng 7,5m, phần hè rộng 4m.

+ Tuyến D1 chiều dài khoảng 75,00m, đầu tư phân kỳ 1/2 mặt cắt theo quy hoạch, B= 15,5m, trong đó: Phần đường xe chạy rộng 10,5m, phần hè rộng 5m (mặt cắt hoàn chỉnh theo quy hoạch có B=34m, trong đó: Phần đường xe chạy rộng 2x10,5m, phần hè rộng 2x5m, giải phân cách giữa rộng 3m).

+ Tuyến D2 chiều dài khoảng 82,50m, có B=15,5m trong đó: Phần đường xe chạy rộng 7,5m, phần hè rộng 2x4m.

- Phương án kết cấu mặt đường:

+ Đường nội khu (Tuyến N2, D2) được thiết kế với Eyc ≥ 120Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 12cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 18cm; 50cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Đường đối ngoại D1 được thiết kế với Eyc ≥ 155Mpa gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt dày 5cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2; Bê tông nhựa chặt dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2; cấp phối đá dăm loại I, dày 25cm; cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm; 30cm cấp phối đồi đầm chặt K98.

+ Kết cấu vỉa hè gồm các lớp: Lát gạch Block dày 6cm; vữa đệm xi măng dày 2cm, cát đen tạo phẳng dày 5cm trên nền đất đồi đầm chặt K95.

+ Các kết cấu khác gồm: Bó vỉa hè, đan rãnh, bó gáy hè.

- Phương án cấp điện: Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế khu vực đến trạm biến áp công suất 100kVA, qua hệ thống cáp ngầm dưới vỉa hè cấp điện chiếu sáng và đến các tủ điện tổng.

- Phương án cấp nước: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước trên tuyến đường quy hoạch phía ngoài dự án; sử dụng mạng cụt kết hợp mạng vòng cấp nước cho các nhà ở, trụ cứu hỏa và nhu cầu khác.

- Phương án thoát nước: Nước mưa nội khu được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng rãnh BTCT B500 được bố trí dưới vỉa hè kết hợp với ga thu khoảng cách không lớn hơn 30m, đấu nối với hệ thống mương tiêu hiện trạng; hệ thống nước thải nội khu được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước mưa, được thu gom qua hệ thống thoát nước bằng ống HDPE D300 kết hợp với ga thu bố trí khoảng cách từ 20m đến 20m, đấu nối với mương tiêu hiện trạng.

- Phương án san nền: Thiết kế san nền theo phương pháp lưới ô vuông; cao độ san nền thiết kế dốc đều về phía đường theo quy hoạch; cao độ san nền Hmax = +3,5m, Hmin = +3,3m.

2. Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; cụ thể như sau:

Tổng mức đầu tư (làm tròn): 1.776.511.470.000 đồng (Tương đương 78,956 triệu USD; tỷ giá 1USD = 22.500 VNĐ).

Trong đó:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

225.594.969.750

đồng;

- Chi phí xây dựng:

1.145.883.029.840

đồng;

- Chi phí thiết bị:

14.089.172.036

đồng;

- Chi phí quản lý dự án:

12.527.636.094

đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

90.451.185.449

đồng;

- Chi phí khác:

123.309.911.131

đồng;

- Chi phí dự phòng:

164.655.565.658

đồng.

 

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

3. Các nội dung khác giữ nguyên theo các Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 25/3/2019, số 2828/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp Thanh Hóa tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình; trong quá trình triển khai các bước tiếp theo của dự án, có trách nhiệm tiếp thu, thực hiện đầy đủ các ý kiến của Cục Quản lý Hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng tại Công văn số 69/HĐXD-QLKT ngày 23/3/2022; Cục Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng tại Công văn số 117/KTXD-VP ngày 17/3/2022 và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4512/SXD- HĐXD ngày 24/6/2022.

2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo tại Tờ trình số 4512/SXD-HĐXD ngày 24/6/2022 và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND thị xã Nghi Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);

- Lưu: VT, THKH.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Nguyễn Văn Thi

 

Phụ lục: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH

DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC - TIỂU DỰ ÁN ĐÔ THỊ TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA

 

TT

Hạng mục

Giá trị theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 17/7/2020

Giá trị trình điều chỉnh

Chênh lệch

Tăng (+), Giảm (-)

Theo VNĐ

Theo USD

Theo VNĐ

Theo USD

Theo VNĐ

Theo USD

I

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

225.594.969.750

10.026.443

225.594.969.750

10.026.443

 

 

II

Chi phí xây dựng

1.088.266.973.030

48.367.421

1.145.883.029.840

50.928.135

57.616.056.810

2.560.714

1

Tuyến số 1: Xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ xã Ninh Hải đến cầu Lạch Bạng 2

582.469.091.324

25.887.515

582.469.091.324

25.887.515

 

 

2

Tuyến số 2: Xây dựng tuyến đường Bình Minh đi đường Sao Vàng - Khu kinh tế Nghi Sơn

103.801.663.473

4.613.407

103.801.663.473

4.613.407

 

 

3

Tuyến số 3: Cải tạo nâng cấp cầu Đò Bè, đường 2 đầu cầu

29.730.899.377

1.321.373

29.730.899.377

1.321.373

 

 

4

Tuyến số 4: Xây dựng tuyến đường từ

Quốc lộ 1A đi bãi biển Ninh Hải

53.456.773.247

2.375.857

53.456.773.247

2.375.857

 

 

5

Cải tạo Kênh Than, đoạn từ cầu Mai đến cống Đò Bè

125.772.520.778

5.589.890

125.772.520.778

5.589.890

 

 

6

Cải tạo kênh Cầu Trắng, đoạn từ đường tránh Quốc lộ 1A đến kênh Than;

133.506.547.361

5.933.624

133.506.547.361

5.933.624

 

 

7

Xây dựng 05 Khu tái định cư dọc các tuyến đường

35.512.871.106

1.578.350

93.128.927.916

4.139.063

57.616.056.810

2.560.714

8

Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho khu vực trung tâm thị trấn Tĩnh Gia, bao gồm: đường ống thu gom, 02 trạm bơm và 01 trạm xử lý nước thải

24.016.606.363

1.067.405

24.016.606.363

1.067.405

 

 

III

Chi phí thiết bị

12.208.620.851

542.605

14.089.172.036

626.185

1.880.551.184

83.580

1

Tuyến số 1: Xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ xã Ninh Hải đến cầu Lạch Bạng 2

7.099.545.287

315.535

7.099.545.287

315.535

 

 

2

Tuyến số 2: Xây dựng tuyến đường Bình Minh đi đường Sao Vàng - Khu kinh tế Nghi Sơn

1.436.338.039

63.837

1.436.338.039

63.837

 

 

3

Tuyến số 4: Xây dựng tuyến đường từ

Quốc lộ 1A đi bãi biển Ninh Hải

1.402.685.125

62.342

1.402.685.125

62.342

 

 

4

Cải tạo Kênh Than, đoạn từ cầu Mai đến cống Đò Bè

479.936.171

21.330

479.936.171

21.330

 

 

5

Cải tạo kênh Cầu Trắng, đoạn từ đường tránh Quốc lộ 1A đến kênh Than;

173.795.413

7.724

173.795.413

7.724

 

 

6

Xây dựng 05 Khu tái định cư dọc các tuyến đường

484.000.816

21.511

2.364.552.000

105.091

1.880.551.184

83.580

7

Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho khu vực trung tâm thị trấn Tĩnh Gia, bao gồm: đường ống thu gom, 02 trạm bơm và 01 trạm xử lý nước thải

1.132.320.000

50.325

1.132.320.000

50.325

 

 

IV

Chi phí QLDA (tạm tính 50% đầu tư xây dựng thuộc vùng đặc biệt khó khăn)

11.989.348.000

532.860

12.527.636.094

556.784

538.288.094

23.924

V

Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng

87.458.528.515

3.887.046

90.451.185.449

4.020.053

2.992.656.934

133.007

 

Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu - Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

1

Lập chiến lược quy hoạch tích hợp (tạm tính)

6.750.000.000

300.000

6.750.000.000

300.000

 

 

2

Lập chiến lược phát triển giao thông công cộng (tạm tính)

4.500.000.000

200.000

4.500.000.000

200.000

 

 

3

Xây dựng chính sách, thể chế, quản lý tài sản đô thị cho cơ quan quản lý và các đơn vị dịch vụ, công ích (tạm tính)

4.050.000.000

180.000

4.050.000.000

180.000

 

 

4

Xây dựng các chiến lược phát triển du lịch, công nghiệp để tạo việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của đô thị (tạm tính)

5.625.000.000

250.000

5.625.000.000

250.000

 

 

 

Hỗ trợ thực hiện dự án - Tăng cường năng lực quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

5

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

792.000.000

35.200

792.000.000

35.200

 

 

6

Tư vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường xã hội

1.210.624.000

53.806

1.210.624.000

53.806

 

 

7

Tư vấn lập nhiệm vụ và dự toán lập BCNCKT, các báo cáo thành phần và thiết kế BVTC cho 30% giá trị khoản vay

145.000.000

6.444

207.664.867

9.230

62.664.867

2.785

8

Thẩm tra nhiệm vụ và dự toán lập BCNCKT, các báo cáo thành phần và TKBVTC cho 30% giá trị khoản vay

92.000.000

4.089

92.000.000

4.089

 

 

9

Tư vấn lập khung chính sách tái định cư (RPF)

207.545.000

9.224

207.545.000

9.224

 

 

10

Tư vấn Khảo sát, lập Báo cáo NCKT đầu tư xây dựng; các báo cáo thành phần và thiết kế BVTC cho 30% giá trị khoản vay.

18.956.994.517

842.533

20.575.011.843

914.445

1.618.017.326

71.911,88

11

Chi phí khảo sát, thiết kế BVTC (phần Tuyến và Cầu)

9.249.296.049

411.080

9.249.296.049

411.080

 

 

 

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát (chủ đầu tư thực hiện)

51.161.231

2.274

51.161.231

2.274

 

 

 

Chi phí khảo sát + thiết kế BVTC của phần tuyến và cầu

9.198.134.818

408.806

9.198.134.818

408.806

 

 

12

Chi phí thẩm tra

1.170.936.751

52.042

1.298.846.945

57.727

127.910.194

5.685

 

Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC + dự toán phần Tuyến và cầu

755.936.751

33.597

755.936.751

33.597

 

 

 

Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC + DT phần HTKT

415.000.000

18.444

542.910.194

24.129

127.910.194

5.685

13

Chi phí giám sát

29.712.553.314

1.320.558

30.896.617.861

1.373.183

1.184.064.547

52.625

 

Chi phí giám sát khảo sát bước NCKT- Chủ đầu tư tự thực hiện

109.549.505

4.869

109.549.505

4.869

 

 

 

Chi phí giám sát Khảo sát bước BVTC (30% vốn vay) - Chủ đầu tư tự thực hiện

75.411.968

3.352

84.954.573

3.776

9.542.605

424

 

Chi phí giám sát Khảo sát bước BVTC phần Tuyến và Cầu - Chủ đầu tư tự thực hiện

67.845.959

3.015

67.845.959

3.015

 

 

 

Chi phí giám sát thi công xây dựng + thiết bị

29.259.745.882

1.300.433

30.434.267.824

1.352.634

1.174.521.942

52.201

 

Chi phí văn phòng làm việc tại hiện trường của TVGS

200.000.000

8.889

200.000.000

8.889

 

 

14

Chi phí lập HSMT, đánh giá lựa chọn nhà thầu

777.098.884

34.538

777.098.884

34.538

 

 

15

Chi phí tư vấn khác chưa tính hết (Chi phí, dịch tài liệu, thẩm tra an toàn giao thông, kiểm định cầu, điều chỉnh, bổ sung HSTK ...)

4.219.480.000

187.532

4.219.480.000

187.532

 

 

VI

Chi phí khác

122.938.100.541

5.463.916

123.309.911.131

5.480.440

371.810.590

16.525

1

Chi phí rà phá bom mìn vật nổ

4.481.866.319

199.194

4.653.467.347

206.821

171.601.028

7.627

 

Lập phương án kỹ thuật thi công rà phá bom mìn, vật nổ

109.091.000

4.848

113.254.779

5.034

4.163.779

185

 

Thi công rà phá, vật nổ

4.190.864.000

186.261

4.350.820.641

193.370

159.956.641

7.109

 

Giám sát thi công rà phá bom mìn vật nổ

129.394.000

5.751

134.332.702

5.970

4.938.702

219

 

Chi phí thẩm định

12.119.381

539

13.119.381

583

1.000.000

44

 

Chi phí kiểm tra, giám định chất lượng công trình

40.397.938

1.795

41.939.844

1.864

1.541.906

69

2

Chi phí giám sát môi trường độc lập, giám sát tái định cư, giá thay thế - 0,5%*Chi phí đầu tư

5.397.394.000

239.884

5.397.394.000

239.884

 

 

3

Chi phí bảo hiểm công trình

4.401.901.900

195.640

4.493.300.116

199.702

91.398.216

4.062

4

Phí thẩm định dự án đầu tư

53.147.000

2.362

53.147.000

2.362

 

 

5

Phí thẩm định thiết kế BVTC và dự toán

177.033.000

7.868

219.829.346

9.770

42.796.346

1.902

6

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

68.000.000

3.022

68.000.000

3.022

 

 

7

Phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch

67.682.000

3.008

101.712.000

4.521

34.030.000

1.512

8

Chi phí thẩm định kết quả đấu thầu

442.448.875

19.664

442.448.875

19.664

 

 

9

Chi phí kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành; kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm

4.115.146.352

182.895

4.115.146.352

182.895

 

 

10

Phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán DAHT

1.141.482.795

50.733

1.141.482.795

50.733

 

 

11

Chi phí thẩm định giá

330.000.000

14.667

330.000.000

14.667

 

 

12

Chi phí khác chưa tính hết (chi phí thử tải, đăng tải, chỉnh lý hồ sơ, thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu...)

2.200.000.000

97.778

2.231.985.000

99.199

31.985.000

1.422

13

Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án

87.064.187.500

3.869.519

87.064.187.500

3.869.519

 

 

14

Phí cam kết

7.268.390.800

323.040

7.268.390.800

323.040

 

 

15

Phí thu xếp

3.054.263.000

135.745

3.054.263.000

135.745

 

 

16

Phí quản lý cho vay lại

2.675.157.000

118.896

2.675.157.000

118.896

 

 

VII

Chi phí dự phòng

228.054.929.270

10.135.775

164.655.565.658

7.318.025

-63.399.363.612

-2.817.749

1

Dự phòng do khối lượng phát sinh (không bao gồm dự phòng cho chi phí lãi vay, phí cam kết, phí thu xếp vốn, phí quản lý cho vay lại)

144.839.454.239

6.437.309

81.440.090.627

3.619.560

-63.399.363.612

-2.817.749

2

Dự phòng do yếu tố trượt giá (không bao gồm dự phòng cho chi phí lãi vay, phí cam kết, phí thu xếp vốn, phí quản lý cho vay lại)

83.215.475.031

3.698.466

83.215.475.031

3.698.466

 

 

 

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (I+...VII)

1.776.511.470.000

78.956.000

1.776.511.470.000

78.956.000

 

 

 

LÀM TRÒN

1.776.511.470.000

78.956.000

1.776.511.470.000

78.956.000

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi