Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 39/2020/QĐ-UBND Vĩnh Phúc Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 39/2020/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/11/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 39/2020/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 39/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 39/2020/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 39/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

________
Số: 39/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 11 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 31/TTr-STP ngày 20 tháng 7 năm 2020 và văn bản số 1377/STP-XD&KTVBQPPL ngày 12 tháng 11 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Ban hành Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” và Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/07/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc”.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức đấu giá tài sản; Các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận: 
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP (để b/c);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo VP, Cổng TT-GTĐTtinh;
- Như Điều 3 (t/h);
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN5 (T  ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Khước

QUY ĐỊNH

Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc 
cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

___________

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về quỹ đất được đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc cho thuê đất (sau đây gọi tắt là đấu giá quyền sử dụng đất); điều kiện đối với người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phương án đấu giá quyền sử dụng đất; quyết định đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; việc xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất; công khai việc bán đấu giá quyền sử dụng đất; nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi trúng đấu giá; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giao đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất; trường hợp hủy kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; giám sát và bảo vệ an toàn cho việc đấu giá quyền sử dụng đất; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, đấu giá quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất; các đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; các Tổ chức đấu giá và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP: Là cơ quan, đơn vị được cấp thẩm quyền giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

2. Tổ chức đấu giá tài sản theo khoản 12 Điều 5 Luật Đấu giá tài sản năm 2016: Là Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp và các doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Luật Đấu giá tài sản năm 2016: Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

Điều 4. Quỹ đất được sử dụng để đấu giá và điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Quỹ đất được sử dụng đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm các quỹ đất quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP .

Đang theo dõi

2. Điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo các quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật Đất đai năm 2013.

Đang theo dõi

3. Đối với các trường hợp quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị, nông thôn (không thuộc dự án khu đô thị mới, khu nhà ở) ngoài điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được tổ chức đấu giá sau khi đã hoàn thiện tối thiểu về hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt như: Đường, điện, công trình thoát nước và công trình cấp nước (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 5. Đối tượng được đăng ký tham gia, không được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Đối tượng được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55, Điều 56 Luật Đất đai năm 2013.

Đang theo dõi

b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013 và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .

Đối tượng được đăng ký tham gia đấu giá thực hiện đăng ký tham gia đấu giá theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Đấu giá tài sản năm 2016.

Đang theo dõi

2. Đối tượng không được đăng ký tham gia đấu giá, gồm:

Đang theo dõi

a) Các trường hợp theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

Đang theo dõi

b) Các trường hợp không đảm bảo các quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá, quyết định đấu giá, quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai phê duyệt phương án đấu giá, quyết định đấu giá, quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

2. Trường hợp thửa đất đấu giá có cả thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án đấu giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 7. Lập và trình phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Việc lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Đơn vị được giao quản lý quỹ đất lập phương án đấu giá, gửi cơ quan Tài nguyên & Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp có thẩm quyền (theo quy định tại Điều 6 Quy định này) phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Nội dung phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, nội dung phương án đấu giá có thêm các thông tin về: Tên dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án, thời hạn, tiến độ đầu tư; các thông tin về quy hoạch xây dựng chi tiết (hệ số sử dụng đất, mật độ, chiều cao của công trình xây dựng).

Đang theo dõi

Điều 8. Hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Căn cứ phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt, đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của các thửa đất đấu giá theo khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP, gửi đến Sở Tài nguyên & Môi trường hoặc phòng Tài nguyên & Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt .

Đang theo dõi

2. Căn cứ hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất do đơn vị được giao thực hiện việc đấu giá chuẩn bị và Tờ trình của cơ quan Tài nguyên & Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất. Nội dung quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Đang theo dõi

Điều 9. Xác định và phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục xác định và phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại tại khoản 2 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 10. Lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Sau khi có quyết định phê duyệt dự toán công tác đấu giá của cơ quan thẩm quyền; căn cứ vào phương thức lựa chọn Tổ chức đấu giá đã được phê duyệt trong phương án đấu giá, đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Thông báo về việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị được giao tổ chức thực hiện đấu giá, trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản, đồng thời đăng trên Cổng thông tin-Giao tiếp điện tử của tỉnh tối thiểu 05 ngày làm việc.

Đang theo dõi

2. Việc lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và Điều 10 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Đang theo dõi

3. Hợp đồng dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 33 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và nội dung của hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy chế cuộc bán đấu giá

Đang theo dõi

1. Nội dung quy chế cuộc bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Đấu giá tài sản năm 2016.

Đang theo dõi

2. Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm thông báo công khai quy chế cuộc bán đấu giá trên Cổng thông tin- Giao tiếp điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng thông tin- Giao tiếp điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất đấu giá, trụ sở đơn vị được giao thực hiện đấu giá và trụ sở Tổ chức đấu giá tài sản.

Đang theo dõi

Điều 12. Thông báo công khai việc đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Thông báo việc đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 57 Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

Đang theo dõi

2. Nội dung thông báo công khai đảm bảo đầy đủ theo quy định khoản 4 Điều 57 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và Hồ sơ thửa đất đưa ra đấu giá kèm theo, bao gồm:

Phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất; quyết định phê duyệt giá khởi điểm được cấp thẩm quyền phê duyệt;

Trích lục bản đồ hoặc trích đo thửa đất vị trí các thửa đất; Thông tin Quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Quy chế cuộc bán đấu giá do Tổ chức đấu giá ban hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiền bán hồ sơ, tiền đặt trước khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Người tham gia đấu giá mua hồ sơ đấu giá với mức tiền theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 48/2017/TT-BTC.

Đang theo dõi

2. Tiền đặt trước trong đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, đồng thời được quy định trong phương án đấu giá quyền sử dụng đất và trong Quy chế cuộc bán đấu giá.

Đang theo dõi

3. Việc quản lý, sử dụng khoản tiền đặt trước của người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 48/2017/TT-BTC.

Đang theo dõi

Điều 14. Phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá

Đang theo dõi

1. Việc phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá thực hiện theo quy định tại các Điều 12, 13, 14 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Đối với trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án đấu giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất, mà người trúng đấu giá là tổ chức thì đơn vị tổ chức đấu giá lập hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Hồ sơ trình ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP.

Đang theo dõi

2. Về hồ sơ và trình tự thủ tục luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người trúng đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 15, 16 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT.

Đang theo dõi

Điều 15. Hủy kết quả đấu giá

Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất bị hủy trong các trường hợp được quy định tại Điều 72 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, điểm d khoản 5 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; hậu quả pháp lý của hủy kết quả đấu giá thực hiện theo quy định tại Điều 73 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và được quy định chi tiết trong phương án đấu giá, Quy chế cuộc đấu giá quyền sử dụng đất, được người tham gia đấu giá cam kết thực hiện, thể hiện trong đơn tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

Điều 16. Đấu giá quyền sử dụng đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước

Đối với quỹ đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công.

Đang theo dõi

Điều 17. Giám sát và bảo vệ an toàn cho việc đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Đơn vị được giao Tổ chức thực hiện đấu giá tài sản có trách nhiệm giám sát Tổ chức đấu giá thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất;

Đang theo dõi

2. Cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất giám sát toàn bộ quá trình, trình tự thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất đấu giá có thẩm quyền quyết định đấu giá của UBND tỉnh thì Cơ quan được giao tổ chức đấu giá mời các sở, ngành: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công an và cơ quan liên quan tham gia giám sát cuộc đấu giá.

Đang theo dõi

3. Đơn vị được giao tổ chức đấu giá có văn bản đề nghị Cơ quan Công an cùng cấp cử lực lượng tham gia đảm bảo an ninh trật tự cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất trước 07 ngày, trao đổi, cung cấp thông tin, tình hình liên quan đến an ninh trật tự cho cơ quan công an.

Cơ quan công an có trách nhiệm tham gia phối hợp bảo đảm an ninh trật tự, bảo vệ an toàn cho cuộc đấu giá quyền sử dụng đất; theo dõi, phát hiện và kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

Đang theo dõi

1. Sở Tư pháp

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn về nghiệp vụ đấu giá, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về tổ chức, hoạt động đấu giá trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Tham gia giám sát quy trình, trình tự thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất;

Đang theo dõi

c) Hàng năm, định kỳ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất tại địa phương theo quy định.

Đang theo dõi

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Đang theo dõi

a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đấu giá, hồ sơ công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá;

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tổ chức xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng để giao đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần đối với các thửa đất có giá trị từ 20 (hai mươi) tỷ đồng, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh;

Đang theo dõi

c) Ký hợp đồng thuê đất (nếu có); Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Tham gia giám sát quy trình, trình tự thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất. Giám sát việc thực hiện các quy định về sử dụng đất (theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt) của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá trong quá trình thực hiện dự án;

Đang theo dõi

đ) Phối hợp với Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;

Đang theo dõi

e) Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Đang theo dõi

3. Sở Tài chính

Đang theo dõi

a) Chủ trì tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc đấu giá đối với quỹ đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước theo Luật Quản lý tài sản công;

Đang theo dõi

b) Thực hiện việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất xem xét tại phiên họp của Hội đồng thẩm định giá đất;

Đang theo dõi

c) Tiếp nhận, xử lý hồ sơ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần đối với các thửa đất có giá trị dưới 20 (hai mươi) tỷ đồng và trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê đất trả tiền hàng năm;

Đang theo dõi

d) Thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán, thanh quyết toán kinh phí công tác đấu giá do các Tổ chức, đơn vị được giao thực hiện đấu giá đối với các thửa đất thuộc thẩm quyền quyết định đấu giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện các cơ chế tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

đ) Tham gia giám sát quy trình, trình tự thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp

Hướng dẫn nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư, ký quỹ đầu tư đảm bảo thực hiện dự án đầu tư và thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác của nhà đầu tư theo quy định pháp luật về đất đai, đầu tư.

Đang theo dõi

5. Sở Xây dựng

Cung cấp thông tin quy hoạch và giới thiệu địa điểm xây dựng các thửa đất đấu giá, thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng các thửa đất đấu giá thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân tỉnh; thỏa thuận địa điểm và quy hoạch chi tiết xây dựng các thửa đất đấu giá thuộc thẩm phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

6. Công an Tỉnh

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia giám sát cuộc đấu giá khi có đề nghị của cơ quan tổ chức đấu giá;

Đang theo dõi

b) Thu thập thông tin, tình hình liên quan an ninh trật tự về cuộc đấu giá; cử lực lượng tham gia phối hợp đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố vụ việc liên quan đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Cơ quan thuế: Phát hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; theo dõi, tổ chức thực hiện việc thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Đang theo dõi

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Đang theo dõi

a) Phê duyệt phương án đấu giá, quyết định đấu giá, quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá, quyết định hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền.

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp thẩm định các điều kiện trước khi tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định;

Đang theo dõi

9. Đơn vị được giao thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận quỹ đất được giao, cập nhật quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quỹ đất đủ điều kiện đấu giá, lập danh mục quỹ đất đấu giá báo cáo Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất;

Đang theo dõi

b) Thực hiện lập quy hoạch chi tiết thửa đất đưa ra đấu giá đối với các thửa đất chưa có thông tin quy hoạch chi tiết;

Đang theo dõi

c) Xây dựng phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

d) Lập hồ sơ đề nghị đấu giá quyền sử dụng đất gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt ;

Đang theo dõi

đ) Lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá khởi điểm hoặc chuyển thông tin sang Sở Tài chính để xác định giá khởi điểm theo quy định;

Đang theo dõi

e) Lập dự toán công tác đấu giá gửi cơ quan Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;

Đang theo dõi

g) Ký hợp đồng dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đối với các thửa đất được giao quản lý sau khi có quyết định phê duyệt dự toán công tác đấu giá;

Đang theo dõi

h) Lập hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả trúng đấu giá, hồ sơ đề nghị hủy kết quả trúng đấu giá (nếu có) gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với cơ quan Tài nguyên và Môi trường tổ chức bàn giao đất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khách hàng trúng đấu giá trong trường hợp được ủy quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

Đang theo dõi

10. Văn phòng Đăng ký đất đai

Đang theo dõi

a) Lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin ghi trên phiếu;

Đang theo dõi

b) Lập thủ tục trình cơ quan Tài nguyên và Môi trường xác lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo quy định;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với đơn vị được giao tổ chức thực hiện đấu giá trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất tại thực địa cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

11. Ủy ban nhân dân cấp xã

Tổ chức, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt; ký hợp đồng thuê đất đối với đất quỹ đất công ích do cấp xã quản lý để cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có những vấn đề chưa phù hợp với điều kiện thực tế của Tỉnh, Sở Tư pháp tổng hợp ý kiến của các địa phương, các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 39/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 39/2020/QĐ-UBND

01

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

02

Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

03

Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất

04

Nghị định 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

05

Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×