Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Lạng Sơn quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 34/2017/QĐ-UBND

Quyết định 34/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:13/09/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 34/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 34/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 34/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

----------------

Số:  34/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Lạng Sơn, ngày   13 tháng 9 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác

và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứNghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 234/TTr-STC ngày 06/9/2017.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Quy địnhmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:Quy địnhmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đốitượng thu phí:Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai(bao gồm cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính.

3.    Mức thu phí như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

5.Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Đơn vị tổ chức thu phí được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ. Phần còn lại90% nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

Điều 2.Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo các quy định hiện hành.

2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp biên lai thu cho các đơn vị có thu phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3.Trách nhiệm của tổ chức thu phí

a)Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí.

b)Lập vàgiaochứng từ thu cho người nộp phí theo quy định của pháp luậthiện hành.

c)Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 09/2004/QĐ-UBND ngày 12/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu phí khai thác sử dụng tài liệu đất đaitrên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Chính phủ;

- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;

- Tòa Án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;

- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn;

- PVP UBND tỉnh, các phòng CV;

- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Phạm Ngọc Thưởng

 

 

Phụ lục

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

(Kèm theo Quyết định số  34  /2017/QĐ-UBND ngày  13 tháng 9   năm 2017

của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

 

Số TT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức thu:(1.000 đồng)

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin ĐT

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

I

Hồ sơ tài liệu đất đai

 

 

 

 

 

1

Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất

01 trang A4

40

35

45

40

2

Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai

01 trang A4

40

35

45

40

3

Hồ sơ đo đạc địa chính

 

01 trang A4

40

35

45

40

4

Hồ sơ địa chính

01 trang A4

40

35

45

40

5

Hồ sơ thống kê đất đai, kiểm kê đất đai

01 trang A4

40

35

45

40

6

Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

01 trang A4

40

35

45

40

7

Hồ sơ đánh giá đất

 

01 trang A4

40

35

45

40

8

Hồ sơ xây dựng bảng giá đất

01 trang A4

40

35

45

40

9

Hồ sơ thẩm định và bồi thường

01 trang A4

40

35

45

40

10

Hồ sơ chồng ghép quy hoạch chi tiết lên bản đồ địa chính

01 trang A4

40

35

45

40

11

Hồ sơ các dự án khác và đề tài nghiên cứu khoa học

01 trang A4

40

35

45

40

12

Số liệu phân hạng, đánh giá đất

01 trang A4

40

35

45

40

13

Số liệu tài liệu thổ nhưỡng

01 trang A4

40

35

45

40

14

Số liệu tài liệu bản đồ đất

01 trang A4

40

35

45

40

15

Số liệu điều tra về giá đất

01 trang A4

40

35

45

40

16

Thông tin về giá của thửa đất

01 trang A4

40

35

45

40

17

Thông tin Quy hoạch của thửa đất

01 trang A4

40

35

45

40

18

Tài liệu kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

01 trang A4

40

 

40

 

19

Tài liệu Scan (in mầu)

01 trang A4

50

40

55

45

II

Các loại bản đồ

 

 

 

 

 

1

Bản đồ phân hạng đất

01 mảnh A1

955

80

99

80

2

Bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ đất

01 mảnh A1

95

80

99

80

3

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (vector)

01 mảnh A1

 

80

 

80

4

Bản đồ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (vector)

01 mảnh A1

 

80

 

80

5

Bản đồ đo đạc địa chính

01 mảnh A1

95

80

99

80

6

Các loại bản đồ trong Atllas Lạng Sơn

01 mảnh A1

95

80

99

80

7

Chồng ghép quy hoạch chi tiết lên bản đồ địa chính

01 mảnh A1

100

100

100

90

8

Các loại bản đồ chuyên đề khác (trừ bản đồ hành chính, địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, bản đồ địa hình)

01 mảnh A1

95

100

100

80

III

Hồ sơ khác

 

 

 

 

 

1

Cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

10 thửa

45

 

50

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi