Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Lào Cai Quy định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 20/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành: | 09/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 20/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 852/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2020 và Công văn số 569/STNMT-TTr ngày 09 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“6. Ủy ban nhân cấp huyện là Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân thị xã và Ủy ban nhân dân thành phố của tỉnh Lào Cai.”.
2. Điểm b khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính; Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau tết nguyên đán; các ngày truyền thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là người bị cưỡng chế và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương.”.
3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thời hạn cưỡng chế
Thời hạn cưỡng chế không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày giao quyết định cưỡng chế. Trong trường hợp khó khăn, phức tạp hoặc đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì Ban thực hiện cưỡng chế báo cáo và kiến nghị người có thẩm quyền xem xét gia hạn. Việc gia hạn chỉ được một lần và thời gian gia hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định gia hạn.”.
4. Các khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“1) Trường hợp cá nhân, tổ chức phải thi hành quyết định cưỡng chế về việc tháo dỡ, di chuyển công trình xây dựng trái phép hoặc bàn giao đất mà trong công trình và trên đất đó có tài sản không thuộc diện phải cưỡng chế thì người tổ chức cưỡng chế có quyền buộc cá nhân, tổ chức phải thi hành quyết định cưỡng chế và những người khác có mặt trong công trình ra khỏi công trình hoặc khu vực đất, đồng thời yêu cầu họ tự chuyển tài sản ra theo.
2) Nếu họ không tự nguyện thực hiện thì người tổ chức cưỡng chế yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa họ cùng tài sản ra khỏi công trình hoặc khu vực đất đó.
3) Nếu họ từ chối nhận tài sản, người tổ chức cưỡng chế phải lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản và thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản hoặc bảo quản tại kho của cơ quan ra quyết định cưỡng chế và thông báo địa điểm, thời gian để cá nhân, tổ chức có tài sản nhận lại tài sản. Cá nhân, tổ chức có tài sản phải chịu các chi phí vận chuyển, trông giữ, bảo quản tài sản.
4) Quá thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo đến nhận tài sản mà cá nhân, tổ chức có tài sản không đến nhận thì tài sản đó được bán đấu giá theo quy định của pháp luật. Số tiền thu được, sau khi trừ các chi phí cho việc vận chuyển, trông giữ, bảo quản, xử lý tài sản sẽ được gửi tiết kiệm loại không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng và thông báo cho cá nhân, tổ chức có tài sản biết để nhận khoản tiền đó. Đối với tài sản hư hỏng và không còn giá trị, người tổ chức cưỡng chế tổ chức tiêu hủy theo quy định của pháp luật. Người tổ chức cưỡng chế phải lập biên bản ghi rõ hiện trạng của tài sản trước khi tiêu hủy”.
5. Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“2. Nếu đối tượng bị cưỡng chế, người có nghĩa vụ liên quan tái chiếm đất tranh chấp sau khi bị cưỡng chế thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền theo quy định Điều 208 Luật Đất đai năm 2013, có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời.”.
6. Sửa đổi tên điều và khoản 2 Điều 16 như sau:
a). Sửa đổi tên Điều 16 như sau:
“ Điều 16. Chi phí cưỡng chế”
b). Sửa đổi khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Chi phí cưỡng chế do ngân sách nhà nước cấp huyện nơi thực hiện cưỡng chế chi trả.”.
7. Bổ sung khoản 5 Điều 19 như sau:
“5. Lập dự toán kinh phí cưỡng chế gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định.”.
8. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 20 như sau:
“1. Thẩm định dự toán kinh phí cưỡng chế báo cáo UBND cấp huyện gửi UBND tỉnh và Cơ quan Tài chính cấp trên.
2. Tham mưu UBND cấp huyện, bố trí kinh phí chi trả cho các lực lượng thực hiện cưỡng chế; thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện việc cưỡng chế theo quy định.
3. Chủ trì tham mưu cho UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xử lý tài sản bị cưỡng chế và tổ chức thực hiện, thu nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.”.
Điều 2. Bãi bỏ, thay thế
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 16; khoản 2 Điều 24.
2. Thay cụm từ “Phòng Kế hoạch - Tài chính” thành “Phòng Tài chính - Kế hoạch” tại khoản 2 Điều 8 và tên Điều 20.
3. Thay thế mẫu phụ lục số 1; mẫu phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai bằng mẫu phụ lục số 1 và mẫu phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Việc thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết nhưng chưa hoàn thành tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu phụ lục số 1
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-UBND | (2)…..., ngày…..tháng.…năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai /Quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai
__________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/ 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/72016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai;
Để bảo đảm thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai/Quyết định công nhận hòa giải thành số: ... /QĐ- .... ngày ... tháng ... năm ... do (3)... ký;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ,/TTr-…… ngày ... tháng ... năm ...;
Tôi: ..., chức vụ: ..., đơn vị...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai/Quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai số .../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm .... của (3) đối với:
Ông/bà/tổ chức: ………………………………………………………………
Ngày ... tháng ... năm sinh …………………..Quốc tịch: ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……….
Cấp ngày: ……………………………………. Nơi cấp: ………………….
- Nội dung cưỡng chế: ……………………………………………………
- Lý do cưỡng chế: …………………………………………………………
- Biện pháp cưỡng chế gồm: ……………………………………(4).
- Thời gian thực hiện:... (5), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
- Địa điểm thực hiện:......... (6).
- Cơ quan chủ trì cưỡng chế: ……………………………………………
- Cơ quan phối hợp: ……………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm …
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông /bà/tổ chức ...(7) để chấp hành.
Ông/bà/tổ chức bị cưỡng chế có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao...( 8) để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_____________________
1. Tên cấp huyện.
2. Ghi tên địa danh.
3. Chức danh, cơ quan ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được áp dụng.
5. Ghi rõ thời gian tổ chức cưỡng chế.
6. Ghi rõ địa điểm tổ chức cưỡng chế.
7. Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định (người bị cưỡng chế).
8. Ghi rõ tên cơ quan chủ trì cưỡng chế; cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Mẫu phụ lục số 2
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-UBND | (2)…..., ngày…..tháng.…năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai / Quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai
__________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ... (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/ 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/72016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng .. năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch UBND (1) ... về việc cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai /Quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-... ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thi hành Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch.... (3) về việc giải quyết tranh chấp đất đai/công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai … gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà…… Phó Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố - Trưởng Ban;
2. Ông/bà…….Trưởng phòng TN-MT huyện/thị xã/thành phố - Phó Ban;
3. Ông/bà……….. Chánh Thanh tra huyện/thị xã/ thành phố - Thành viên;
4. Ông /bà………..……..Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Thành viên;
5. Ông /bà………..……..Trưởng phòng Tư pháp - Thành viên;
6. Ông /bà ………..…….Trưởng phòng…………... - Thành viên;
7. Ông/bà………..…….. Chủ tịch UBND xã/phường/ thị trấn - Thành viên
8. Ông/bà… Chủ tịch UBMT tổ quốc xã/ phường/thị trấn……- Thành viên;
9. Ông /bà………..…… Trưởng thôn/ bản/ tổ dân phố……… - Thành viên.
……………………………………………………………………….
Điều 2.
1. Ban thực hiện cưỡng chế có nhiệm vụ………………………………(4)
2. Ban thực hiện cưỡng chế tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các ông/bà có tên tại Điều 1, ..(5),.. (6).. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
1. Tên cấp huyện.
2. Ghi tên địa danh.
3. Ghi tên cơ quan ban hành quyết định.
4. Nhiệm vụ của Ban thực hiện cưỡng chế.
5. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
6. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là người bị cưỡng chế.