Quyết định 14/2022/QĐ-UBND Bình Phước đơn giá bồi thường hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 14/2022/QĐ-UBND

Quyết định 14/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình PhướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:14/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành:15/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 14/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 14/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 14/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 14/2022/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1774/TTr-STC ngày 07 tháng 07 năm 2022 và Công văn số 1826/STC-GCS ngày 13 tháng 7 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây lâu năm được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.

2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng lấy gỗ và các loại cây trồng khác được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo.

3. Đơn giá hỗ trợ chi phí di dời cây cảnh được quy định tại Phụ lục 03 kèm theo.

4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng hàng năm, cây trồng ngắn ngày được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 90 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013. Việc xác định giá trị bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán) gửi cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường, hỗ trợ.

Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp bồi thường, hỗ trợ

1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo là đơn giá chuẩn, áp dụng để xác định giá các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình.

Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thi giá cây trồng được tính bằng 1,2 lần mức giá cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Mật độ cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này là mật độ chuẩn. Trường hợp cây trồng đúng mật độ chuẩn hoặc thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

3. Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào tình hình thực tế tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng giá trị cây trồng trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) giá trị của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, năm tuổi (hoặc đường kính) và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị cây trồng tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó với mật độ chuẩn.

5. Đối với những cây lấy gỗ, cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái),... đến thời kỳ khai thác chỉ hỗ trợ một phần chi phí khai thác và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác.

6. Đối với cây ươm, cây mới trồng được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.

Điều 4. Quy định một số trường hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng

1. Trường hợp cây trồng chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu đơn giá tại các Phụ lục đính kèm Quyết định này để áp dụng tương đương.

2. Trường hợp cây trồng chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này không áp được mức giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập dự toán (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán) gửi cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường, hỗ trợ.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

Đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 07 năm 2022 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc và có sự thay đổi về đơn giá, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với các quy định hiện hành.

2. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- CT và Các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp(KTVB);
- Đài PT-TH&BBP;
- Trung tâm CN TTTT tỉnh; Website tỉnh;
- Như Điều 7;
- LĐVP, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

__________

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

I

Cây công nghiệp dài ngày

1

Cây cao su (mật độ 555 cây/ha. Riêng đối với cây cao su giống: mật độ stum trồng trong bầu là 12.000 cây/ha; mật độ tối thiểu đối với vườn ươm là 7 cây/m2, đối với vườn nhân giống là 2 cây/m2)

 

Vườn ươm cây cao su

đồng/m2

8.000

 

Vườn nhân giống cây cao su

đồng/m2

42.000

 

Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu

đồng/cây

1.200

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

72.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

176.000

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

228.000

 

Cây 3 năm tuổi

đồng/cây

263.000

 

Cây 4 năm tuổi

đồng/cây

298.000

 

Cây 5 năm tuổi

đồng/cây

333.000

 

Cây 6-8 năm tuổi

đồng/cây

368.000

 

Cây 9-10 năm tuổi

đồng/cây

420.000

 

Cây 11-15 năm tuổi

đồng/cây

504.000

 

Cây 16-20 năm tuổi

đồng/cây

400.000

 

Cây 21-25 năm tuổi

đồng/cây

285.000

 

Cây trên 25 năm tuổi

đồng/cây

120.000

2

Cây điều (mật độ 240 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

72.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

120.000

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

187.500

 

Cây 3 năm tuổi

đồng/cây

275.500

 

Cây 4-5 năm tuổi

đồng/cây

349.000

 

Cây 6-10 năm tuổi

đồng/cây

466.000

 

Cây 11-15 năm tuổi

đồng/cây

581.000

 

Cây 16-20 năm tuổi

đồng/cây

466.000

 

Cây trên 20 năm tuổi

đồng/cây

262.000

3

Cây tiêu (mật độ 1.300 nọc/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/nọc

66.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/nọc

101.000

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/nọc

159.500

 

Cây 3 năm tuổi

đồng/nọc

215.000

 

Cây 4 năm tuổi

đồng/nọc

346.000

 

Cây 5-15 năm tuổi

đồng/nọc

518.000

 

Cây trên 15 năm tuổi

đồng/nọc

173.000

 

Hỗ trợ thêm đơn giá nọc:

 

Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu 2,5m; đường kính gốc 0,6m

đồng/nọc

300.000

 

Nọc xây khối vuông cao tối thiểu 2,5m; cạnh 10- 20cm

đồng/nọc

102.000

 

Nọc cây sống

đồng/nọc

48.000

 

Các loại nọc khác

đồng/nọc

24.000

4

Cà phê (mật độ 1.111 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

48.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

94.500

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

147.500

 

Cây 3-5 năm tuổi

đồng/cây

170.000

 

Cây 6-10 năm tuổi

đồng/cây

192.000

 

Cây 11-15 năm tuổi

đồng/cây

264.000

 

Cây từ 15 năm tuổi trở lên

đồng/cây

131.000

5

Cây Ca cao (mật độ 1.111 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

36.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

58.000

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

83.000

 

Cây 3 năm tuổi

đồng/cây

118.800

 

Cây từ 4 năm tuổi trở lên

đồng/cây

216.000

6

Cây chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

8.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

12.000

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

14.000

 

Cây 3 năm tuổi

đồng/cây

18.000

 

Cây từ 4 năm tuổi trở lên

đồng/cây

30.000

II

Cây ăn trái

1

Sầu riêng/măng cụt (mật độ 200 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

144.000

 

Cây 9-10 năm tuổi

đồng/cây

891.000

 

Cây từ 11 năm trở lên

đồng/cây

1.122.000

5

Bưởi, cam (Cây bưởi mật độ 500 cây/ha; cây cam mật độ 1.200 cây/ha )

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

54.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

84.000

 

Cây 2-3 năm tuổi

đồng/cây

204.000

 

Cây 4-5 năm tuổi

đồng/cây

420.000

 

Cây 6-8 năm tuổi

đồng/cây

600.000

 

Cây từ 9 năm tuổi trở lên

đồng/cây

1.008.000

6

Sabôchê, sơri, mận, hồng quân, chanh, tắc (quất), táo, mãng cầu, càri (mật độ 625 cây/ha); cóc, ổi (mật độ 1.100 cây /ha); thanh long (mật độ 1.270 trụ/ha), quýt (mật độ 1.200 cây /ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

36.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

60.000

 

Cây 2-3 năm tuổi

đồng/cây

120.000

 

Cây 4-6 năm tuổi

đồng/cây

192.000

 

Cây 7-10 năm tuổi

đồng/cây

294.000

 

Cây trên 10 năm tuổi

đồng/cây

396.000

7

Bơ (mật độ 280 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

48.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

119.000

 

Cây 2-3 năm tuổi

đồng/cây

180.000

 

Cây 4-6 năm tuổi

đồng/cây

364.000

 

Cây 7-10 năm tuổi

đồng/cây

1.320.000

 

Cây trên 10 năm tuổi

đồng/cây

1.773.000

8

Khế; chùm ruột (mật độ 1.100 cây/ha), bòn bon, dâu da (mật độ 300 cây/ha), sake (mật độ 100 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

36.000

 

Cây 1-2 năm tuổi

đồng/cây

63.000

 

Cây 3-5 năm tuổi

đồng/cây

160.000

 

Cây 6-10 năm tuổi

đồng/cây

222.000

 

Cây trên 10 năm tuổi

đồng/cây

300.000

9

Đu đủ (mật độ 2.000 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

8.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

13.000

 

Cây từ 2 năm trở lên

đồng/cây

49.000

10

Chuối (mật độ 2.000 cây/ha)

 

Chuối chưa có trái

đồng/cây

14.000

 

Chuối có trái

đồng/cây

60.000

11

Thơm (mật độ 16.000 cây/ha)

 

Thơm chưa có trái

đồng/cây

5.000

 

Thơm có trái

đồng/cây

8.000

Ghi chú: Đối với cây công nghiệp dài ngày, cây ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng xác định theo tỷ lệ tháng tương ứng. Trường hợp số tháng lẻ từ 6 tháng trở lên thì tính tròn tuổi cây.

 

 

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG LẤY GỖ VÀ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

____________

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

1

Cây gỗ nhóm I (mật độ 400 cây/ha)

 

Cây có đường kính <10cm

đồng/cây

228.000

 

Cây đường kính 10-20 cm

đồng/cây

576.000

 

Cây đường kính 21-30 cm

đồng/cây

768.000

 

Cây đường kính 31-45 cm

đồng/cây

672.000

 

Cây đường kính >45cm

đồng/cây

132.000

2

Cây gỗ từ nhóm II đến nhóm IV (mật độ 400 cây/ha)

 

Cây có đường kính <10cm

đồng/cây

144.000

 

Cây đường kính 10-20 cm

đồng/cây

360.000

 

Cây đường kính 21-30 cm

đồng/cây

480.000

 

Cây đường kính 31 -45 cm

đồng/cây

420.000

 

Cây đường kính >45cm

đồng/cây

84.000

3

Cây gỗ nhóm V, VI (mật độ 400 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

36.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

54.000

 

Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm

đồng/cây

72.000

 

Cây đường kính 10-20 cm

đồng/cây

150.000

 

Cây đường kính 21-30 cm

đồng/cây

168.000

 

Cây đường kính 31 -45 cm

đồng/cây

126.000

 

Cây đường kính >45cm

đồng/cây

60.000

4

Cây gỗ nhóm VII, VIII và các cây gỗ tạp khác ( mật độ 400 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

20.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

30.000

 

Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm

đồng/cây

36.000

 

Cây đường kính 10-20 cm

đồng/cây

72.000

 

Cây đường kính 21-30 cm

đồng/cây

84.000

 

Cây đường kính 31-45 cm

đồng/cây

600.000

 

Cây đường kính >45cm

đồng/cây

24.000

5

Xà cừ (mật độ 400 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

48.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

72.000

 

Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm

đồng/cây

96.000

 

Cây đường kính 10-20 cm

đồng/cây

216.000

 

Cây đường kính 21-30 cm

đồng/cây

240.000

 

Cây đường kính 31 -45 cm

đồng/cây

180.000

 

Cây đường kính >45cm

đồng/cây

84.000

6

Cây keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai, bạch đàn, tràm bông vàng (mật độ 3.300 cây/ha)

 

Cây từ 1 năm tuổi trở xuống

đồng/cây

12.000

 

Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm

đồng/cây

24.000

 

Cây đường kính 10-20 cm

đồng/cây

36.000

 

Cây đường kính 21-30 cm

đồng/cây

30.000

 

Cây đường kính >30 cm

đồng/cây

24.000

7

Tre tàu, gai, mạnh tông (mật độ 200 bụi/ha)

 

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/bụi

34.000

 

Cây từ 1 năm tuổi trở lên

đồng/cây

42.000

8

Tre mỡ, tầm vông, lồ ô (mật độ 1.100 bụi/ha)

 

Cây mới trông dưới 1 năm tuổi

đồng/bụi

13.000

 

Cây từ 1 năm tuổi trở lên

đồng/cây

22.000

9

Trúc (mật độ 1.100 bụi/ha)

 

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/bụi

8.000

 

Cây từ 1 năm tuổi trở lên

đồng/cây

11.000

10

Gió bầu (mật độ 1.100 cây/ha)

 

Cây dưới 6 tháng tuổi

đồng/cây

78.000

 

Cây 1 năm tuổi

đồng/cây

120.000

 

Cây 2 năm tuổi

đồng/cây

240.000

 

Cây 3-4 năm tuổi

đồng/cây

360.000

 

Cây 5-6 năm tuổi

đồng/cây

600.000

 

Cây từ 7 năm tuổi trở lên

đồng/cây

840.000

 

Cây có đường kính 20-30cm

đồng/cây

1.440.000

 

Cây có dường kính trên 30cm

đồng/cây

2.400.000

Ghi chú:

- Đối với cây lấy gỗ nếu có hồ sơ thiết kế (được phê duyệt do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) thì tính giá trị của cây căn cứ theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt;

- Tuổi của cây trồng được tính từ lúc bắt đầu trồng cây trên đất;

- Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác định theo đường kính cây. Vị trí Đo xác định đường kính cây là 1.3m tính từ gốc trở lên.

 

 

PHỤ LỤC 03

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI CÂY CẢNH
(Kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

___________

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

1

Trồng trên đất (Mật độ 1.111 cây/ha)

 

Cây 1-3 năm tuổi

đồng/cây

108.000

 

Cây 4-5 năm tuổi

đồng/cây

144.000

 

Cây 6-10 năm tuổi

đồng/cây

180.000

 

Cây trên 10 năm tuổi

đồng/cây

216.000

 

Trường hợp cây có đường kính thân cây trên 20cm (không tính năm tuổi của cây)

đồng/cây

600.000

2

Trồng trên chậu

 

Đường kính chậu ≤ 20 cm

đồng/chậu

30.000

 

Đường kính chậu từ 20 cm đến 50 cm

đồng/chậu

80.000

 

Đường kính chậu > 50 cm

đồng/chậu

120.000

3

Cỏ trang trí

 

Cỏ nhung (cỏ thảm)

đồng/m2

57.000

 

Cỏ lá rừng (cỏ thảm)

đồng/m2

23.000

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi