Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 102/QĐ-UBND Bắc Ninh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 102/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 102/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 22/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
tải Quyết định 102/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH ___________ Số: 102/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt báo cáo sơ kết giữa kỳ, điều chỉnh kế hoạch phát triển
nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 728/QĐ-TTg ngày 20/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/9/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 26/9/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Kết luận số 909-KL/TU ngày 01/11/2023 về kết quả sơ kết giữa nhiệm kỳ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 237/NQ-UBND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 và số 214/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022, 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Kết luận Phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 02 năm 2024 tại Thông báo số 19/TB-UBND ngày 27/02/2024;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 518/TTr-SXD ngày 20/3/2024 (hoàn thiện sau khi tiếp thu ý kiến tại phiên họp thường kỳ UBND tỉnh) của Sở Xây dựng về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt báo cáo sơ kết giữa kỳ, điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với nội dung như sau:
I. NGUYÊN TẮC, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nguyên tắc
Việc sơ kết giữa kỳ, điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo bám sát với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2021-2023 và định hướng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2024-2025 theo Kết luận số 909-KL/TU ngày 01/11/2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả sơ kết giữa nhiệm kỳ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp giai đoạn 2023 – 2025 và Nghị quyết số 237/NQ-UBND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội năm 2024.
2. Mục đích
a) Việc sơ kết giữa kỳ kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 nhằm mục đích đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch và điều chỉnh những nội dung, chỉ tiêu chưa phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm:
- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; các mục tiêu phát triển trong lĩnh vực nhà ở theo quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm được phê duyệt đối với các loại hình phát triển nhà ở; tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định rõ mục tiêu, phân định rõ trách nhiệm để phát triển nhà ở xã hội đến năm 2025 để đạt chỉ tiêu theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn triển khai kế hoạch; tránh tình trạng dư thừa, phát triển mất cân bằng giữa các loại hình nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
3. Yêu cầu
a) Việc sơ kết giữa kỳ kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 phải đảm bảo đánh giá đúng tình hình thực tế trong phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh; từ đó xác định những nội dung, chỉ tiêu chưa phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo:
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
- Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phù hợp với Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh; tuân thủ pháp luật về nhà ở;
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Sơ kết giữa kỳ việc thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
1.1. Đánh giá chung
Trong giai đoạn 2021-2023, tình hình thế giới biến động nhanh, phức tạp, chưa có tiền lệ; cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn ngày càng gay gắt; xung đột Nga - Ukraine kéo dài; lạm phát thế giới tăng cao, xu hướng tăng lãi suất, thắt chặt chính sách tiền tệ, tài khóa và hậu quả của đại dịch COVID-19 dẫn đến suy giảm tăng trưởng kinh tế toàn cầu; rủi ro tài chính, tiền tệ, mất an ninh năng lượng, lương thực đang hiện hữu,…
Ở trong nước, áp lực lạm phát tăng cao; giá xăng dầu, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh, xây dựng và đời sống biến động mạnh, ảnh hưởng lớn đến nhiều ngành, lĩnh vực; dịch bệnh, thiên tai diễn biến phức tạp gây nhiều thiệt hại cho sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân. Bắc Ninh là tỉnh có hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, đã và đang chịu nhiều tác động tiêu cực từ bên ngoài. Bên cạnh đó, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật còn có sự chồng chéo, chưa thống nhất, chưa đồng bộ, chưa rõ ràng trong một số lĩnh vực như đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; các quy định liên quan đến quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị,...
Những khó khăn đó đã ảnh hưởng lớn đến việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021-2025. Trong thời gian tới, dự báo tình hình thế giới vẫn tiếp tục biến động nhanh, phức tạp, khó lường, tác động, ảnh hưởng đến hầu hết các quốc gia, khu vực trên phạm vi toàn cầu. Ở trong nước, mặc dù đã có những điểm sáng trong phát triển kinh tế, tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều khó khăn, thách thức.
Đối với tỉnh Bắc Ninh, trong cơ cấu kinh tế, lĩnh vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm tỷ trọng cao trong sản xuất công nghiệp, chịu tác động trực tiếp của tình hình thế giới và khu vực, dẫn tới suy giảm mạnh trong năm 2023 và tiếp tục ảnh hưởng sâu rộng trong những năm tiếp theo, quy mô nền kinh tế nội địa còn ở mức thấp và có đà suy giảm mạnh; nguồn thu địa phương (nhất là nguồn thu từ đất đai) ngày càng khó khăn; những tồn tại, vướng mắc xử lý sau thanh tra, kiểm tra,… là những thách thức, khó khăn cho thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ từ nay đến cuối nhiệm kỳ năm 2025.
Trước những khó khăn, thách thức, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Bắc Ninh xác định tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, nỗ lực; chủ động tự soi, tự sửa, kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế, điểm nghẽn, phấn đấu cao nhất hoàn thành phương hướng và các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đề ra.
Trong lĩnh vực nhà ở, trong 02 năm cuối của giai đoạn 2021-2025, Bắc Ninh tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình phát triển nhà ở; đẩy mạnh phát triển các tòa nhà hỗn hợp, tòa nhà chung cư, tạo bộ mặt kiến trúc đô thị khang trang, hiện đại, cao tầng; đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở công nhân với đầy đủ các thiết chế văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí, trường học, cơ sở y tế, các khu thương mại, dịch vụ, đáp ứng yêu cầu về nhà ở cho các đối tượng người thu nhập thấp, công nhân các khu công nghiệp theo phương hướng được đề ra tại Đại hội XX.
1.2. Sơ kết về việc thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
1.2.1. Đánh giá về việc thực hiện chương trình, kế hoạch nhà ở
Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 được xây dựng với kịch bản phát triển trong những năm đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XX và Nghị quyết của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025.
Theo Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, diện tích nhà ở bình quân đầu người tăng trưởng trung bình đạt 1,01 m2/người/năm, chủ yếu tập trung ở khu vực phát triển nhà ở theo dự án. Tuy nhiên, cùng với khó khăn chung của tỉnh trong giai đoạn 2021-2023, việc phát triển nhà ở gặp nhiều khó khăn, không có dự án phát triển mới, người dân có xu hướng tự cải tạo, xây dựng nhà ở trên đất ở có sẵn, dẫn đến mất cân bằng trong tỷ lệ phát triển nhà ở.
1.2.2. Đánh giá về chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân
a) Năm 2021-2022:
- Theo kế hoạch năm 2022 đạt 37,01m2/người;
- Thực tế năm 2022 đạt 37,02m2/người;
Đánh giá: Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân đạt mục tiêu đã đề ra1.
b) Năm 2023:
- Theo kế hoạch: 38,15m2/người;
- Thực tế đạt được: 37,69m2/người;
Đánh giá: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân không đạt mục tiêu đề ra2.
1.2.3. Nhà ở theo chương trình mục tiêu
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng:
Trong giai đoạn 2021-2023, toàn tỉnh đã hoàn thành việc hỗ trợ cho 318 hộ (218 hộ xây mới và 100 hộ sửa chữa), lũy kế đạt 17,1% kế hoạch (kế hoạch giai đoạn 2021-2025 hỗ trợ cho 1.865 hộ) với tổng kinh phí hỗ trợ là 19,26 tỷ đồng từ ngân sách tỉnh, trong đó:
- Năm 2021: Đã hoàn thành việc hỗ trợ cho 318 hộ (218 hộ xây mới và 100 hộ sửa chữa) với tổng kinh phí hỗ trợ là 19,26 tỷ đồng từ ngân sách tỉnh.
- Năm 2022 và 2023: Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09/12/2020 chưa thực hiện được do Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Đánh giá: Chỉ tiêu về hỗ trợ nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng không đạt kế hoạch, do có sự điều chỉnh trong Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nhưng chưa có chính sách hỗ trợ cụ thể.
b) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo:
Trong giai đoạn 2021-2023, toàn tỉnh đã hoàn thành việc hỗ trợ cho 387 hộ, lũy kế đạt 47,2% kế hoạch (kế hoạch giai đoạn 2021-2025 hỗ trợ cho 820 hộ) với tổng kinh phí hỗ trợ là 26,16 tỷ đồng, trong đó:
- Năm 2021 và năm 2022: Đã hoàn thành việc hỗ trợ cho 257 hộ với tổng kinh phí hỗ trợ là 16,71 tỷ đồng từ ngân sách tỉnh, quỹ Vĩ người nghèo và vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội.
- Năm 2023: Đã hoàn thành việc hỗ trợ cho 130 hộ với tổng kinh phí hỗ trợ là 8,45 tỷ đồng từ quỹ Vì người nghèo 03 cấp.
Đánh giá: Trong giai đoạn 2021-2023, công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh vượt mục tiêu Đại hội XX (kế hoạch đến 2025 tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều - cuối năm 2023 tỷ lệ hộ nghèo đã đạt 0,84%), do vậy mặc dù tổng số lượng hộ nghèo được hỗ trợ chưa đạt chỉ tiêu theo kế hoạch, tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở trên tổng số hộ nghèo toàn tỉnh dự báo vẫn đạt chỉ tiêu theo kế hoạch đã đề ra.
1.2.4. Nhà ở do người dân tự xây dựng:
Trong giai đoạn 2021-2023, tổng diện tích nhà ở do người dân tự xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh đạt 2.300.190 m2 sàn, lũy kế đạt 335,1% kế hoạch (kế hoạch giai đoạn 2021-2025 hoàn thành 686.383 m2 sàn), trong đó:
- Năm 2021 và năm 2022: Hoàn thành xây dựng 1.611.450 m2 sàn nhà ở.
- Năm 2023: Hoàn thành xây dựng 688.740 m2 sàn nhà ở.
Đánh giá: Chỉ tiêu về tổng diện tích về nhà ở do người dân tự xây dựng vượt kế hoạch đã đề ra, do đặc điểm về điều kiện kinh tế trong giai đoạn 2021-2023 nên người dân có xu thế tự cải tạo nhà ở sẵn có thay vì dịch chuyển chỗ ở.
1.2.5. Nhà ở xã hội:
Trong giai đoạn 2021-2023, tổng diện tích nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng 505.801 m2 sàn, lũy kế đạt 23,4% kế hoạch (kế hoạch giai đoạn 2021-2025 hoàn thành 2.165.214 m2 sàn):
a) Phát triển dự án mới: Trong giai đoạn 2021-2023, UBND tỉnh đã phê duyệt chủ trương đầu tư điều chỉnh cho 01 dự án để tiếp tục triển khai theo dự án đã được duyệt, tuy nhiên dự án này đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b) Phát triển diện tích sàn tại các dự án đã có:
- Năm 2021 và năm 2022: Được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng 96.551 m2 sàn nhà ở xã hội tại các dự án đã có.
- Năm 2023: Được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng 409.250 m2 sàn nhà ở tại các dự án đã có.
Đánh giá: Trong giai đoạn 2021-2023 không có dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, diện tích nhà ở xã hội tăng lên do hoàn thiện tại các dự án đã có, do vậy chỉ tiêu về phát triển nhà ở xã hội chưa đạt kế hoạch.
1.2.6. Nhà ở công vụ, nhà ở tái định cư, cải tạo chung cư cũ
a) Nhà ở công vụ: Trên địa bàn tỉnh không có nhu cầu phát triển các loại hình nhà ở này do không có đối tượng có nhu cầu được hưởng chính sách về nhà ở công vụ.
b) Nhà ở tái định cư: Trên địa bàn tỉnh chỉ thực hiện việc giao đất ở tái định cư theo quy định tại Khoản 4 Điều 36 Luật Nhà ở; không có hình thức tái định cư theo các Khoản 1, 2, 3 Điều 36 Luật Nhà ở.
c) Cải tạo chung cư cũ: Trên địa bàn tỉnh không có nhà chung cư thuộc trường hợp phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại Điều 110 Luật Nhà ở.
1.2.7. Nhà ở thương mại:
Trong giai đoạn 2021-2023, tổng diện tích nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh hoàn thành 5.367.110 m2 sàn, lũy kế đạt 35,9% kế hoạch (kế hoạch giai đoạn 2021-2025 hoàn thành 14.934.149 m2 sàn), trong đó:
a) Phát triển dự án mới: Trong giai đoạn 2021-2023, UBND tỉnh đã phê duyệt chủ trương đầu tư cho 08 dự án mới (gồm 04 dự án đối ứng cho dự án BT và 04 dự án đấu giá quyền sử dụng đất), tuy nhiên các dự án này chưa triển khai thực hiện.
b) Phát triển diện tích sàn tại các dự án đã có (cơ bản hoàn thành ở mức độ xây thô và hoàn thiện mặt ngoài với các dự án phải xây nhà để bán):
- Năm 2021 và năm 2022: Hoàn thành 3.760.050 m2 sàn nhà ở tại các dự án đã có.
- Năm 2023: Hoàn thành 1.607.060 m2 sàn nhà ở tại các dự án đã có.
Đánh giá: Trong giai đoạn 2021-2023 không có dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, diện tích nhà ở tăng lên do hoàn thiện tại các dự án đã có, do vậy chỉ tiêu về phát triển nhà ở thương mại chưa đạt kế hoạch.
1.3. Đánh giá về kết quả thực hiện các chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
2. Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025
Mặc dù việc triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện gặp nhiều khó khăn nhất kể từ khi tái lập tỉnh đến nay, tuy nhiên tỉnh Bắc Ninh vẫn phấn đấu giữ nguyên các mục tiêu phát triển theo đúng tinh thần của Kết luận số 909-KL/TU ngày 01/11/2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả sơ kết giữa nhiệm kỳ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025.
Chỉ tiêu phát triển nhà ở cụ thể theo Phụ lục 02 của Quyết định này. Các dự án phát triển mới trong năm 2024 phải xác định tiến độ hoàn thành theo quy định của pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng; được phân bổ một phần diện tích hoàn thành trong năm 2024 và các năm tiếp theo tuân thủ tiến độ hoàn thành được phê duyệt.
2.1. Điều chỉnh, bổ sung nguyên tắc xác định chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
a) Ưu tiên phát triển nhà ở theo các dự án trọng điểm, tạo động lực (dự án đối ứng BT; khu đô thị mới, khu nhà ở đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư): Căn cứ theo quy hoạch được duyệt; dự báo dân số theo quy hoạch.
b) Phát triển dự án phát triển nhà ở xã hội: Căn cứ đề xuất của các địa phương để thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” theo Quyết định số 338/QĐ-TTg.
c) Phát triển dự án khác của các địa phương:
- Căn cứ vào tình hình thực tế, UBND cấp huyện có thể cân đối để phân bổ chỉ tiêu phát triển nhà ở của các địa phương (cấp xã) trên cơ sở không vượt quá tổng chỉ tiêu phát triển nhà ở của cấp huyện được phê duyệt.
- Trên cơ sở tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và đề xuất của UBND cấp huyện, Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh quyết định việc cân đối điều chỉnh chỉ tiêu phát triển của các địa phương (cấp huyện) trên cơ sở không vượt quá tổng chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh được phê duyệt.
2.2. Chỉ tiêu chung về diện tích nhà ở đến năm 2025:
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người giữ nguyên theo kế hoạch đã được phê duyệt: 40,08 m2/người;
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố: 93,80% (phấn đấu đến 2030 đạt 95% - theo mục tiêu đề ra tại Quy hoạch tỉnh được phê duyệt).
- Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong giai đoạn 05 năm (2021-2025) phấn đấu giữ nguyên chỉ tiêu theo kế hoạch đã được phê duyệt là khoảng 25.341.305 m2.
2.3. Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2025:
Giai đoạn 2021-2025 giữ nguyên chỉ tiêu tổng diện tích nhà ở phát triển mới theo kế hoạch được duyệt là khoảng 25.341.305 m2 sàn, bao gồm:
a) Nhà ở theo chương trình mục tiêu:
- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng: Dự kiến hỗ trợ cho khoảng 1.547 hộ (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
- Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Dự kiến hỗ trợ cho khoảng 433 hộ.
b) Nhà ở do người dân tự xây dựng: Phát triển thêm khoảng 1.408.744 m2 sàn.
c) Nhà ở xã hội: Phát triển thêm khoảng 1.659.413 m2 sàn nhà ở.
d) Nhà ở công vụ, nhà ở tái định cư: Không có.
đ) Cải tạo chung cư cũ: Chưa thực hiện do không có chung cư thuộc đối tượng cải tạo, xây dựng lại theo Điều 110 Luật Nhà ở.
e) Nhà ở thương mại:
- Nhà ở do các địa phương phát triển: Phát triển mới khoảng 5.498.493 m2 sàn.
- Các dự án trọng điểm, tạo động lực (dự án đối ứng BT; khu đô thị mới, khu nhà ở đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư): Phát triển mới khoảng 8.601.555 m2 sàn nhà ở. Nội dung và danh mục dự kiến theo phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.
Các chỉ tiêu phát triển nhà ở cụ thể theo các phụ lục kèm theo Quyết định này; bãi bỏ danh mục các dự án phát triển nhà ở kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBND và 214/QĐ-UBND.
2.4. Tổng hợp nhu cầu vốn để phát triển nhà ở: Theo phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
3. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024
3.1. Chỉ tiêu chung về diện tích nhà ở
- Diện tích nhà ở bình quân: 39,06 m2/người;
- Diện tích nhà ở tối thiểu: 8m2/người;
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố 93,56% (phấn đấu đến 2030 đạt 95% - theo mục tiêu đề ra tại Quy hoạch tỉnh được phê duyệt).
3.2. Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở
Năm 2024 phát triển mới khoảng 12.884.879 m2 sàn, bao gồm:
a) Nhà ở theo chương trình mục tiêu:
- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng: Dự kiến hỗ trợ cho 773 hộ (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
- Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Dự kiến hỗ trợ cho khoảng 216 hộ.
b) Nhà ở do người dân tự xây dựng: Phát triển thêm khoảng 704.372 m2 sàn.
c) Nhà ở xã hội: Phát triển thêm khoảng 829.707 m2 sàn nhà ở.
d) Nhà ở công vụ, nhà ở tái định cư: Không có.
đ) Cải tạo chung cư cũ: Chưa thực hiện do không có chung cư thuộc đối tượng cải tạo, xây dựng lại theo Điều 110 Luật Nhà ở.
e) Nhà ở thương mại:
- Nhà ở do các địa phương phát triển: Phát triển mới khoảng 2.749.246 m2 sàn.
- Các dự án trọng điểm, tạo động lực (dự án đối ứng BT; khu đô thị mới, khu nhà ở đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư): Phát triển mới khoảng 8.601.555 m2 sàn nhà ở. Nội dung và danh mục dự kiến theo phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.
g) Quỹ đất để phát triển nhà ở năm 2024 tăng thêm khoảng 9.899,47 ha, trong đó:
- Đất cho các dự án trọng điểm, tạo động lực (dự án đối ứng BT; khu đô thị mới, khu nhà ở đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư): Khoảng 9.465,20 ha.
- Đất để phát triển dự án phát triển nhà ở xã hội: Khoảng 172,44 ha.
- Đất để phát triển dự án của các địa phương: Khoảng 261,83 ha.
- Các dự án phát triển mới trong năm 2024 phải xác định tiến độ hoàn thành theo quy định của pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng; được phân bổ một phần diện tích hoàn thành trong năm 2024 và các năm tiếp theo tuân thủ tiến độ hoàn thành được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ngành
a) Sở Xây dựng:
- Định kỳ tổ chức rà soát, đánh giá cụ thể về tình hình thực hiện các dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa bàn; tham mưu trình UBND tỉnh điều tiết, dừng việc phát triển nhà ở tại từng khu vực cụ thể nếu phát hiện tình trạng mất cân đối cung - cầu về nhà ở cục bộ hoặc tổng thể trên địa bàn tỉnh.
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư và các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch, đặc biệt là các dự án nhà ở xã hội theo đúng tiến độ được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo việc triển khai thực hiện kế hoạch đạt mục tiêu đã đề ra theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
- Chủ trì việc đánh giá thực hiện kế hoạch định kỳ hàng năm và xây dựng kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo; báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh những nội dung, chỉ tiêu để phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương đảm bảo đúng quy định.
- Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội lập kế hoạch hàng năm hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng và hộ nghèo theo chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
c) Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí kế hoạch vốn để thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng và hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo kế hoạch được phê duyệt theo quy định.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở trong Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
e) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.
g) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp, đề xuất các dự án phát triển nhà ở xã hội dành cho công nhân trong các khu công nghiệp phù hợp với kế hoạch phát triển khu công nghiệp trong từng giai đoạn.
h) Các sở, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức rà soát, tổng hợp, đánh giá cụ thể về tình hình thực hiện các dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa bàn; quỹ nhà ở phát triển mới phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc rà soát, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo các chỉ tiêu đã đăng ký theo kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
b) Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc giải phóng mặt bằng, trình UBND tỉnh bàn giao đất cho các nhà đầu tư các dự án nhà ở xã hội theo đúng tiến độ được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo việc triển khai thực hiện kế hoạch đạt mục tiêu đã đề ra theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
c) Tổ chức rà soát, lập đồ án quy hoạch chi tiết của dự án, đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch cấp trên; các chỉ tiêu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch và các quy định của pháp luật có liên quan. Việc triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất dai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản, dịch vụ môi giới bất động sản, trật tự xây dựng trên địa bàn; kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm của các tổ chức, cá nhân theo quy định hoặc báo cáo UBND tỉnh xử lý nếu vượt quá thẩm quyền; thông báo trên các phương tiện truyền thông về những vi phạm trên địa bàn để nhân dân nắm bắt; khuyến cáo người dân không mua nhà ở, đất ở khi dự án chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
đ) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nhà ở, bất động sản, đất đai; yêu cầu chủ đầu tư, sàn giao dịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới cung cấp các thông tin, hồ sơ pháp lý liên quan đến bất động sản, chỉ thực hiện giao dịch khi bất động sản đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định.
e) Phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư đảm bảo theo đúng quy hoạch, dự án được duyệt.
g) Quản lý, giám sát việc xây dựng nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đảm bảo đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, thiết kế mẫu nhà, dự án đã được phê duyệt và các quy định pháp luật.
h) Định kỳ báo cáo Sở Xây dựng thông tin về dự án và tình hình giao dịch bất động sản của dự án theo quy đinh.
k) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện và phối hợp trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch; quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng, đất đai và chất lượng công trình xây dựng.
3. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức rà soát, tổng hợp, đánh giá cụ thể về tình hình thực hiện các dự án phát triển nhà ở đang triển khai trên địa bàn; quỹ nhà ở phát triển mới phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về việc rà soát, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo các chỉ tiêu đã đăng ký theo kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
b) Tuyên truyền, giám sát việc đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tuân thủ quy hoạch chi tiết, dự án được duyệt.
4. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch và nội dung dự án đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm về việc đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, công trình kiến trúc trên đất (nếu có) theo quy hoạch và dự án, thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tại các lô đất được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi đầu tư xong hạ tầng, các công trình hạ tầng xã hội của các chủ đầu tư thứ cấp (nếu có) theo đồ án quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt.
c) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý trật tự xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng pháp luật.
d) Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, tuân thủ pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng, quy hoạch, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định pháp luật có liên quan.
đ) Định kỳ báo cáo về Sở Xây dựng thông tin về triển khai dự án và tình hình giao dịch bất động sản của dự án hàng quý theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Xây dựng (b/c); - TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c); - Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế-xã hội tỉnh, Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh; - Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành uỷ các huyện, thị xã, thành phố; - Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP; TNMT, KTTH; lưu: VT, XDCB.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải |
_________________
1 Năm 2021 có 5 phường thuộc thành phố Từ Sơn được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của 5 xã.
2 Năm 2023 có 10 phường thuộc thị xã Quế Võ được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của 10 xã; 9 phường thuộc thị xã Thuận Thành được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của 9 xã.
Phụ lục 01:
Đánh giá các chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Kết quả thực hiện 2021-2023 | Dự kiến giai đoạn 2024-2025 | ||
Kế hoạch | Thực tế | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Diện tích nhà ở bình quân đầu người (m2/người) | ||||
Năm 2020 | 35,00 | 35,00 | Không đánh giá về chỉ tiêu đô thị/nông thôn do có sự thay đổi về đơn vị hành chính cấp xã/phường | ||
Năm 2021-2022 | 37,03 | 37,02 | |||
Đô thị | 39,48 | 38,01 | |||
Nông thôn | 35,64 | 36,00 | |||
Năm 2023 | 38,05 | 37,69 | |||
Đô thị | 39,82 | 38,49 | |||
Nông thôn | 36,70 | 36,85 | |||
Năm 2024 | 39,06 | 39,07 | |||
Đô thị | 40,16 | 39,68 | |||
Nông thôn | 37,77 | 38,42 | |||
Năm 2025 | 40,08 | 40,08 | |||
Đô thị | 40,50 | 40,50 | |||
Nông thôn | 38,84 | 38,84 | |||
2 | Tỷ lệ nhà ở kiên cố (%) | ||||
Năm 2020 | 92,60% | ||||
Năm 2021-2022 | 93,08% | ||||
Năm 2023 | 93,32% | ||||
Năm 2024 | 93,56% | ||||
Năm 2025 | 93,80% | ||||
Năm 2030 | 95,00% | ||||
3 | Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu (hộ) | ||||
a | Nhà ở cho hộ có công | 1.865 | 318 | 17,1% | 1.547 |
Năm 2021-2022 | 746 | 318 | |||
Năm 2023 | 373 | ||||
Năm 2024 | 373 | 773 | |||
Năm 2025 | 373 | 774 | |||
b | Nhà ở cho người nghèo | 820 | 387 | 47,2% | 433 |
Năm 2021-2022 | 328 | 257 | |||
Năm 2023 | 164 | 130 | |||
Năm 2024 | 164 | 216 | |||
Năm 2025 | 164 | 217 | |||
4 | Diện tích nhà ở tăng thêm (m2) | 25.341.305 | 8.173.101 | 32,3% | 17.168.204 |
a | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 686.383 | 2.300.190 | 335,1% | 1.408.744 |
Năm 2021-2022 | 274.553 | 1.611.450 | |||
Năm 2023 | 137.277 | 688.740 | |||
Năm 2024 | 137.277 | 704.372 | |||
Năm 2025 | 137.277 | 704.372 | |||
b | Nhà ở xã hội | 2.165.214 | 505.801 | 23,4% | 1.659.413 |
Năm 2021-2022 | 866.086 | 96.551 | |||
Năm 2023 | 433.043 | 409.250 | |||
Năm 2024 | 433.043 | 829.707 | |||
Năm 2025 | 433.043 | 829.707 | |||
c | Nhà ở phát triển theo dự án tại địa phương | 13.888.153 | 5.367.110 | 38,6% | 5.498.493 |
Năm 2021-2022 | 5.555.261 | 3.760.050 | |||
Năm 2023 | 2.777.631 | 1.607.060 | |||
Năm 2024 | 2.777.631 | 2.749.246 | |||
Năm 2025 | 2.777.631 | 2.749.246 | |||
d | Nhà ở phát triển tại các dự án trọng điểm, tạo động lực (các dự án đối ứng dự án BT, khu đô thị mới, khu nhà ở đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư) | 8.601.555 | 0,0% | 8.601.555 | |
Năm 2021-2022 | 3.440.622 | ||||
Năm 2023 | 1.720.311 | ||||
Năm 2024 | 1.720.311 | 8.601.555 | |||
Năm 2025 | 1.720.311 |
|
|
Phụ lục 02:
Đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2023 và 2021-2025
Tổng hợp kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 và điều chỉnh kế hoạch cho giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
((Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh)
STT | Chỉ tiêu | Năm 2023 | Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025 (m2) | Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021-2023 (m2) | Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2024-2025 (m2) | Diện tích nhà ở tăng thêm 2024 (m2) | Diện tích bình quân 2024 (m2/ người) | Quỹ đất quy hoạch tăng thêm (ha) | ||||||
Diện tích nhà ở tăng thêm (m2) | Diện tích bình quân (m2/ người) | |||||||||||||
Dân tự xây | Phát triển theo dự án | Cộng | Tổng diện tích nhà ở tăng thêm | Dân tự xây | Phát triển theo dự án | |||||||||
TỔNG TOÀN TỈNH | 2.016.310 | 2.705.050 | 37,69 | 25.341.305 | 8.173.101 | 17.168.204 | 12.884.879 | 704.372 | 12.180.508 | 39,07 | 9.899,47 | |||
A | DỰ ÁN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG | 688.740 | 1.607.060 | 2.295.800 | 37,69 | 14.574.536 | 7.667.300 | 6.907.236 | 3.453.618 | 704.372 | 2.749.246 | 39,07 | 261,83 | |
1 | Đô thị | 350.383 | 1.607.060 | 1.167.945 | 38,49 | 14.574.536 | 3.888.699 | 3.503.210 | 1.751.605 | 344.517 | 1.391.779 | 39,68 | 132,55 | |
2 | Nông thôn | 338.357 | 1.127.855 | 36,85 | 3.778.601 | 3.404.026 | 1.702.013 | 359.855 | 1.357.468 | 38,42 | 129,28 | |||
I | TP | BẮC NINH | 131.326 | 306.428 | 437.754 | 37,37 | 2.559.209 | 1.449.133 | 1.305.480 | 652.740 | 135.915 | 516.825 | 38,28 | 49,22 |
1 | Phường | Vũ Ninh | 7.268 | 306.428 | 24.227 | 37,37 | 2.559.209 | 80.202 | 72.251 | 36.126 | 7.522 | 28.604 | 38,28 | 2,72 |
2 | Phường | Đáp Cầu | 4.327 | 14.424 | 47.750 | 43.017 | 21.508 | 4.479 | 17.030 | 1,62 | ||||
3 | Phường | Thị Cầu | 7.246 | 24.155 | 79.962 | 72.035 | 36.018 | 7.500 | 28.518 | 2,72 | ||||
4 | Phường | Kinh Bắc | 7.224 | 24.081 | 79.716 | 71.814 | 35.907 | 7.477 | 28.430 | 2,71 | ||||
5 | Phường | Vệ An | 3.398 | 11.326 | 37.495 | 33.778 | 16.889 | 3.517 | 13.372 | 1,27 | ||||
6 | Phường | Tiền An | 3.223 | 10.743 | 35.564 | 32.039 | 16.019 | 3.336 | 12.684 | 1,21 | ||||
7 | Phường | Đại Phúc | 10.867 | 36.222 | 119.908 | 108.021 | 54.011 | 11.246 | 42.764 | 4,07 | ||||
8 | Phường | Ninh Xá | 5.390 | 17.966 | 59.474 | 53.579 | 26.789 | 5.578 | 21.211 | 2,02 | ||||
9 | Phường | Suối Hoa | 4.307 | 14.357 | 47.528 | 42.816 | 21.408 | 4.458 | 16.951 | 1,61 | ||||
10 | Phường | Võ Cường | 13.825 | 46.083 | 152.553 | 137.430 | 68.715 | 14.308 | 54.407 | 5,18 | ||||
11 | Phường | Vân Dương | 13.122 | 43.740 | 144.795 | 130.442 | 65.221 | 13.580 | 51.640 | 4,92 | ||||
12 | Phường | Vạn An | 5.845 | 19.484 | 64.500 | 58.106 | 29.053 | 6.049 | 23.003 | 2,19 | ||||
13 | Phường | Khắc Niệm | 7.575 | 25.251 | 83.589 | 75.303 | 37.651 | 7.840 | 29.812 | 2,84 | ||||
14 | Phường | Hạp Lĩnh | 4.438 | 14.794 | 48.973 | 44.118 | 22.059 | 4.593 | 17.466 | 1,66 | ||||
15 | Phường | Khúc Xuyên | 2.203 | 7.343 | 24.308 | 21.898 | 10.949 | 2.280 | 8.669 | 0,83 | ||||
16 | Phường | Phong Khê | 5.928 | 19.760 | 65.412 | 58.928 | 29.464 | 6.135 | 23.329 | 2,22 | ||||
17 | Phường | Hòa Long | 6.640 | 22.133 | 73.269 | 66.006 | 33.003 | 6.872 | 26.131 | 2,49 | ||||
18 | Phường | Kim Chân | 3.006 | 10.020 | 33.171 | 29.883 | 14.941 | 3.111 | 11.830 | 1,13 | ||||
19 | Phường | Nam Sơn | 15.493 | 51.645 | 170.964 | 154.016 | 77.008 | 16.035 | 60.973 | 5,81 | ||||
II | TP | TỪ SƠN | 89.581 | 209.022 | 298.603 | 40,28 | 1.362.305 | 993.583 | 895.089 | 447.544 | 92.073 | 355.471 | 41,39 | 33,85 |
1 | Phường | Đông Ngàn | 5.099 | 209.022 | 16.998 | 40,28 | 1.362.305 | 56.559 | 50.952 | 25.476 | 5.241 | 20.235 | 41,39 | 1,93 |
2 | Phường | Đình Bảng | 10.584 | 35.280 | 117.393 | 105.756 | 52.878 | 10.879 | 41.999 | 4,00 | ||||
3 | Phường | Đồng Kỵ | 7.847 | 26.155 | 87.029 | 78.402 | 39.201 | 8.065 | 31.136 | 2,97 | ||||
4 | Phường | Trang Hạ | 3.985 | 13.282 | 44.196 | 39.815 | 19.907 | 4.096 | 15.812 | 1,51 | ||||
5 | Phường | Đồng Nguyên | 9.315 | 31.049 | 103.312 | 93.071 | 46.535 | 9.574 | 36.962 | 3,52 | ||||
6 | Phường | Châu Khê | 7.886 | 26.285 | 87.463 | 78.793 | 39.396 | 8.105 | 31.291 | 2,98 | ||||
7 | Phường | Tân Hồng | 6.956 | 23.188 | 77.156 | 69.508 | 34.754 | 7.150 | 27.604 | 2,63 | ||||
8 | Phường | Phù Khê | 6.540 | 21.800 | 72.538 | 65.347 | 32.673 | 6.722 | 25.952 | 2,47 | ||||
9 | Phường | Hương Mạc | 9.258 | 30.859 | 102.681 | 92.502 | 46.251 | 9.515 | 36.736 | 3,50 | ||||
10 | Phường | Tam Sơn | 6.503 | 21.676 | 72.126 | 64.977 | 32.488 | 6.684 | 25.804 | 2,46 | ||||
11 | Phường | Tương Giang | 6.681 | 22.270 | 74.103 | 66.757 | 33.379 | 6.867 | 26.512 | 2,52 | ||||
12 | Phường | Phù Chẩn | 8.928 | 29.760 | 99.026 | 89.210 | 44.605 | 9.177 | 35.428 | 3,37 | ||||
III | HUYỆN | TIÊN DU | 88.912 | 207.461 | 296.373 | 37,09 | 2.675.664 | 990.984 | 892.748 | 446.374 | 90.781 | 355.593 | 38,55 | 33,87 |
1 | Thị trấn | Lim | 6.578 | 207.461 | 21.926 | 38,82 | 2.675.664 | 73.316 | 66.048 | 33.024 | 6.716 | 26.308 | 40,25 | 2,51 |
2 | Xã | Phú Lâm | 8.510 | 28.368 | 36,96 | 94.853 | 85.450 | 42.725 | 8.689 | 34.036 | 38,42 | 3,24 | ||
3 | Xã | Nội Duệ | 5.569 | 18.562 | 62.067 | 55.914 | 27.957 | 5.686 | 22.271 | 2,12 | ||||
4 | Xã | Liên Bão | 5.345 | 17.818 | 59.579 | 53.673 | 26.837 | 5.458 | 21.379 | 2,04 | ||||
5 | Xã | Hiên Vân | 3.612 | 12.039 | 40.255 | 36.264 | 18.132 | 3.688 | 14.445 | 1,38 | ||||
6 | Xã | Hoàn Sơn | 13.013 | 43.376 | 145.037 | 130.659 | 65.330 | 13.286 | 52.043 | 4,96 | ||||
7 | Xã | Lạc Vệ | 6.979 | 23.262 | 77.780 | 70.070 | 35.035 | 7.125 | 27.910 | 2,66 | ||||
8 | Xã | Việt Đoàn | 6.005 | 20.017 | 66.930 | 60.296 | 30.148 | 6.131 | 24.017 | 2,29 | ||||
9 | Xã | Phật Tích | 3.942 | 13.139 | 43.933 | 39.578 | 19.789 | 4.025 | 15.764 | 1,50 | ||||
10 | Xã | Tân Chi | 4.869 | 16.229 | 54.267 | 48.887 | 24.444 | 4.971 | 19.472 | 1,85 | ||||
11 | Xã | Đại Đồng | 12.687 | 42.291 | 141.409 | 127.391 | 63.695 | 12.954 | 50.741 | 4,83 | ||||
12 | Xã | Tri Phương | 4.969 | 16.564 | 55.384 | 49.894 | 24.947 | 5.074 | 19.873 | 1,89 | ||||
13 | Xã | Minh Đạo | 3.724 | 12.412 | 41.502 | 37.388 | 18.694 | 3.802 | 14.892 | 1,42 | ||||
14 | Xã | Cảnh Hưng | 3.111 | 10.370 | 34.673 | 31.236 | 15.618 | 3.176 | 12.442 | 1,18 | ||||
IV | THỊ XÃ | QUẾ VÕ | 99.091 | 231.213 | 330.304 | 37,06 | 2.003.300 | 1.103.627 | 994.224 | 497.112 | 101.277 | 395.835 | 38,48 | 37,70 |
1 | Phường | Phố Mới | 4.813 | 231.213 | 16.044 | 37,49 | 2.003.300 | 53.606 | 48.292 | 24.146 | 4.919 | 19.227 | 38,91 | 1,83 |
2 | Phường | Đại Xuân | 5.464 | 18.215 | 60.860 | 54.826 | 27.413 | 5.585 | 21.828 | 2,08 | ||||
3 | Phường | Nhân Hòa | 4.367 | 14.558 | 48.642 | 43.821 | 21.910 | 4.464 | 17.446 | 1,66 | ||||
4 | Phường | Bằng An | 2.592 | 8.641 | 28.873 | 26.011 | 13.005 | 2.650 | 10.356 | 0,99 | ||||
5 | Phường | Phương Liễu | 15.498 | 51.661 | 172.612 | 155.501 | 77.750 | 15.840 | 61.910 | 5,90 | ||||
6 | Phường | Quế Tân | 3.561 | 11.871 | 39.663 | 35.731 | 17.866 | 3.640 | 14.226 | 1,35 | ||||
7 | Phường | Phù Lương | 3.166 | 10.552 | 35.258 | 31.763 | 15.881 | 3.236 | 12.646 | 1,20 | ||||
8 | Phường | Phượng Mao | 6.505 | 21.682 | 72.445 | 65.263 | 32.632 | 6.648 | 25.984 | 2,47 | ||||
9 | Phường | Việt Hùng | 5.586 | 18.621 | 62.219 | 56.051 | 28.026 | 5.710 | 22.316 | 2,13 | ||||
10 | Phường | Bồng Lai | 4.636 | 15.453 | 51.632 | 46.514 | 23.257 | 4.738 | 18.519 | 1,76 | ||||
11 | Phường | Cách Bi | 3.468 | 11.560 | 38.625 | 34.796 | 17.398 | 3.545 | 13.854 | 1,32 | ||||
12 | Xã | Việt Thống | 3.266 | 10.888 | 36,41 | 36.380 | 32.774 | 16.387 | 3.339 | 13.048 | 37,84 | 1,24 | ||
13 | Xã | Phù Lãng | 4.245 | 14.150 | 47.278 | 42.591 | 21.295 | 4.339 | 16.957 | 1,61 | ||||
14 | Xã | Ngọc Xá | 5.659 | 18.863 | 63.025 | 56.778 | 28.389 | 5.784 | 22.605 | 2,15 | ||||
15 | Xã | Châu Phong | 3.508 | 11.692 | 39.065 | 35.193 | 17.596 | 3.585 | 14.011 | 1,33 | ||||
16 | Xã | Đào Viên | 6.259 | 20.863 | 69.709 | 62.799 | 31.399 | 6.397 | 25.002 | 2,38 | ||||
17 | Xã | Yên Giả | 2.767 | 9.224 | 30.819 | 27.764 | 13.882 | 2.828 | 11.054 | 1,05 | ||||
18 | Xã | Mộ Đạo | 2.966 | 9.886 | 33.030 | 29.756 | 14.878 | 3.031 | 11.847 | 1,13 | ||||
19 | Xã | Đức Long | 3.732 | 12.441 | 41.569 | 37.449 | 18.724 | 3.815 | 14.910 | 1,42 | ||||
20 | Xã | Chi Lăng | 4.794 | 15.980 | 53.392 | 48.099 | 24.049 | 4.900 | 19.150 | 1,82 | ||||
21 | Xã | Hán Quảng | 2.238 | 7.460 | 24.925 | 22.454 | 11.227 | 2.287 | 8.940 | 0,85 | ||||
V | HUYỆN | YÊN PHONG | 99.092 | 231.215 | 330.307 | 36,32 | 2.681.041 | 1.101.273 | 992.103 | 496.051 | 101.573 | 394.478 | 37,64 | 37,57 |
1 | Thị trấn | Chờ | 9.637 | 231.215 | 32.123 | 38,37 | 2.681.041 | 107.101 | 96.484 | 48.242 | 9.878 | 38.364 | 39,64 | 3,65 |
2 | Xã | Dũng Liệt | 4.953 | 16.509 | 36,10 | 55.042 | 49.586 | 24.793 | 5.077 | 19.716 | 37,42 | 1,88 | ||
3 | Xã | Tam Đa | 6.020 | 20.066 | 66.903 | 60.271 | 30.135 | 6.171 | 23.965 | 2,28 | ||||
4 | Xã | Tam Giang | 6.342 | 21.141 | 70.486 | 63.499 | 31.750 | 6.501 | 25.248 | 2,40 | ||||
5 | Xã | Yên Trung | 17.232 | 57.439 | 191.506 | 172.521 | 86.261 | 17.663 | 68.598 | 6,53 | ||||
6 | Xã | Thụy Hòa | 4.341 | 14.471 | 48.246 | 43.464 | 21.732 | 4.450 | 17.282 | 1,65 | ||||
7 | Xã | Hòa Tiến | 5.219 | 17.395 | 57.998 | 52.248 | 26.124 | 5.349 | 20.775 | 1,98 | ||||
8 | Xã | Đông Tiến | 5.005 | 16.684 | 55.625 | 50.111 | 25.056 | 5.130 | 19.925 | 1,90 | ||||
9 | Xã | Yên Phụ | 6.067 | 20.224 | 67.428 | 60.744 | 30.372 | 6.219 | 24.153 | 2,30 | ||||
10 | Xã | Trung Nghĩa | 6.018 | 20.061 | 66.885 | 60.255 | 30.128 | 6.169 | 23.959 | 2,28 | ||||
11 | Xã | Đông Phong | 6.831 | 22.770 | 75.916 | 68.391 | 34.195 | 7.002 | 27.193 | 2,59 | ||||
12 | Xã | Long Châu | 10.980 | 36.601 | 122.031 | 109.934 | 54.967 | 11.255 | 43.712 | 4,16 | ||||
13 | Xã | Văn Môn | 5.735 | 19.116 | 63.736 | 57.418 | 28.709 | 5.879 | 22.830 | 2,17 | ||||
14 | Xã | Đông Thọ | 4.712 | 15.707 | 52.368 | 47.176 | 23.588 | 4.830 | 18.758 | 1,79 | ||||
VI | THỊ XÃ | THUẬN THÀNH | 82.690 | 192.943 | 275.633 | 37,43 | 1.609.714 | 926.919 | 835.033 | 417.516 | 83.766 | 333.750 | 39,20 | 31,79 |
1 | Phường | Hồ | 6.908 | 192.943 | 23.028 | 37,69 | 1.609.714 | 77.440 | 69.763 | 34.882 | 6.998 | 27.883 | 39,00 | 2,66 |
2 | Phường | Song Hồ | 3.040 | 10.133 | 34.076 | 30.698 | 15.349 | 3.079 | 12.269 | 1,17 | ||||
3 | Phường | An Bình | 4.912 | 16.372 | 55.057 | 49.599 | 24.800 | 4.976 | 19.824 | 1,89 | ||||
4 | Phường | Trí Quả | 4.471 | 14.904 | 50.119 | 45.151 | 22.575 | 4.529 | 18.046 | 1,72 | ||||
5 | Phường | Gia Đông | 5.177 | 17.255 | 58.027 | 52.275 | 26.138 | 5.244 | 20.894 | 1,99 | ||||
6 | Phường | Thanh Khương | 3.229 | 10.765 | 36.200 | 32.611 | 16.306 | 3.271 | 13.034 | 1,24 | ||||
7 | Phường | Trạm Lộ | 4.746 | 15.819 | 53.197 | 47.924 | 23.962 | 4.807 | 19.154 | 1,82 | ||||
8 | Phường | Xuân Lâm | 4.588 | 15.295 | 51.434 | 46.336 | 23.168 | 4.648 | 18.520 | 1,76 | ||||
9 | Phường | Hà Mãn | 2.882 | 9.607 | 32.308 | 29.105 | 14.552 | 2.920 | 11.633 | 1,11 | ||||
10 | Phường | Ninh Xá | 4.700 | 15.665 | 52.680 | 47.458 | 23.729 | 4.761 | 18.968 | 1,81 | ||||
11 | Xã | Hoài Thượng | 4.770 | 15.901 | 37,13 | 53.472 | 48.171 | 24.086 | 4.832 | 19.253 | 38,91 | 1,83 | ||
12 | Xã | Đại Đồng Thành | 5.933 | 19.777 | 66.507 | 59.914 | 29.957 | 6.010 | 23.947 | 2,28 | ||||
13 | Xã | Mão Điền | 6.166 | 20.553 | 69.116 | 62.265 | 31.132 | 6.246 | 24.886 | 2,37 | ||||
14 | Xã | Đình Tổ | 6.147 | 20.490 | 68.906 | 62.076 | 31.038 | 6.227 | 24.811 | 2,36 | ||||
15 | Xã | Ngũ Thái | 3.916 | 13.052 | 43.893 | 39.541 | 19.771 | 3.967 | 15.804 | 1,51 | ||||
16 | Xã | Nguyệt Đức | 4.560 | 15.200 | 51.116 | 46.049 | 23.025 | 4.619 | 18.405 | 1,75 | ||||
17 | Xã | Nghĩa Đạo | 4.431 | 14.771 | 49.672 | 44.748 | 22.374 | 4.489 | 17.885 | 1,70 | ||||
18 | Xã | Song Liễu | 2.114 | 7.047 | 23.698 | 21.349 | 10.675 | 2.142 | 8.533 | 0,81 | ||||
VII | HUYỆN | GIA BÌNH | 48.991 | 114.312 | 163.303 | 38,07 | 732.014 | 550.282 | 495.732 | 247.866 | 49.489 | 198.377 | 39,96 | 18,89 |
1 | Thị trấn | Gia Bình | 3.882 | 114.312 | 12.941 | 53,54 | 732.014 | 43.606 | 39.283 | 19.642 | 3.922 | 15.720 | 55,26 | 1,50 |
2 | Xã | Vạn Ninh | 3.296 | 10.988 | 36,74 | 37.025 | 33.355 | 16.677 | 3.330 | 13.348 | 38,64 | 1,27 | ||
3 | Xã | Thái Bảo | 2.685 | 8.949 | 30.157 | 27.167 | 13.584 | 2.712 | 10.872 | 1,04 | ||||
4 | Xã | Giang Sơn | 3.021 | 10.069 | 33.931 | 30.568 | 15.284 | 3.052 | 12.232 | 1,16 | ||||
5 | Xã | Cao Đức | 2.649 | 8.831 | 29.758 | 26.808 | 13.404 | 2.676 | 10.728 | 1,02 | ||||
6 | Xã | Đại Lai | 3.610 | 12.032 | 40.544 | 36.525 | 18.262 | 3.646 | 14.616 | 1,39 | ||||
7 | Xã | Song Giang | 3.466 | 11.554 | 38.933 | 35.074 | 17.537 | 3.501 | 14.036 | 1,34 | ||||
8 | Xã | Bình Dương | 2.767 | 9.222 | 31.077 | 27.996 | 13.998 | 2.795 | 11.203 | 1,07 | ||||
9 | Xã | Lãng Ngâm | 3.841 | 12.805 | 43.149 | 38.871 | 19.436 | 3.881 | 15.555 | 1,48 | ||||
10 | Xã | Nhân Thắng | 3.996 | 13.321 | 44.887 | 40.437 | 20.219 | 4.037 | 16.182 | 1,54 | ||||
11 | Xã | Xuân Lai | 4.024 | 13.412 | 45.195 | 40.715 | 20.358 | 4.065 | 16.293 | 1,55 | ||||
12 | Xã | Đông Cứu | 4.126 | 13.753 | 46.344 | 41.750 | 20.875 | 4.168 | 16.707 | 1,59 | ||||
13 | Xã | Đại Bái | 4.338 | 14.460 | 48.725 | 43.895 | 21.948 | 4.382 | 17.565 | 1,67 | ||||
14 | Xã | Quỳnh Phú | 3.290 | 10.966 | 36.951 | 33.288 | 16.644 | 3.323 | 13.321 | 1,27 | ||||
VIII | HUYỆN | LƯƠNG TÀI | 49.057 | 114.467 | 163.524 | 38,93 | 951.290 | 551.499 | 496.829 | 248.414 | 49.497 | 198.918 | 40,86 | 18,94 |
1 | Thị trấn | Thứa | 5.069 | 114.467 | 16.897 | 43,02 | 951.290 | 56.988 | 51.338 | 25.669 | 5.115 | 20.555 | 44,90 | 1,96 |
2 | Xã | An Thịnh | 4.441 | 14.804 | 38,46 | 49.929 | 44.980 | 22.490 | 4.481 | 18.009 | 40,39 | 1,72 | ||
3 | Xã | Trung Kênh | 4.514 | 15.047 | 50.748 | 45.717 | 22.859 | 4.555 | 18.304 | 1,74 | ||||
4 | Xã | Phú Hòa | 4.576 | 15.254 | 51.445 | 46.345 | 23.172 | 4.617 | 18.555 | 1,77 | ||||
5 | Xã | Mỹ Hương | 2.826 | 9.421 | 31.775 | 28.625 | 14.312 | 2.852 | 11.461 | 1,09 | ||||
6 | Xã | Tân Lãng | 2.751 | 9.171 | 30.930 | 27.864 | 13.932 | 2.776 | 11.156 | 1,06 | ||||
7 | Xã | Quảng Phú | 5.710 | 19.032 | 64.188 | 57.825 | 28.913 | 5.761 | 23.152 | 2,20 | ||||
8 | Xã | Trừng Xá | 1.969 | 6.563 | 22.135 | 19.941 | 9.970 | 1.987 | 7.984 | 0,76 | ||||
9 | Xã | Lai Hạ | 1.926 | 6.419 | 21.649 | 19.503 | 9.752 | 1.943 | 7.809 | 0,74 | ||||
10 | Xã | Trung Chính | 4.226 | 14.086 | 47.506 | 42.797 | 21.399 | 4.264 | 17.135 | 1,63 | ||||
11 | Xã | Minh Tân | 2.271 | 7.570 | 25.530 | 22.999 | 11.499 | 2.291 | 9.208 | 0,88 | ||||
12 | Xã | Bình Định | 4.111 | 13.704 | 46.218 | 41.637 | 20.818 | 4.148 | 16.670 | 1,59 | ||||
13 | Xã | Phú Lương | 1.823 | 6.078 | 20.499 | 18.467 | 9.233 | 1.840 | 7.394 | 0,70 | ||||
14 | Xã | Lâm Thao | 2.843 | 9.476 | 31.959 | 28.791 | 14.396 | 2.868 | 11.527 | 1,10 | ||||
B | DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THEO DANH MỤC THU HÚT ĐẦU TƯ | 409.250 | 409.250 | 10.766.769 | 505.801 | 10.260.968 | 9.431.261 | 9.431.261 | 9.637,64 | |||||
I | CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI | 409.250 | 409.250 | 2.165.214 | 505.801 | 1.659.413 | 829.707 | 829.707 | 172,44 | |||||
II | CÁC DỰ ÁN ĐỐI ỨNG BT; DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI, KHU NHÀ Ở ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ | 8.601.555 | 8.601.555 | 8.601.555 | 8.601.555 | 9.465,20 |
Phụ lục 03:
Tổng hợp nhu cầu vốn để phát triển nhà ở
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh)
STT | Loại vốn | Nhu cầu vốn năm 2024 (tỷ đồng) | Nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) |
1 | Vốn ngân sách nhà nước | 80,39 | 237,42 |
1.1 | Ngân sách trung ương | 24,74 | 59,68 |
a | Hỗ trợ người có công | 24,74 | 59,68 |
b | Hỗ trợ hộ nghèo |
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | 55,66 | 177,74 |
a | Hỗ trợ người có công | 55,66 | 134,28 |
b | Hỗ trợ hộ nghèo |
| 43,46 |
2 | Vốn từ quỹ "Vĩ người nghèo" | 2,59 | 9,84 |
3 | Vốn tổ chức, cá nhân | 110.706,92 | 209.086,05 |
3.1 | Xây dựng nhà ở thấp tầng | 71.426,50 | 126.852,23 |
3.2 | Xây dựng nhà ở cao tầng | 18.330,57 | 24.662,14 |
3.3 | Nhà ở do dân tự xây | 4.130,44 | 21.749,19 |
3.4 | Xây dựng nhà ở xã hội | 6.627,45 | 17.295,08 |
3.5 | Xây dựng HTKT, HTXH các KĐT | 10.191,97 | 18.527,41 |
Phụ lục 04:
Danh mục các dự án trọng điểm, tạo động lực (dự án đối ứng BT; khu đô thị mới, khu nhà ở đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư)
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Tổng diện tích đất (ha) | Tổng diện tích sàn (m2) |
Cộng giai đoạn 2024-2030 | 9.465,20 | 51.609.328 | ||
Dự kiến giai đoạn 2024-2025 | 8.601.555 | |||
I | Thành phố Bắc Ninh | |||
1 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc (khu 1) | Phường Hòa Long | 387,00 | 5.027.255 |
2 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc (khu 2) | Phường Hòa Long | 45,50 | |
3 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc (khu 3) | Phường Hòa Long | 97,50 | |
4 | Khu đô thị mới phía Tây Bắc (khu 4) | Phường Hòa Long | 22,00 | |
5 | Khu đô thị mới Phường Phong Khê | Phường Phong Khê | 98,00 | 882.000 |
6 | Khu đô thị mới phường Võ Cường | phường Võ Cường | 83,00 | 747.000 |
7 | Khu đô thị mới Đông Nam | Phường Kim Chân, thành phố Bắc Ninh, Phường Đại Xuân, Phương Liễu, thị xã Quế Võ | 800,00 | 7.763.100 |
8 | Khu đô thị mới, dịch vụ tại phường Khắc Niệm, Vân Dương, Đại Phúc | phường Khắc Niệm, Vân Dương, Đại Phúc | 248,00 | 1.736.000 |
9 | Khu đô thị mới Nam Sơn – Hạp Lĩnh | Phường Nam Sơn, Hạp Lĩnh | 65,00 | 585.000 |
10 | Khu đô thị mới phục vụ KCN Nam Sơn – Hạp Lĩnh | Phường Nam Sơn – Hạp Lĩnh | 140,00 | 980.000 |
11 | Khu đô thị mới, dịch vụ tại phường Nam Sơn, phường Hạp Lĩnh và Ngòi Con Tên | Phường Nam Sơn, Hạp Lĩnh | 300,00 | 1.200.000 |
12 | Khu đô thị mới Ngòi con tên và liên hợp y tế, thể thao cấp vùng tỉnh Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh, huyện Tiên Du, thị xã Quế Võ | 1.073,00 | 2.146.000 |
II | Thành phố Từ Sơn | |||
1 | Khu đô thị mới, thương mại dịch vụ Tam Sơn | phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn | 100,00 | 595.777 |
2 | Khu đô thị mới phường Đồng Kỵ | phường Đồng Kỵ, thành phố Từ Sơn | 30,00 | 330.000 |
3 | Khu đô thị mới tại phường Đình Bảng | Phường Đình Bảng, thành phốTừ Sơn | 57,00 | 513.000 |
4 | Khu đô thị mới tại phường Đình Bảng | Phường Đình Bảng, thành phốTừ Sơn | 31,70 | 318.013 |
III | Thị xã Quế Võ | |||
1 | Khu đô thị mới tại phường Nhân Hòa | Phường Nhân Hòa, thị xã Quế Võ | 45,00 | 495.000 |
2 | Khu đô thị mới tại phường Bằng An và phường Việt Hùng | Phường Bằng An, Việt Hùng, thị xã Quế Võ | 49,60 | 890.210 |
3 | Khu đô thị mới, thương mại dịch vụ và Sân golf | Xã Đào Viên | 330,00 | 660.000 |
4 | Khu đô thị mới và dịch vụ tại phường Phố Mới và phường Bằng An | Phường Phố Mới và phường Bằng An, thị xã Quế Võ | 23,00 | 253.000 |
5 | Khu đô thị mới, thương mại dịch vụ và Sân golf | Xã Hán Quảng | 325,00 | 650.000 |
IV | Thị xã Thuận Thành | |||
1 | Khu đô thị mới, khu du lịch, dịch vụ và sân Golf | Xã Đình Tổ, Đại Đồng Thành, thị xã Thuận Thành | 220,00 | 440.000 |
V | Huyện Yên Phong | |||
1 | Khu đô thị mới - Thương mại dịch vụ cao cấp Thụy Hòa – Tam Đa | Xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong | 134,00 | 938.000 |
2 | Khu đô thị mới, công trình công cộng và dịch vụ tại các xã Đông Tiến, Tam Giang | Xã Đông Tiến, Tam Giang, huyện Yên Phong | 96,00 | 672.000 |
3 | Khu đô thị mới, du lịch văn hóa và dịch vụ tổng hợp tại xã Trung Nghĩa và thị trấn Chờ | Xã Trung Nghĩa, thị trấn Chờ, huyện Yên Phong | 100,00 | 1.889.775 |
4 | Khu đô thị mới thương mại dịch vụ cao cấp Thụy Hòa – Đông Phong | Xã Thụy Hòa, Yên Phong | 145,00 | 1.015.000 |
5 | Khu đô thị mới kết hợp trung tâm huấn luyện bóng đá tại huyện Yên Phong và thành phố Bắc Ninh | Xã Đông Phong, huyện Yên Phong và phường Khúc Xuyên, TP Bắc Ninh | 26,00 | 79.851 |
6 | Khu đô thị mới, công trình công cộng và dịch vụ tại xã Đông Tiến, Long Châu, Trung Nghĩa, thị trấn Chờ | xã Đông Tiến, Long Châu, Trung Nghĩa và thị trấn Chờ, huyện Yên Phong | 62,00 | 434.000 |
7 | Khu đô thị mới – Outlet tại các xã Hòa Tiến, Yên Phụ | Xã Hòa Tiến và xã Yên Phụ, huyện Yên Phong | 45,00 | 315.000 |
VI | Huyện Tiên Du | |||
1 | Khu đô thị mới sinh thái, dịch vụ du lịch Đại Đồng, Hoàn Sơn | Xã Đại Đồng, Hoàn Sơn, huyện Tiên Di | 91,80 | 826.200 |
2 | Khu đô thị mới đại học II tại huyện Tiên Du | Huyện Tiên Du | 750,00 | 1.500.000 |
3 | Khu đô thị mới, du lịch, sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí trên địa bàn huyện Tiên Du và thành phố Từ Sơn (03 phân khu) | thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du | 1.687,00 | 3.938.210 |
4 | Khu đô thị mới sinh thái, nghỉ dưỡng và dịch vụ giải trí | Huyện Tiên Du | 93,10 | 1.459.937 |
VIII | Huyện Lương Tài | |||
1 | Khu đô thị mới, công nghiệp và dịch vụ Lương Tài | Huyện Lương Tài | 665,00 | 1.330.000 |
IX | Các dự án khác | 1.000,00 | 11.000.000 |